Hướng dẫn sử dụng máy omron

  1. TỔNG QUAN – Tần suất tăng huyết áp (THA) vẫn không ngừng gia tăng không những trên thế giới mà ngay tại nước ta. Trên toàn cầu hiện có 1 tỷ người THA và dự kiến sẽ tăng 1.5 tỷ vào năm 2025. THA là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong sớm với khoảng 10 triệu người năm 2015; trong đó có 4.9 triệu người do bệnh mạch vành và 3.5 triệu người do đột quỵ. – Ở người bình thường, huyết áp ban ngày cao hơn ban đêm, huyết áp hạ xuống thấp nhất vào khoảng 1- 3 giờ sáng khi ngủ say và huyết áp cao nhất từ 8- 10 giờ sáng. Khi vận động, gắng sức thể lực, căng thẳng thần kinh hoặc khi xúc động mạnh đều có thể làm huyết áp tăng lên. Và ngược lại, khi cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn, huyết áp có thể hạ xuống. – Trên thực tế cả 2 tình trạng huyết áp cao và huyết áp thấp đều gây nguy hiểm tới sức khỏe của người bệnh. Bất cứ ai trong số chúng ta cũng đều nên nắm rõ các chỉ số huyết áp để theo dõi huyết áp của mình nằm trong vùng nào để điều chỉnh chế độ ăn uống và lối sống cho phù hợp. + Huyết áp bình thường: Đối với người trưởng thành, khi các chỉ số huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80 mmHg thì được gọi là huyết áp bình thường. + Huyết áp cao: Khi chỉ số huyết áp tâm thu lớn hơn 140 mmHg và huyết áp tâm trương lớn hơn 90 mmHg thì được chẩn đoán là huyết áp cao. + Tiền cao huyết áp là mức giá trị của các chỉ số huyết áp nằm giữa huyết áp bình thường và cao huyết áp (Huyết áp tâm thu từ 120- 139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương từ 80- 89 mmHg). + Huyết áp thấp: Hạ huyết áp (huyết áp thấp) được chẩn đoán khi huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg hoặc giảm 25 mmHg so với bình thường. + Huyết áp kẹp: là hiện tượng khi hiệu số giữa huyết áp tâm thu trừ đi huyết áp tâm trương nhỏ hơn hoặc bằng 20 mmHg.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY ĐO HUYẾT ÁP BẮP TAY TỰ ĐỘNG HEM- 7121 1. Thông tin an toàn cho người sử dụng – Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng máy. – Hỏi ý kiến bác sĩ trong các trường hợp sau: Khi mang thai, bị loạn nhịp tim, bị chứng xơ cứng động mạch hoặc có vấn đề lưu lượng máu xấu hoặc rối loạn tuần hoàn máu. 2. Hướng dẫn sử dụng 2.1. Những điểm cần lưu ý trước khi đo huyết áp – Không cử động người và nói chuyện trong khi đo. – Tránh đo huyết áp khi đang căng thẳng. – Nên quấn vòng bít sát da tay hoặc chỉ trên lớp áo mỏng. – Hít thở sâu 5 đến 6 lần trước khi bắt đầu đo. – Tránh ăn, uống, tập thể dục ít nhất 30 phút trước khi đo huyết áp. – Nghỉ 15 phút trước khi đo. – Không nên đo huyết áp liên tục trong thời gian ngắn. – Nên đo huyết áp vào cùng một thời điểm mỗi ngày cùng với một máy đo và lưu lại kết quả đo. – Ngồi đúng tư thế. – Ngồi trên ghế với bàn chân đặt trên mặt nền phẳng và đặt cánh tay lên bàn sao cho vòng bít ở ngang với tầm tim bạn. 2.2.Tư thế đo huyết áp đúng – Bạn hoàn toàn có thể đo ở tay trái hoặc tay phải – Nên đo ở nơi yên tĩnh, và ở tư thế ngồi, thư giãn – Bạn hãy chắc chắn rằng nhiệt độ phòng đo huyết áp không quá nóng hoặc quá lạnh. – Không nên đo huyết áp sau khi tắm, uống rượu bia hoặc tập thể dục – Không cử động người hoặc nói chuyện trong khi đo – Có thể thực hiện đo ở các tư thế ngồi hoặc nằm xuống nhưng sao cho vòng bít luôn ở vị trí ngang tim của bạn. – Tư thế đúng sẽ cho kết quả đo đúng. 2.3. Cách sử dụng 2.3.1. Cách lắp/ thay pin – Tháo nắp đậy pin Lắp pin “AA” vào khoang chứa pin sau đó đóng nắp đậy pin lại * Lưu ý: – Nếu biểu tượng báo pin yếu xuất hiện trên màn hình, thay tất cả 4 pin cùng lúc. – Kết quả đo liên tục được lưu trong bộ nhớ thậm chí sau khi thay pin. – Pin đã thay có thể có tuổi thọ ngắn hơn. – Bỏ pin đã sử dụng vào đúng nơi quy định. 2.3.2. Cách quấn vòng bít – Xắn tay áo ở cánh tay cần đo. Không quấn vòng bít trên lớp áo dầy. – Lồng tay vào vòng bít. – Mép cuối của vòng bít phải cách khuỷu tay từ 1 đến 2 cm. Phần đánh dấu (mũi tên ở dưới ống dẫn khí) nằm ở chính giữa mặt trong cánh tay. – Dán miếng dính để cố định vòng bít. * Lưu ý: – Khi đo ở cánh tay phải, ống dẫn khí sẽ nằm ở bên cạnh khuỷu tay. Cẩn thận không đặt tay lên trên ống dẫn khí. – Huyết áp giữa tay phải và tay trái có thể khác nhau và vì kết quả đo huyết áp tay phải và tay trái cũng khác nhau nhiều, hãy hói ý kiến bác sĩ của bạn nên đo tay nào. 2.3.3. Cách đo huyết áp Sau khi vòng bít bắt đầu bơm hơi, ấn và giữ phím START/STOP cho tới khi máy bơm hơi cao hơn huyết áp tâm thu dự kiến của bạn từ 30 tới 40 mmHg. * Lưu ý: – Máy sẽ không bơm hơi quá 299 mmHg – Không nên bơm hơi quá mức cần thiết – Để dừng hoặc hủy quá trình đo, ấn phím START/STOP để tắt máy và xả khí trong vòng bít – Giữ nguyên tư thế trong suốt quá trình đo, không cử động, nói chuyện – Đợi 2- 3 phút trước khi tiếp tục đo huyết áp. Thời gian đợi giữa các lần đo để mạch máu trở lại trạng thái bình thường trước khi tiến hành đo. – Không nên tự chẩn đoán kết quả đo và điều trị. Hãy theo chỉ dẫn của bác sĩ. 2.3.4. Chỉ dẫn quấn vòng bít đúng – Biểu tượng “chỉ dẫn quấn vòng bít đúng” sẽ xuất hiện khi vòng bít quấn lỏng. Ngay cả khi biểu tượng này hiển thị, kết quả đo huyết áp vẫn được thực hiện. Kết quả đo này KHÔNG chính xác vì vòng bít đã quấn không đúng. Hãy quấn lại vòng bít cho đúng và đo lại. Khi biểu tượng OK hiển thị là vòng bít đã được quấn đúng, kết quả đo chính xác và đáng tin cậy. – Tháo vòng bít ra – Ấn phím START/STOP để tắt máy. – Máy sẽ tự động lưu kết quả vào bộ nhớ và tự động tắt sau 2 phút. Nếu huyết áp tâm thu hoặc tâm trương cao nằm ngoài phạm vi cho phép, biểu tượng nhịp tim sẽ nhấp nháy khi kết quả đo được hiển thị. Nghiên cứu gần đây cho thấy các giá trị dưới đây được xem là huyết áp cao khi đo huyết áp tại nhà. – Huyết áp tâm thu (HA tối đa): trên 135 mmHg – Huyết áp tâm trương (HA tối thiểu): trên 85 mHg – Máy đo huyết áp này có tính năng phát hiện nhịp tim không đều. Nhịp tim không đều có thể ảnh hưởng kết quả đo. Nếu kết quả đo bị ảnh hưởng bởi nhịp tim không đều nhưng kết quả có giá trị sẽ hiển thị cùng với biểu tượng báo nhịp tim không đều. Nếu nhịp tim không đều làm cho kết quả đo không có giá trị, kết quả không hiển thị. – Nếu biểu tượng nhịp tim không đều xuất hiện thường xuyên, hãy hỏi bác sĩ để biết thêm thông tin về nhịp tim của bạn. – Nếu bạn cử động trong quá trình đo, biểu tượng báo sẽ xuất hiện trên màn hình. Giữ nguyên tư thế và đo lại. 2.4. Cách sử dụng chức năng bộ nhớ – Máy tự động lưu giữ 30 bộ kết quả đo. Nếu bộ nhớ đầy, máy sẽ tự động xóa kết quả cũ nhất để lưu kết quả mới. – Ấn phím số bộ nhớ xuất hiện 1 giây trước khi nhịp tim được hiển thị. Bộ nhớ kết quả mới nhất là 1. 2.5. Một số lỗi thường gặp và cách xử lý

Hướng dẫn sử dụng máy omron

3. Cách bảo quản máy – Không để máy ở nơi có nhiệt độ, độ ẩm cao hoặc trực tiếp dưới ánh nắng – Không gập vòng bít hoặc ống dẫn khí chặt – Không tháo rời máy – Không va chạm mạnh hoặc làm rung máy. Không làm rơi máy – Không vệ sinh máy bằng dung dịch hòa tan. Chỉ lau máy bằng vải khô, mềm – Dùng vải mềm, ẩm và xà phòng để vệ sinh vòng bít – Không giặt hoặc ngâm vòng bít vào nước – Không tự sửa máy. Nếu xảy ra hỏng hóc, đưa máy tới trung tâm bảo hành của nhà sản xuất. – Nên đưa máy đi kiểm tra 2 năm 1 lần để đảm bảo được các tính năng và độ chính xác của máy không bị sai lệch – Rút phích cắm ống dẫn khí ra khỏi giác cắm – Gập nhẹ ống dẫn khí vào phía trong vòng bít Hình 1. Sơ đồ các bước khẳng định chẩn đoán THA

Hướng dẫn sử dụng máy omron
Hướng dẫn sử dụng máy omron