Hướng dẫn sử dụng phần mềm MISA PDF

25
593 KB
1
7

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 25 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Menu Tệp I. MENU TỆP Menu Tệp bao gồm các chức năng về tệp dữ liệu như: Mở dữ liệu, Đóng dữ liệu, Bảo trì dữ liệu, Xuất khẩu dữ liệu, Nhập khẩu dữ liệu, In báo cáo... và chức năng Kết thúc để thoát khỏi phần mềm. 1. Mở dữ liệu Chức năng này đã được trình bày trong Chương 1. Khởi động phần mềm, tạo lập và mở tệp dữ liệu\3. Mở dữ liệu. 2. Đóng dữ liệu Chức năng Đóng dữ liệu đang làm việc, thao tác này chỉ thực hiện khi muốn kết thúc làm việc với tệp dữ liệu đang dùng để mở tệp dữ liệu khác hoặc thực hiện sao lưu tệp dữ liệu, phục hồi tệp dữ liệu... Cách thao tác Vào menu Tệp chọn phần Đóng dữ liệu. Tại một thời điểm, hệ thống chỉ cho phép làm việc trên một tệp dữ liệu. Khi đang làm việc với một tệp dữ liệu, người sử dụng mở một tệp dữ liệu khác, phần mềm sẽ tự động đóng tệp dữ liệu đang làm việc. 3. Thông tin về dữ liệu Hiển thị các thông tin về tệp dữ liệu đang mở, các thông tin này được 26 Menu Tệp thiết lập khi thực hiện thao tác tạo tệp dữ liệu. 4. Bảo trì dữ liệu Chức năng Cho phép tiến hành sửa chữa các tệp dữ liệu bị hỏng trong quá trình sử dụng. Các tệp dữ liệu có thể bị hỏng do mất điện bất ngờ khi đang vận hành chương trình, sự cố máy tính bị treo, hay đĩa hỏng… Tuỳ chọn này chỉ có tác dụng khi tất cả các hộp hội thoại đều đóng. Cách thao tác – Nhấn nút . Thời gian thực hiện chức năng này phụ thuộc vào độ lớn của dữ liệu, nên có thể mất nhiều thời gian nếu dữ liệu nhiều. Để tiết kiệm thời gian NSD có thể chọn khoảng thời gian bảo trì phù hợp với yêu cầu quản lý [Ví dụ: thời gian bảo trì bắt đầu bảo trì từ tháng nào trong năm…]. 27 Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 5. Xuất khẩu dữ liệu Chức năng Cho phép xuất khẩu các danh mục đã khai báo và các chứng từ phát sinh trong kỳ cần kết xuất đồng thời xuất khẩu số dư ban đầu. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Kỳ kết xuất Chọn kỳ cần kết xuất dữ liệu Xuất khẩu danh mục và Chọn chỉ xuất khẩu danh mục và chứng từ phát chứng từ phát sinh sinh Xuất khẩu số dư ban đầu Chọn chỉ cho xuất khẩu số dư ban đầu Chọn dữ liệu cần xuất Chọn các dữ liệu trên các menu ví dụ danh khẩu mục, mua hàng, bán hàng… Xuất khẩu cả chứng từ Đánh dấu vào lựa chọn này cho phép xuất khẩu chưa ghi sổ cả chứng từ chưa ghi sổ 28 Mở rộng/Thu gọn Thực hiện chọn các danh mục và chứng từ cụ thể cần kết xuất Chọn tất/Bỏ tất Thực hiện chọn tất hay bỏ tất các danh mục, chứng từ hay số dư ban đầu để xuất khẩu Menu Tệp Thực hiện Thực hiện xuất khẩu dữ liệu đã chọn Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác trên hộp hội thoại Kết thúc Đóng hộp hội thoại Cách thao tác – Chọn kỳ kết xuất: Chọn kỳ cần kết xuất dữ liệu. – Đánh dấu chọn các dữ liệu cần xuất khẩu. – NSD muốn xem chi tiết hoặc chỉ muốn xuất khẩu một số chức năng trong từng menu nhấn nút . – Trường hợp muốn xuất khẩu toàn bộ các dữ liệu nhấn nút . Muốn bỏ toàn bộ các dữ liệu cần xuất khẩu nhấn lại nút . – Nhấn vào hộp Xuất khẩu cả chứng từ chưa ghi sổ để thực hiện xuất khẩu những chứng từ chưa ghi sổ. – Nhấn nút xuất hiện hộp hội thoại cất giữ tệp dữ liệu xuất khẩu Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Save in Đường dẫn tới thư mục chứa Tệp dữ liệu xuất khẩu 29 Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 File name Tên file chứa tệp dữ liệu xuất khẩu Save Cất giữ tệp dữ liệu xuất khẩu Cancel Hủy bỏ thao tác xuất khẩu dữ liệu Cách thao tác – Gõ vào tên tệp dữ liệu cần cất giữ trong phần File name, nhấn nút xuất hiện thông báo Xuất khẩu dữ liệu thành công. – Nhấn nút . 6. Nhập khẩu dữ liệu Chức năng Cho phép nhập khẩu lại các dữ liệu từ tệp dữ liệu đã xuất khẩu. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Look in Đường dẫn tới thư mục chứa dữ liệu đã xuất khẩu File name Tên tệp dữ liệu đã xuất khẩu Open Thực hiện thao tác nhập khẩu Cancel Huỷ bỏ thao tác nhập khẩu Cách thao tác – Chọn đường dẫn tới thư mục chứa tệp dữ liệu đã xuất khẩu. 30 Menu Tệp – Nhập tên tệp dữ liệu cần nhập khẩu vào dòng File name. – Nhấn nút trên hộp hội thoại. – Các thao tác tiếp theo tương tự phần Xuất khẩu dữ liệu. Phần mềm chỉ nhập khẩu được các dữ liệu đã xuất khẩu bằng chức năng xuất khẩu của phần mềm MISA-SME7.9 Chức năng nhập khẩu thường được sử dụng khi NSD muốn tạo thêm một CSDL mới với các danh mục đã được khai báo trong CSDL cũ chuyển sang. 7. In báo cáo Chức năng Cho phép in tất cả các báo cáo bao gồm: Báo cáo tài chính, Báo cáo bán hàng, Báo cáo mua hàng, ...các sổ sách kế toán chi tiết và các danh mục mà người sử dụng đã thiết lập. Các sổ sách báo cáo này được hệ thống tự động kết xuất ra sau khi thực hiện thao tác ghi sổ các chứng từ đã nhập. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Nhóm báo cáo Danh sách các nhóm báo cáo theo từng phân hệ Danh sách báo cáo Danh sách các báo cáo trong nhóm đang chọn 31 Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 Chọn kỳ báo cáo Khoảng thời gian cần in báo cáo Từ ngày ... đến ngày Khoảng thời gian tự chọn bất kỳ để xem báo cáo: Ví dụ như từ 01/05/2006 đến 31/05/2006. Hiện hộp nhập tham số Cho phép hiển thị hộp thoại nhập tham số khi in báo cáo để người sử dụng có thể lựa chọn tham số khi in báo cáo Đóng mọi báo cáo khi kết thúc Xác định việc đóng tất cả các báo cáo trước khi kết thúc Ngôn ngữ Lựa chọn ngôn ngữ hiển thị trên báo cáo: Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh Xem Thực hiện thao tác xem báo cáo In ra Thực hiện in luôn báo cáo mà không cần hiện thị trên màn hình . Xuất khẩu Thực hiện xuất khẩu dữ liệu báo cáo Thiết lập Chọn danh sách các báo cáo Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác trên hộp hội thoại Kết thúc Đóng hộp hội thoại Report list in English Cho phép hiển thị giao diện in báo cáo bằng tiếng anh Cách thao tác – Chọn nhóm báo cáo cần in trong phần nhóm báo cáo. – Chọn báo cáo cần in trong danh sách báo cáo – Chọn khoảng thời gian cần in báo cáo – Chọn ngôn ngữ hiển thị trên báo cáo. 32 Menu Tệp – Nhấn nút . Giới thiệu về thanh công cụ khi in báo cáo 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Giải thích các nút chức năng trên thanh công cụ khi in báo cáo TT Tên chức năng Giải thích 1 In Thực hiện in báo cáo ra máy in 2 Xuất khẩu dữ liệu Xuất khẩu dữ liệu ra các tệp dạng Excel, Word, Text… 3 Thay đổi tham số báo Chọn lại tham số hiển thị báo cáo: Người sử cáo dụng có thể thay đổi khoảng thời gian xem báo cáo khi đang xem báo cáo hay thay đổi tham số về tài khoản khi đang xem các sổ kế toán …từ cửa sổ hiện tại. 4 Lọc dữ liệu Cho phép người sử dụng lựa chọn nội dung hiển thị trên báo cáo theo các điều kiện lọc cụ thể. 5 Tuỳ chỉnh Chỉnh lại các tiêu đề của báo cáo [nếu cần] 6 Chuyển chế độ xem Chuyển đổi các chế độ xem báo cáo: Từ chế độ chuyển đổi người sử dụng có thể quay lại giao diện nhập chứng từ để sửa 7 Phóng to/Thu nhỏ Xem báo cáo dưới dạng phóng to hoặc thu nhỏ [VD: 50%, 75%, 100%] 8 Đóng Đóng báo cáo 9 Trang đầu Chuyển về trang đầu 10 Trang trước Chuyển về trang trước trang đang hiển thị 33 Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 11 Số trang Số thứ tự của trang đang hiển thị 12 Trang sau Chuyển về trang sau trang đang hiển thị 13 Trang cuối Chuyển về trang cuối của báo cáo 14 Giá trị tìm kiếm Nhập giá trị cần tìm kiếm 15 Tìm kiếm Thực hiện thao tác tìm kiếm 16 Trợ giúp Hiển thị trợ giúp thao tác trên báo cáo 17 Tổng số trang Hiển thị tổng số trang của báo cáo 8. Kết thúc Chọn menu Tệp phần Kết thúc MISA để đóng phần mềm MISA-SME phiên bản 7.9 và trở về môi trường Windows. 34 Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 II. MENU SOẠN THẢO Chức năng Menu Soạn thảo cho phép nhập số dư ban đầu và thiết lập các hệ thống danh mục phục vụ cho việc cập nhật các hoá đơn, chứng từ kế toán như việc thiết lập Hệ thống tài khoản, danh sách khách hàng, nhà cung cấp, vật tư, hàng hoá, ... Việc thiết lập này nên thực hiện ngay sau khi bắt đầu sử dụng hệ thống kế toán MISA-SME phiên bản 7.9. Phần mềm còn cho phép cập nhật, sửa đổi các mẫu chứng từ, cho phép viết thư gửi khách hàng, nhà cung cấp, nhân viên... Chức năng tìm kiếm cho phép tìm kiếm các thông tin trong toàn bộ hệ thống theo các điều kiện thiết lập tuỳ ý. 35

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Phân hệ Quản lý kho 151  In danh sách nhóm vật tư, hàng hoá – Nhấn nút “In” trên hộp hội thoại. 3.15 Kho vật tư Chức năng Cho phép thêm mới, sửa đổi, xoá, in danh mục kho vật tư hàng hoá. Việc khai báo này nhằm quản lý vật tư hàng hoá theo từng kho. Ngoài ra còn phục vụ việc lập báo cáo nhập xuất tồn kho cho từng vật tư hàng hoá Cách thao tác  Thêm mới kho vật tư, hàng hoá – Nhấn nút “Thêm” trên hộp hội thoại Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Mã kho Mã kho vật tư, hàng hoá Tên kho Tên kho vật tư, hàng hoá Tài khoản kho Tài khoản hạch toán của kho vật tư, hàng hoá Ngừng theo dõi Đánh dấu vào mục này để xác nhận việc ngừng theo dõi kho đang hiển thị Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 152 Đồng ý Cất giữ thông tin của kho đang khai báo Huỷ bỏ Không cất giữ thông tin của kho đang khai báo – Nhập mã kho, tên kho – Chọn tài khoản kho. – Nhấn nút để cất giữ thông tin đã nhập.  Sửa thông tin kho vật tư, hàng hoá – Chọn kho cần sửa thông tin trong danh sách. – Nhấn nút “Sửa” trên hộp hội thoại [Không sửa được mã kho] – Nhấn nút để cất giữ thông tin đã sửa.  Xoá kho vật tư, hàng hoá – Chọn kho vật tư, hàng hoá cần xoá trong danh sách. – Nhấn nút “Xoá” trên hộp hội thoại – Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn .  In danh sách kho vật tư, hàng hoá – Nhấn nút “In” trên hộp hội thoại. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME7.1 153 4. PHÂN HỆ QUẢN LÝ QUỸ Phân hệ quản lý quỹ trong MISA-SME 7.9 cho phép làm việc song song với nhiều loại tiền khác nhau. Tự động kết chuyển chênh lệch tỉ giá cuối kỳ. Theo dõi công nợ theo từng loại tiền.  Quy trình tác nghiệp của phân hệ quản lý quỹ. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 154 4.1 Phiếu thu Chức năng Cho phép lập và in phiếu thu khi thu tiền do khách hàng trả, thu hoàn tạm ứng, thu từ các khoản thu khác Thông tin chính trên hộp hội thoại Đối tượng Xác định loại đối tượng nộp tiền: Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân viên, Đối tượng khác. Tên Tên đối tượng nộp tiền đã khai báo Địa chỉ Địa chỉ của đối tượng nộp tiền Diễn giải Nội dung của phiếu thu Ngày Ngày nộp tiền Số Số phiếu thu TK quỹ Tài khoản tiền mặt hạch toán Tiền tệ Loại tiền sử dụng thanh toán trên phiếu thu Tỷ giá Tỷ giá của loại tiền thanh toán so với loại tiền hạchtoán Định khoản Hiển thị các thông tin chi tiết của phiếu thu tiền như: Tài khoản nợ, tài khoản có, số tiền, quy đổi, diễn giải Phân hệ Quản lý Quỹ 155 Giá thành Hiển thị các thông tin liên quan đến giá thành như: Giá thành, Hợp đồng, Mã thống kê Cách thao tác  Cách lập phiếu thu – Nhấn nút “Thêm” để nhập phiếu thu mới. – Chọn loại đối tượng nộp tiền, tên người nộp tiền. – Nhập nội dung của phiếu thu vào phần Diễn giải. – Nhập ngày, số phiếu thu. – Chọn tài khoản quỹ. – Chọn loại tiền thanh toán và nhập vào tỉ giá nếu loại tiền thanh toán là ngoại tệ. – Nhập các thông tin: Tài khoản nợ, tài khoản có, số tiền, diễn giải – Chọn trang Thuế để nhập các thông tin về thuế [nếu có]. – Chuyển sang phần Giá thành nhập các thông tin về giá thành [nếu có] – Nhấn nút “Cất” để cất giữ phiếu thu đã nhập.  Cách sửa thông tin Phiếu thu – Chọn Phiếu thu cần sửa bằng cách nhấn nút “Duyệt” trên hộp hội thoại và nhấn đúp chuột vào dòng phiếu thu cần hiển thị. – Nhấn nút “Sửa” trên hộp hội thoại – Sửa lại các thông tin cần sửa đổi – Nhấn nút “Cất” trên hộp hội thoại để cất giữ thông tin đã sửa.  Cách xoá Phiếu thu – Chọn Phiếu thu cần xoá như phần sửa. – Nhấn nút “Xoá” trên hộp hội thoại. – Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 156 Chỉ sửa, xoá được Phiếu thu khi chưa thực hiện thao tác ghi sổ, nếu đã ghi sổ muốn sửa lại hoặc xoá phải thực hiện thao tác bỏ ghi sổ.  In Phiếu thu – Chọn Phiếu thu cần in như phần sửa. – Nhấn nút “In” trên hộp hội thoại.  Cách ghi sổ Phiếu thu – Chọn Phiếu thu cần ghi sổ như phần sửa. – Nhấn nút “Ghi sổ” trên hộp hội thoại để chuyển số liệu của Phiếu thu đã nhập vào các sổ sách, báo cáo kế toán liên quan.  Cách bỏ ghi sổ Phiếu thu – Chọn Phiếu thu cần bỏ ghi sổ như phần sửa. – Nhấn nút “Bỏ ghi” trên hộp hội thoại để xoá số liệu của Phiếu thu đã ghi sổ trong các sổ sách, báo cáo kế toán liên quan. 4.2 Phiếu chi Chức năng Cho phép lập và in phiếu chi khi chi tiền để trả nợ nhà cung cấp, thanh toán tiền mua dịch vụ, thanh toán các chi phí khác Thông tin chi tiết trong phần này tương tự phần phiếu thu. Phân hệ Quản lý Quỹ 157 Cách thao tác  Cách lập phiếu chi – Nhấn nút “Thêm” để nhập phiếu chi mới. – Chọn loại đối tượng nhận tiền, tên người nhận tiền. – Nhập nội dung của phiếu chi vào phần Diễn giải. – Nhập ngày, số phiếu chi. – Chọn tài khoản quỹ. – Chọn loại tiền thanh toán và nhập vào tỉ giá nếu loại tiền thanh toán là ngoại tệ. – Nhập các thông tin: Tài khoản nợ, tài khoản có, số tiền, diễn giải – Chọn trang Thuế để nhập các thông tin về thuế [nếu có]. – Chuyển sang phần Giá thành nhập các thông tin về giá thành [nếu có] – Nhấn nút “Cất” để cất giữ phiếu chi đã nhập.  Các thao tác Sửa, Xoá, In, Ghi sổ, Bỏ ghi sổ Phiếu chi tương tự phần Phiếu thu 4.3 Sổ quỹ Đây là một báo cáo dưới dạng sổ ghi chép cho biết tất cả các hoạt động thu chi trong một khoảng thời gian và cho biết số tiền tồn quỹ hàng ngày. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 158 4.4 Khách hàng Khai báo danh sách khách hàng của đơn vị, việc khai báo này nhằm quản lý công nợ chi tiết đến từng khách hàng. Chức năng này đã được trình bày trong Phần II. Menu Soạn thảo\ 3. Khách hàng. 4.5 Nhà cung cấp Khai báo danh sách nhà cung cấp, việc khai báo này nhằm theo dõi công nợ chi tiết đến từng nhà cung cấp. Chức năng này đã được trình bày trong Phần II. Menu Soạn thảo\ 4. Nhà cung cấp. 4.6 Nhân viên Khai báo danh sách nhân viên trong cơ quan. Các nhân viên này sẽ được sử dụng trong phần người nộp, nhận tiền trên phiếu thu, chi, và phục vụ cho việc theo dõi tạm ứng, tính lương Chức năng này đã được trình bày trong Phần II. Menu Soạn thảo\ 6. Nhân viên. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 159 5. PHÂN HỆ NGÂN HÀNG Phân hệ Ngân hàng hỗ trợ việc quản lý tài khoản ngân hàng trực tuyến. Tính năng quản lý thẻ tín dụng và chấp nhận các giao dịch thanh toán bằng thẻ qua mạng giúp doanh nghiệp hội nhập với xu thế thương mại điện tử ngày nay. Chức năng đối chiếu với ngân hàng giúp kế toán phát hiện những sai lệch giữa sổ kế toán với bảng kê chi tiết của ngân hàng.  Quy trình tác nghiệp của phân hệ Ngân hàng Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 160 5.1 Phát hành séc Chức năng Lập tờ séc, ủy nhiệm chi [UNC] làm căn cứ thanh toán tiền tại Ngân hàng. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Loại đối tượng Xác định loại đối tượng nhận séc, đối tượng thụ hưởng trên UNC: Khách hàng, Nhà cung cấp, Nhân viên, Khác. Danh sách đối tượng của từng loại đã được khai báo trong các mục tương ứng Người nhận Tên người nhận séc, đối tượng thụ hưởng trên UNC Ngày Ngày phát hành séc, UNC Số Số chứng từ phát hành séc TK Ngân hàng Tài khoản ngân hàng hạch toán Loại tiền Loại tiền phát hành séc Tỷ giá Tỷ giá của loại tiền phát hành séc so với loại tiền hạch toán Định khoản Nhập các thông tin chi tiết vào tài khoản như: TK Phân hệ Ngân hàng 161 nợ, TK có, Số tiền, Diễn giải Giá thành Nhập các thông tin liên quan đến Giá thành Cách thao tác  Cách lập chứng từ Phát hành séc – Nhấn nút “Thêm” trên hộp hội thoại. – Chọn loại đối tượng nhận séc, đối tượng thụ hưởng trên UNC trong phần Loại đối tượng. – Chọn người nhận séc, đối tượng thụ hưởng trên UNC trong phần Người nhận. – Nhập ngày, số của chứng từ phát hành séc. – Chọn tài khoản ngân hàng, loại tiền, nhập tỷ giá nếu là tiền ngoại tệ. – Nhập nội dung của chứng từ phát hành séc vào phần Diễn giải. – Nhập thông tin trong trang màn hình Chi tiết – Chọn trang Thuế để nhập các thông tin về Thuế [nếu có]. – Chọn phần Giá thành để nhập các thông tin về Giá thành [nếu có]. – Nhấn nút “Cất” để cất giữ chứng từ phát hành séc.  Cách sửa thông tin chứng từ Phát hành séc – Chọn chứng từ phát hành séc cần sửa bằng cách nhấn nút “Duyệt” trên hộp hội thoại và nhấn đúp chuột vào dòng chứng từ phát hành séc cần hiển thị. – Nhấn nút “Sửa” trên hộp hội thoại. – Sửa lại các thông tin cần sửa đổi. – Nhấn nút “Cất” trên hộp hội thoại để cất giữ thông tin đã sửa.  Cách xoá chứng từ Phát hành séc – Chọn chứng từ Phát hành séc cần xoá như phần sửa. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 162 – Nhấn nút “Xoá” trên hộp hội thoại. – Xuất hiện cảnh báo xoá, chọn . Chỉ sửa, xoá được chứng từ Phát hành séc khi chưa thực hiện thao tác ghi sổ, nếu đã ghi sổ muốn sửa, xoá phải thực hiện thao tác bỏ ghi sổ.  In chứng từ Phát hành séc – Chọn chứng từ Phát hành séc cần in như phần sửa. – Nhấn nút “In” trên hộp hội thoại.  Cách ghi sổ chứng từ Phát hành séc. – Chọn chứng từ Phát hành séc cần ghi sổ như phần sửa. – Nhấn nút “Ghi sổ” trên hộp hội thoại để chuyển số liệu của chứng từ Phát hành séc đã nhập này vào các sổ sách, báo cáo kế toán liên quan.  Cách bỏ ghi sổ chứng từ Phát hành séc – Chọn chứng từ Phát hành séc cần bỏ ghi sổ như phần sửa. – Nhấn nút “Bỏ ghi” trên hộp hội thoại để xoá số liệu của chứng từ Phát hành séc đã ghi sổ trong các sổ sách, báo cáo kế toán liên quan. 5.2 Nộp tiền vào tài khoản Chức năng Lập và in chứng từ khi nộp một khoản tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Việc nộp tiền vào tài khoản có thể là do rút từ quỹ tiền mặt nộp vào ngân hàng hoặc do khách hàng thanh toán tiền hàng chuyển về Phân hệ Ngân hàng 163 Thông tin trên hộp hội thoại này tương tự phần Phát hành Séc. Cách thao tác  Cách lập chứng từ nộp tiền vào tài khoản – Nhấn nút “Thêm” để nhập chứng từ mới. – Chọn loại đối tượng, người nộp tiền. – Nhập ngày, số chứng từ nộp tiền. – Chọn tài khoản ngân hàng, loại tiền và nhập tỷ giá với loại tiền là ngoại tệ. – Nhập nội dung của chứng từ nộp tiền vào phần Diễn giải. – Nhập thông tin trong trang màn hình Chi tiết, nhấn chuột vào trang Thuế để nhập các thông tin về Thuế [nếu có]. – Chọn phần Giá thành để nhập các thông tin về Giá thành [nếu có]. – Nhấn nút “Cất” để cất giữ thông tin của chứng từ đã nhập  Các thao tác Sửa, Xoá, In, Ghi sổ, Bỏ ghi sổ chứng từ Nộp tiền vào tài khoản tương tự phần Phát hành séc. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 164 5.3 Thẻ tín dụng Chức năng Đây là chức năng xử lý khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để trả tiền cho công ty, bao gồm hai việc chính: Kiểm tra tính hợp lệ của thẻ tín dụng [đọc thẻ] và lập chứng từ xác nhận việc thanh toán [phiếu thu], chứng từ này sẽ xuất hiện trong phần thu tiền như những chứng từ thu tiền khác. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Thanh toán Xác định chứng từ này là chứng từ thanh toán Hoàn trả Xác định chứng từ này là chứng từ hoàn trả TK thẻ tín dụng Số tài khoản thẻ tín dụng Các thông tin khác tương tự phần Phát hành Séc Cách thao tác  Các thao tác Thêm, Sửa, Xoá, In, Ghi sổ, Bỏ ghi sổ chứng từ Thẻ tín dụng tương tự phần Phát hành séc. 5.4 Chuyển tiền Chức năng Chuyển tiền từ một tài khoản ngân hàng này sang một tài khoản ngân hàng khác [đối với doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngân hàng] hoặc rút tiền từ tài khoản tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt. Phân hệ Ngân hàng 165 Thông tin chính trên hộp hội thoại Từ tài khoản Tài khoản hạch toán giảm số tiền Vào tài khoản Tài khoản hạch toán tăng số tiền Ngày Ngày chuyển tiền Số Số của chứng từ chuyển tiền Loại tiền Loại tiền hạch toán Số tiền Số tiền chuyển Diễn giải Diễn giải của chứng từ chuyển tiền Cách thao tác  Cách lập chứng từ chuyển tiền – Chọn tài khoản ghi giảm số tiền trong phần Từ tài khoản. – Chọn tài khoản ghi tăng số tiền trong phần Vào tài khoản. – Nhập ngày, số chứng từ chuyển tiền. – Chọn loại tiền và nhập tỷ giá với loại tiền là ngoại tệ. – Nhập số tiền cần chuyển. – Nhập các thông tin khác [nếu có]. – Nhập nội dung của chứng từ chuyển tiền trong phần Diễn giải. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 166 – Nhấn nút “Cất” trên hộp hội thoại để cất giữ thông tin của chứng từ chuyển tiền đã nhập.  Các thao tác Sửa, Xoá, In, Ghi sổ, Bỏ ghi sổ chứng từ chuyển tiền tương tự phần Phát hành séc. 5.5 Thanh toán trực tuyến Chức năng Đây là một hình thức sử dụng mạng máy tính để giao dịch trực tiếp với ngân hàng. Khi đó công ty có thể gửi yêu cầu thanh toán tới ngân hàng hoặc nhận các thông báo từ ngân hàng về việc phát sinh trên tài khoản tiền gửi của công ty thông qua mạng máy tính được thiết lập này. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Ngân hàng Tên ngân hàng cần kết nối Thông tin gửi đi Các thông tin gửi đi tới ngân hàng [Các thông tin này sẽ tự động sinh ra với các chứng từ thuộc loại thanh toán trực tuyến] Thông tin nhận được từ ngân hàng Các thông tin nhận được từ ngân hàng khi kết nối với ngân hàng Thông tin liên hệ Hiển thị thông tin liên hệ với Ngân hàng đã chọn Gửi Thực hiện gửi tin đi Sửa Sửa lại tin trước khi gửi Phân hệ Ngân hàng 167 Xoá Xoá tin đã chọn Xem Xem tin ngân hàng gửi đến Trợ giúp Hiển thị hướng dẫn thao tác với hộp hội thoại đang mở Kết thúc Đóng hộp hội thoại Cách thao tác  Cách gửi tin – Chọn tin cần gửi đi trong danh sách tin. – Nhấn nút trên hộp hội thoại.  Cách sửa tin trước khi gửi – Chọn tin cần sửa trong danh sách tin. – Nhấn nút trên hộp hội thoại.  Cách xoá tin – Chọn tin cần xoá trong danh sách tin. – Nhấn nút trên hộp hội thoại. Chỉ xoá được các tin thuộc loại thanh toán trực tuyến, còn 2 tin có sẵn trong hệ thống là “Yêu cầu cung cấp báo cáo nhanh về tài khoản tiền gửi VND” và “Yêu cầu cung cấp báo cáo nhanh về tài khoản tiền gửi USD” thì không xoá được. 5.6 Đối chiếu với ngân hàng Chức năng Phần mềm cho phép đối chiếu sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng với bảng kê phát sinh tài khoản do ngân hàng cung cấp [bank statement]. Nguyên nhân giữa hai sổ này có sự sai lêch là do: Có những phát sinh đã được kế toán ghi sổ nhưng ngân hàng vẫn chưa thực hiện hoặc ngược lại, ngân hàng đã thực hiện nhưng kế toán chưa ghi chép. Vì vậy đối chiếu với ngân hàng là một việc làm cần thiết. Những khoản nào ngân hàng đã thực Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 168 hiện mà kế toán chưa ghi thì kế toán phải nhập thêm vào. Chức năng này còn cho phép theo dõi, đánh dấu những phát sinh nào trên sổ kế toán đã được ngân hàng xác nhận, từ đó theo dõi được đồng thời số dư tài khoản tiền gửi và số dư thực tế tại ngân hàng. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Tài khoản ĐC Lựa chọn tài khoản cần đối chiếu Ngày ĐC Ngày cần đối chiếu Đã khớp ĐC Số đối chiếu cuối kỳ trước Nộp tiền Các chứng từ nộp tiền vào ngân hàng Rút tiền Các chứng từ rút tiền từ ngân hàng Chọn tất Đánh dấu tất cả các dòng chứng từ Bỏ tất Bỏ đánh dấu tất cả các dòng chứng từ Xem chi tiết Hiển thị chi tiết chứng từ đã chọn In báo cáo In báo cáo đối chiếu Chấp nhận Thực hiện thao tác đối chiếu Hoãn Không thực hiện thao tác đối chiếu Trợ giúp Hiển thị hướng dẫn thao tác với hộp hội thoại Kết thúc Đóng hộp hội thoại Phân hệ Ngân hàng 169 Cách thao tác – Chọn tài khoản cần đối chiếu. – Nhập ngày cần đối chiếu. – Đánh dấu các dòng chứng từ đối chiếu khớp giữa sổ sách và bảng kê của Ngân hàng. – Nhập số tiền dư theo bảng kê của Ngân hàng vào dòng Tại ngân hàng. – Nhấn nút để thực hiện thao tác đối chiếu. 5.7 Khách hàng Cho phép khai báo danh sách khách hàng của đơn vị, việc khai báo này nhằm quản lý công nợ chi tiết đến từng khách hàng. Chức năng này đã được trình bày chi tiết trong Phần II. Menu Soạn thảo\ 3. Khách hàng 5.8 Nhà cung cấp Cho phép khai báo danh sách nhà cung cấp, việc khai báo này nhằm theo dõi công nợ chi tiết đến từng nhà cung cấp. Chức năng này đã được trình bày chi tiết trong Phần II. Menu Soạn thảo\ 4. Nhà cung cấp. 5.9 Nhân viên Khai báo danh sách nhân viên trong cơ quan. Các nhân viên này sẽ được sử dụng trong phần người nộp, nhận tiền trên phiếu thu, chi và phục vụ cho việc theo dõi tạm ứng, tính lương Chức năng này đã được trình bày chi tiết trong Phần II. Menu Soạn thảo\ 6. Nhân viên Phân hệ Tiền lương 170 6. PHÂN HỆ TIỀN LƯƠNG Phân hệ tiền lương gồm một số tính năng hỗ trợ cho công tác kế toán tiền lương tại doanh nghiệp: lập bảng thanh toán tiền lương, tự động ghi sổ kế toán các khoản lương, tự động lập bảng kê BHXH, BHYT, thuế thu nhập cá nhân. Với rất nhiều tùy chọn phân hệ tiền lương có thể đáp ứng được hầu hết các phương pháp tính lương phổ biến trong các doanh nghiệp. Sau đây là phần hướng dẫn sử dụng từng chức năng cụ thể trong phân hệ tiền lương.  Quy trình của phân hệ tiền lương 6.1 Chấm công Phân hệ Tiền lương 171 Chức năng Cho phép chấm công theo ngày, tuần hoặc tháng cho từng nhân viên, cán bộ với các khoản lương đã được thiết lập. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Phòng ban Chọn phòng ban cần chấm công Theo nhân viên Lựa chọn chấm công theo nhân viên Theo khoản lương Lựa chọn chấm công theo khoản lương Ngày Ngày chấm công Hiển thị Lựa chọn hiển thị chấm công theo ngày, tuần, tháng Sinh lại bảng chấm công Sinh lại bảng chấm công khi có sự thay đổi về các khoản lương chấm công Cách thao tác – Chọn phòng ban cần chấm công. – Chọn hình thức chấm công theo nhân viên hoặc theo khoản lương – Chọn màn hình hiển thị để chấm công [theo ngày, tuần hoặc tháng] – Nhập số công cho từng khoản lương theo đơn vị thống nhất. – Nhấn nút “Cất” để cất giữ các thông tin đã nhập. Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 172 6.2 Tính lương Chức năng Cho phép tính lương cho từng cán bộ hoặc tính lương cho tất cả các cán bộ trong đơn vị Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Ngày Ngày thực hiện tính lương Kỳ trả lương Tháng và năm thực hiện tính lương Phòng ban Chọn phòng ban cần tính lương Chọn tất Đánh dấu tất cả cán bộ trong danh sách Chọn chưa tính/ Chọn đã tính Đánh dấu những cán bộ chưa tính lương/ Đánh dấu những cán bộ đã tính lương Bỏ tất Bỏ đánh dấu tất cả cán bộ trong danh sách Tính lương Thực hiện thao tác tính lương Xem chi tiết Hiển thị chi tiết lương của cán bộ đang chọn Kết thúc Đóng hộp hội thoại Cách thao tác – Chọn danh sách cán bộ cần tính lương. Phân hệ Tiền lương 173 – Nhấn nút để thực hiện thao tác tính lương. – Xem chi tiết lương của từng cán bộ bằng nút – Nhấn nút để đóng hộp hội thoại 6.3 Bảng lương Chức năng Hiện bảng thanh toán tiền lương sau khi thực hiện thao tác trả lương. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Xem chi tiết Xem chi tiết lương của cán bộ đang chọn Tính lương Gọi phần tính lương để kiểm tra hoặc tính lại Ghi sổ Chuyển số liệu lương đã trả cho cán bộ vào sổ sách báo cáo Bỏ ghi sổ Xoá số liệu tiền lương đã ghi sổ In In phiếu trả lương cho từng cán bộ Kết thúc Đóng hộp hội thoại Cách thao tác – Xem chi tiết lương của từng cán bộ bằng nút – Kiểm tra hoặc tính lại lương cho cán bộ bằng nút Hướng dẫn sử dụng MISA-SME 7.9 174 – Chuyển số liệu tiền lương của các cán bộ vào sổ sách báo cáo bằng nút – Xoá số liệu đã ghi sổ bằng nút – In phiếu trả lương cho từng cán bộ bằng nút – Nhấn nút để đóng hộp hội thoại 6.4 Trả lương Chức năng Thực hiện việc trả lương sau khi đã tính lương và kiểm tra bảng lương của đơn vị. Thông tin chi tiết trên hộp hội thoại Ngày Ngày trả lương Sinh chung chứng từ Sinh một phiếu chi lương cho tất cả cán bộ trong đơn vị Sinh riêng chứng từ Sinh cho mỗi cán bộ một phiếu chi lương Hình thức thanh toán Chọn hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc séc Người nhận tiền Tên người nhận tiền trong trường hợp chọn hình thức Sinh chung chứng từ Phân hệ Tiền lương 175 Địa chỉ Địa chỉ của người nhận tiền Diễn giải Diễn giải của chứng từ Phòng ban Chọn phòng ban Chọn tất Đánh dấu tất cả cán bộ trong danh sách Bỏ tất Bỏ chọn tất cả các cán bộ đã đánh dấu Đồng ý Thực hiện thao tác Trả lương Kết thúc Đóng hộp hội thoại Cách thao tác – Nhập ngày trả lương – Chọn hình thức sinh chứng từ tiền lương là sinh chung chứng từ hoặc sinh riêng chứng từ, nếu chọn hình thức sinh chung chứng từ thì nhập tên và địa chỉ của người nhận tiền – Chọn hình thức thanh toán tiền lương là Tiền mặt hoặc séc – Chọn phòng ban cần trả lương [nếu trả lương theo từng phòng] – Chọn nhân viên cần trả lương. Nếu trả lương cho tất cả nhân viên đang hiển thị, nhấn nút – Nhập số tiền trả vào cột Số trả – Nhấn nút để thực hiện trả lương – Đóng hộp hội thoại bằng nút Sau khi nhấn nút Đồng ý, nếu trả lương bằng tiền mặt phần mềm tự động sinh ra phiếu chi tiền mặt, nếu trả lương bằng séc phần mềm tự động sinh ra chứng từ phát hành séc 6.5 Thanh toán bảo hiểm, thuế Chức năng Chức năng này cho phép lựa chọn sẽ thanh toán những khoản thuế, bảo hiểm nào phải nộp, nộp mỗi khoản bao nhiêu tiền, nộp bằng tiền mặt hay

Video liên quan

Chủ Đề