Hướng dẫn tự học kinh tế vi mô năm 2024

Chương 1 : NHẬP MÔN KINH TẾ HỌC 1- Kinh tế học: là môn KHXH nghiên cứu sự lựa chọn của các cá nhân, tổ chức, và xã hội trong việc phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của mình. 2- Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học :

  • Sản xuất cái gì và bao nhiêu?
  • Sản xuất cho ai?
  • Sản xuất như thế nào? 3- Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô :
  • Kinh tế vi mô: Nghiên cứu cách thức các đơn vị kinh tế [cá nhân, DN, cơ quan CP] tương tác với nhau trong thị trường 1 loại HH, DV nào đó.
  • Kinh tế vĩ mô: Nghiên cứu toàn bộ nền kinh tế của 1 quốc gia. 4- Kinh tế học thực chứng, kinh tế học chuẩn tắc :
  • Kinh tế học thực chứng : Sử dụng lý thuyết kinh tế, với sự hỗ trợ của các mô hình để mô tả, lý giải, và dự báo các vấn đề kinh tế đã, đang, và sẽ xảy ra trên thực tế [mang tính khách quan].
  • Kinh tế học chuẩn tắc : Liên quan tới các giá trị đạo đức, xã hội, văn hóa; Thường mang tính chủ quan của người phát biểu; Là nguồn gốc bất đồng quan điểm giữa các nhà kinh tế học. 5- Các khái niệm kinh tế học được thể hiện trên đường [PPF] giới hạn khả năng sản xuất :
  • Sự hiệu quả;
  • Sự đánh đổi;
  • Chi phí cơ hội;
  • Sự tăng trưởng.

Chương 2 : CẦU, CUNG, VÀ CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG 1- Cầu, cung và thị trường :

  • Cầu: Cầu là số lượng HH, DV mà người mua sẵn lòng mua tương ứng với các mức gía khác nhau. Thuật ngữ cầu dùng để chỉ hành vi của người mua. Người mua đại diện cho cầu
  • Cung: Cung là số lượng HH, DV mà người bán sẵn lòng bán tương ứng với các mức gía khác nhau. Thuật ngữ cung dùng để chỉ hành vi của người bán. Người bán đại diện cho cung.
  • Thị trường: Thị trường là một tập hợp những người mua và những người bán, tương tác với nhau, dẫn đến khả năng trao đổi HH, DV. Thuật ngữ thị trường dùng để chỉ nơi cầu và cung tương tác với nhau. Cầu và cung là hai nhân tố chính để thị trường hoạt động. 2- Cầu và lượng cầu :
  • Cầu [Demand, D] : được sử dụng để diễn tả hành vi của người mua thông qua

mối quan hệ giữa giá cả [Price, P] và lượng cầu [QD].

  1. Lượng cầu [Quantity Demand, QD] : số lượng một loại HH, DV mà người mua sẵn lòng mua ở mỗi mức giá khác nhau, trong một thời kỳ nhất định. 2. Qui luật cầu :
  2. Với giả thiết các yếu tố khác không đổi : Khi giá giảm thì lượng cầu tăng lên; khi

giá tăng thì lượng cầu giảm xuống [ Mối quan hệ giữa P và QD là nghịch biến ].

* Hàm số cầu: QD = aP + b ; Với a = Δ QD / ΔP.

  • Đường cầu:
    • Trượt dọc trên đường cầu xảy ra khi lượng cầu [lượng mua] thay đổi do giá HH, DV thay đổi:
    • Giá tăng , lượng cầu giảm [trượt từ A đến C]; + Giá giảm , lượng cầu tăng [trượt từ A đến B].
    • Dịch chuyển của đường cầu xảy ra khi cầu [sức mua] của HH, DV thay đổi do các yếu tố khác thay đổi [không phải do yếu tố gía HH, DV]:
    • Cầu tăng , đường cầu dịch chuyển sang phải; + Cầu giảm , đường cầu dịch chuyển sang trái. Đường cầu dốc xuống
  • Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu:
  • Giá hàng hóa liên quan:
    • Hàng hóa thay thế: Khi giá của một loại hàng hóa A tăng [ giảm ] mà cầu của hàng hóa B tăng [ giảm ] thì A và B là 2 hàng hóa thay thế nhau.
  • Hàng hóa bổ sung: Khi giá của một loại hàng hóa C tăng [giảm] mà cầu của hàng hóa D giảm [tăng] thì C và D là 2 hàng hóa bổ sung nhau.

D

P

QD

A

B

C

  • Trượt dọc trên đường cung x ảy ra khi lượng cung [lượng bán] của HH, DV thay đổi do giá của HH, DV thay đổi:
  • Giá tăng , lượng cung tăng [trượt từ A đến B]; + Giá giảm , lượng cung giảm [trượt từ A đến C].
  • Dịch chuyển của đường cung x ảy ra khi cung [sức bán] của HH, DV thay đổi do các yếu tố khác thay đổi [không phải do yếu tố gía HH, DV]:
  • Cung tăng , đường cung dịch chuyển sang phải; + Cung giảm , đường cung dịch chuyển sang trái. Đường cung dốc lên
  • Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung:
  • Giá của các yếu tố đầu vào.
  • Kỹ thuật công nghệ.
  • Số lượng doanh nghiệp trong ngành.
  • Kỳ vọng của người bán.
  • Điều kiện tự nhiên.
  • Quy định của Chính phủ. 4- Thị trường : 4. Trạng thái cân bằng thị trường :
  • Lượng cân bằng: Là lượng HH, DV mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu.
  • Giá cân bằng: Là mức giá mà tại đó lượng cung bằng lượng cầu.
  • Điểm cân bằng: Trên đồ thị cung cầu, điểm cân bằng chính là giao điểm của đường cung và đường cầu.
  • Thiếu hụt hàng hóa, giá sẽ tăng : Ở mức giá thấp hơn giá cân bằng thì lượng cầu lớn hơn lượng cung [ còn gọi là dư cầu ] thì thị trường sẽ thiếu hụt HH, DV. → Khi có sự thiếu hụt HH hoặc DV, người bán sẽ tăng gía. → Giá tăng thì lượng cung sẽ tăng lên và lượng cầu giảm xuống. → Giá sẽ tiếp tục tăng cho đến khi đạt tới mức gía cân bằng để lượng cung bằng lượng cầu. Kết luận : Thị trường thiếu hụt hàng hóa, dịch vụ thì giá hàng hóa, dịch vụ sẽ tăng.
  • Dư thừa hàng hóa, giá sẽ giảm : Ở mức gía cao hơn gía cân bằng thì lượng cung lớn hơn lượng cầu [còn gọi là dư cung], thị trường sẽ dư thừa HH, DV. → Khi có sự dư thừa HH, DV, người bán sẽ giảm gía. → Gía giảm thì lượng cung sẽ giảm xuống và lượng cầu tăng lên. → Gía sẽ tiếp tục giảm cho đến khi đạt tới mức gía cân bằng để lượng cung bằng lượng cầu. Kết luận : Thị trường dư thừa hàng hóa, dịch vụ thì giá hàng hóa, dịch vụ sẽ giảm. 4. Sự thay đổi trạng thái cân bằng thị trường :

QS

S P

A

B C S P A D

Thiếu hụt

Dư thừa

* Cầu thay đổi, cung không đổi :

  • Cầu tăng : Cầu tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải, TT thiếu hụt HH, gía sẽ tăng và cân bằng ở mức gía và lượng cao hơn trước.
  • Cầu giảm : Cầu giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái, TT dư thừa HH, gía sẽ giảm và cân bằng ở mức gía và lượng thấp hơn trước. * Cung thay đổi, cầu không đổi : Cung tăng; Cung giảm.
  • Cung tăng : Cung tăng, đường cung dịch chuyển sang phải, TT dư thừa HH, gía sẽ giảm và cân bằng ở mức gía thấp hơn và lượng cao hơn.
  • Cung giảm : Cung giảm, đường cung dịch chuyển sang trái, TT thiếu hụt HH, gía sẽ tăng và cân bằng ở mức gía cao hơn và lượng thấp hơn.
  • Cung và cầu đồng thời thay đổi: Cầu tăng, cung tăng; Cung giảm, cầu tăng; Cầu giảm, cung tăng; Cầu giảm, cung giảm.
  • Cung giảm, cầu tăng : Điểm cân bằng ban đầu là E 0 , có mức gía P 0 , lượng Q 0 ; Cung giảm, đường cung dịch chuyển sang trái, từ đường S 0 sang đường S 1 ; Cầu tăng, đường cầu dịch chuyển sang phải, từ đường D 0 sang đường D 1 ; Điểm cân bằng mới là E 1 [là giao điểm của đường cung S 1 và đường cầu D 1 ], có mức gía P 1 , lượng Q 1.
  • Mối quan hệ nhân quả giữa cung, cầu và giá : Sự tương tác giữa cung và cầu quyết định lượng căn bằng và gía cân bằng; Cung và cầu phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau; Khi 1 và/hoặc nhiều yếu tố trên thay đổi thì Cung và/hoặc cầu thay đổi làm thay đổi lượng cân bằng và gía cân bằng. 4. Sự can thiệp của Chính phủ : Trong HTKT hỗn hợp, để thay đổi số lượng và gía cả 1 HH, DV nào đó, CP có thể can thiệp vào TT bằng các biện pháp sau: Giá trần [giá tối đa]; Giá sàn [giá tối thiểu]; Thuế; Trợ cấp. * Giá trần : [Ví dụ: giá điện, giá xăng, lãi suất cho vay ]:
  • Khái niệm: Giá cao nhất để bán HH, DV do CP qui định.
  • Đặc điểm: Thấp hơn giá cân bằng trên thị trường tự do.
  • Mục đích: Để bảo vệ người mua , được áp dụng khi cung nhỏ hơn cầu.
  • Hệ quả của giá trần:
  • Lượng cầu lớn hơn lượng cung → thiếu hụt HH, DV trên thị trường;
  • Một số người mua không mua được HH, DV ở mức gía trần mà phải mua trên thị trường chợ đen ở mức gía cao hơn gía trần.
  • Ở mức gía trần một số người bán sẽ giảm sản lượng → nguồn lực bị lãng phí.
  • Người bán không có động cơ cải thiện chất lượng HH, DV → HH, DV có chất lượng thấp. * Giá sàn : [Ví dụ: giá lúa tối thiểu ]:
  • Khái niệm: Giá thấp nhất để mua HH, DV do CP qui định.
  • Đặc điểm: Cao hơn giá cân bằng trên thị trường tự do.
  • Mục đích: Để bảo vệ người bán , được áp dụng khi cung lớn hơn cầu.
  • Hệ quả của giá sàn:
  • Lượng cung lớn hơn lượng cầu → dư thừa HH, DV trên thị trường;

Chương 3 : SỰ CO GIÃN CỦA CẦU VÀ CUNG

1- Độ co giãn của cầu theo giá :

1. Các mức độ co giãn của cầu theo giá :

Đo lường sự phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu, khi giá của một loại hàng hóa thay đổi.

Hàm số cầu có dạng : QD = b + aP Trong đó: a = ΔQD/ΔP

|ED| > 1 : Cầu co giãn nhiều. Phần trăm thay đổi của QD lớn hơn phần trăm thay đổi của P → người mua phản ứng mạnh → gọi là cầu co giãn nhiều → khi đó, đường cầu dốc ít. |ED| < 1 : Cầu co giãn ít. Phần trăm thay đổi của QD nhỏ hơn phần trăm thay đổi của P → người mua phản ứng yếu → gọi là cầu co giãn ít → khi đó, đường cầu dốc nhiều. |ED| = 1 : Cầu co giãn đơn vị. Phần trăm thay đổi của QD bằng phần trăm thay đổi của P → người mua phản ứng bình thường → gọi là cầu co giãn đơn vị → khi đó, đường cầu dốc đường dốc 45 0. | ED| = 0 : Cầu hoàn toàn không co giãn. QD không thay đổi khi P thay đổi → người mua không có phản ứng → gọi là cầu hoàn toàn không co giãn → khi đó đường cầu thẳng đứng. Lưu ý : - Vì P và QD thay đổi dọc theo đường cầu nên ED sẽ thay đổi dọc theo đường cầu.

  • Ý nghĩa của ED : lượng cầu hàng hóa X tăng [giảm] | ED | % khi giá X giảm [tăng] 1%.

|ED| = ∞ : Cầu hoàn toàn co giãn. QD thay đổi khi P không thay đổi → người mua có phản ứng không nhất quán → gọi là cầu hoàn toàn co giãn → khi đó đường cầu nằm ngang.

1. Tác động của ED đến doanh thu của người bán [ hoặc chi tiêu của người mua ]:

Doanh thu: TR = P x Q

%∆QD%∆P∆QD/QD∆P/PED = =[Q 2 - Q 1 ]/Q 1[P 2 - P 1 ]/P 1ED=∆QD

ED = ∆P x

PQD

\= a x

PQD

Khi cầu co giãn nhiều : → |%ΔQD | > |%ΔP| → P và TR nghịch biến

Khi cầu co giãn ít : → |%ΔQD |< |%ΔP| → P và TR đồng biến

1. Các yếu tố tác động đến ED :

1.3. Cầu có xu hướng ít co giãn khi : 1.3. Cầu có xu hướng co giãn nhiều khi :

  • Đó là hàng hóa thiết yếu
  • Hàng hóa ít có khả năng thay thế
  • Chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng thu nhập của người mua
  • Thời gian để người mua điều chỉnh hành vi là ngắn.
  • Đó là hàng hóa xa xỉ
  • Hàng hóa có nhiều khả năng thay thế
  • Chi tiêu cho hàng hóa chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của người mua
  • Thời gian để người mua điều chỉnh hành vi là dài.

1. Độ co giãn của cầu theo giá chéo :

Đo lường phản ứng của người mua, biểu hiện qua sự thay đổi lượng cầu khi giá các loại hàng hóa liên quan thay đổi.

[ D ]

P

Q

A

B

|ED| > 1

[ D ]

P

Q

A

B |ED| = 1

[ D ]

P

Q

A B

|ED| = ∞

[ D ] P

Q

A

B

|ED| = 0

[ D ]

P

Q

A

B

|ED| < 1

|ES| < 1 : Cung co giãn ít. Phần trăm thay đổi của QS nhỏ hơn phần trăm thay đổi của P → người bán phản ứng yếu → gọi là cung co giãn ít → khi đó, đường cung dốc nhiều. |ES| = 1 : Cung co giãn đơn vị. Phần trăm thay đổi của QS bằng phần trăm thay đổi của P → người bán phản ứng bình thường → gọi là cung co giãn đơn vị → khi đó, đường cung dốc đường dốc 45 0. | ES| = 0 : Cung hoàn toàn không co giãn. QS không thay đổi khi P thay đổi → người bán không có phản ứng → gọi là cung hoàn toàn không co giãn → khi đó đường cung thẳng đứng.

Lưu ý : - Vì P và QS thay đổi dọc theo đường cung nên ES sẽ thay đổi dọc theo đường cung.

  • Ý nghĩa của ES: lượng cung hàng hóa X tăng [giảm] ES% khi giá của X tăng [giảm] 1%.

|ES| = ∞ : Cung hoàn toàn co giãn. QS thay đổi khi P không thay đổi → người bán có phản ứng không nhất quán → gọi là cung hoàn toàn co giãn → khi đó đường cung nằm ngang.

%∆QS%∆P∆QS/QS∆P/PES = =[Q 2 - Q 1 ]/Q 1[P 2 - P 1 ]/P 1ES=∆QS∆P

ES = x

PQS

\= C x

PQS

[ S ]

P

Q

A

B

ES > 1 P [ S ]

Q

A

B

ES < 1

Q

[ S ]

P

A B

ES = ∞

[ S ] P

Q

A

B

ES = 0

Q

[ S ]

P

B

ES = 1

A

3- Gánh nặng thuế :

  • Khi cầu co giãn ít hơn so với cung thì người mua sẽ gánh chịu phần lớn khoản thuế.
  • Khi cầu co giãn nhiều hơn so với cung thì người bán sẽ gánh chịu phần lớn khoản thuế.
  • Khi cầu hoàn toàn không co giãn , người tiêu dùng chịu toàn bộ thuế.
  • Khi cung hoàn toàn không co giãn , người bán chịu toàn bộ thuế.

[ S 1 ]

P

Q

p 1

[ S 2 ]

p 0

[D]

Q 0

Thuế

[ S 1 ]

P

Q

p 1

[ S 2 ]

p 2

p 0

Q 1 Q 0

[D]

P [ S 2 ]

Q

P 1

[ S 1 ]

P 0

P 2

Q 1 Q 0

[D]

P [S]

Q

P 1

P 0

Q 1 Q 0

[D]

Thuế

XPX + YPY = I → Y = - [PX/PY]*X + I/PY

  • Đường ngân sách là đường thẳng, dốc xuống về phía phải, có độ dốc là: - PX/PY.
  • Dịch chuyển đường ngân sách :
    • Thu nhập tăng : Đường NS dịch chuyển sang phải;
    • Thu nhập giảm : Đường NS dịch chuyển sang trái.
  • Thay đổi độ dốc đường ngân sách :
    • Khi giá Y [PY] tăng : Đường NS xoay hướng vào trong;
    • Khi giá Y [PY] giảm : Đường NS xoay hướng ra ngoài. 5- Đường đẳng dụng :
  • Đường đẳng dụng [ đường đẳng ích, đường bàng quan ]: Là tập hợp những phối hợp hàng hóa, dịch vụ khác nhau nhưng đem lại cho NTD mức độ hữu dụng như nhau.
  • Đặc điểm đường đẳng dụng :
    • Vì độ dốc của đường đẳng dụng là ΔY/ ΔX, có gía trị là một số âm → Đường đẳng dụng dốc xuống.
    • Vì tỉ lệ thay thế biên [MRS = ΔY/ ΔX] giảm dần → Đường đẳng dụng lồi về gốc tọa độ.
    • Vì NTD thích có nhiều HH hơn là có ít → Đường đẳng dụng càng xa gốc tọa độ càng có mức hữu dụng lớn hơn.
    • Các đường đẳng dụng không cắt nhau.
  • Các dạng đặc biệt của đường đẳng dụng :
    • Khi MRS là hằng số → đường đẳng dụng là 1 đường thẳng dốc xuống. Khi đó, X và Y được gọi là 2 HH thay thế hoàn hảo.
    • Khi MRS bằng 0 hoặc ∞ → đường đẳng dụng là 1 đường chữ L vuông góc. Khi đó, X và Y được gọi là 2 HH bổ sung hoàn hảo. 6- Tỷ lệ thay thế biên :
  • Định nghĩa : Tỉ lệ thay thế biên [MRS] của SP X cho SP Y là số lượng hàng hóa Y mà NTD phải giảm bớt để có thêm một đơn vị hàng hóa X mà tổng mức hữu dụng không đổi.
  • Công thức: MRSXY = ΔY/ ΔX → MRSXY là một số âm.
  • Vì quy luật hữu dụng biên giảm dần → MRS cũng giảm dần.
  • Độ dốc của đường đẳng dụng là ΔY/ΔX nên MRSXY cũng là độ dốc của đường đẳng dụng
  • MRSXY = ΔY/ ΔX = - MUX/MUY : Tỷ lệ thay thế biên cũng là tỉ lệ hữu dụng biên của 2 SP.
Chương 5: Lý thuyết sản xuất 1- Hàm sản xuất :

- Hàm sản xuất tổng quát : Q = f[x 1 , x 2 , ..., xn]

  • Q: Số lượng sản phẩm đầu ra;
  • Xi: số lượng yếu tố sản xuất I.

- Hàm sản xuất đơn giản : Q = f[L, K]

  • Q: số lượng sản phẩm đầu ra;
  • K: số lượng vốn;
  • L: số lượng lao động.
  • Đặc điểm hàm sản xuất :
  • Hàm sản xuất diễn tả số lượng tối đa sản phẩm được SX;
  • Khi một trong các yếu tố SX thay đổi thì Sản lượng sẽ thay đổi theo;
  • Kỹ thuật, công nghệ SX thay đổi thì hàm SX sẽ thay đổi.
  • Hiệu suất theo quy mô : Thể hiện mối quan hệ giữa sự thay đổi sản lượng và sự thay đổi của đầu vào:
  • Hiệu suất tăng dần theo quy mô : sản lượng tăng cao hơn mức tăng của đầu vào;
  • Hiệu suất không đổi theo quy mô : sản lượng tăng bằng với mức tăng của đầu vào;
  • Hiệu suất giảm dần theo quy mô : sản lượng tăng cao hơn mức tăng của đầu vào.
2- Sản xuất trong ngắn hạn :
  • Ngắn hạn, dài hạn :
    • Ngắn hạn: Là khoản thời gian có ít nhất một yếu tố sản xuất không thay đổi.

Q = f  [ L , K ]

  • Dài hạn: là khoản thời gian đủ dài để tất cả các yếu tố sản xuất thay đổi.

Q = f [ L , K ]

  • Sản xuất trong ngắn hạn :
  • Tổng sản phẩm [TP: Total product]
  • Năng suất trung bình của lao động [APL]: là số sản phẩm SX tính trung bình trên 1 đơn vị lao động.
  • Năng suất biên của lao động [MPL]: là phần thay đổi trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm một đơn vị lao động.
  • MPL là độ dốc của đường TPL. APL =TPMPL =ΔTP=

dTP L ΔL dL

  • Quy luật năng suất biên giảm dần :
    • Nếu các yếu tố khác không đổi, th. khi gia tăng sử dụng một yếu tố sản xuất, năng suất biên của yếu tố sản xuất này lúc đầu tăng lên nhưng sau đó giảm dần.
    • Vì MPL là độ dốc của đường TPL nên: MPL > 0 → TPL tăng dần. MPL < 0 → TPL giảm dần
  • Các dạng đặc biệt của đường đẳng lượng :
    • Khi MRTS là hằng số → đường đẳng lượng là 1 đường thẳng dốc xuống. Khi đó, K và L được gọi là 2 yếu tố thay thế hoàn hảo.
    • Khi MRTS bằng 0 hoặc ∞ → đường đẳng lượng là 1 đường chữ L vuông góc. Khi đó, K và L được gọi là 2 yếu tố bổ sung hoàn hảo.
5- Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên :
  • Tỉ lệ thay thế kỹ thuật biên [MRTS] của K cho L là số lượng vốn K giảm xuống để sử dụng thêm 1 lao động L mà mức sản lượng không đổi. MRTSLK = ΔK/ΔL
  • Vì độ dốc của đường đẳng dụng là ΔK/ΔL nên MRTS cũng là độ dốc của đường đẳng lượng.
6- Nguyên tắc tối đa hóa sản lượng :

Tại điểm phối hợp tối ưu thì:

  • Nằm trên đường đẳng phí, nghĩa là: LPL + KPK = TC
  • Độ dốc của hai đường bằng nhau:
    • Độ đốc đường đẳng phí là: - PL/PK
    • Độ đốc đường đẳng lượng là: MRTS = - MPL/MPK
    • Hai độ dốc bằng nhau, nghĩa là:
      • PL/PK = - MPL/MPK → MPL/PL = MPK/PK
  • Như vậy, để tối đa hóa tổng sản lượng th. NSX phải phối hợp các yếu tố sản xuất sao cho thỏa mãn 2 điều kiện sau: LPL + KPK = TC [1] MPL/PL = MPK/PK [2]

Sự tương đồng giữa lý thuyết tiêu dùng và lý thuyết sản xuất Chủ thể Người tiêu dùng Người sản xuất Đối tượng Hai sản phẩm X và Y Hai yếu tố sản xuất L và K Mục tiêu tối đa hóa Tổng hữu dụng Tổng sản lượng Khái niệm chính Hữu dụng biên Năng suất biên Quy luật QL hữu dụng biên giảm dần QL năng suất biên giảm dần Ràng buộc Giới hạn ngân sách Giới hạn chi phí Tỉ lệ thay thế Tỉ lệ thay thế biên MRS Tỉ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS

Công cụ phân tích Đường ngân sách và đường đẳng dụng

Đường đẳng phí và đường đẳng lượng

Nguyên tắc tối đa hóa

• XPX + YPY = I• MUX/PX = MUY/PY• LPL + KPK = TC• MPL/PL = MPK/PK

Chương 6: Chi phí sản xuất 1- Các loại chi phí và lợi nhuận :

  • Chi phí kinh tế của việc sản xuất một HH là giá trị cao nhất của tất cả các nguồn lực được sử dụng để sản xuất ra HH đó.
  • CP kinh tế gồm CP kế toán và CP ẩn
  • CP kế toán là CP được trả trực tiếp bằng tiền để mua các yếu tố sản xuất, được ghi vào sổ sách kế toán.
  • CP ẩn là CP phát sinh khi một DN sử dụng nguồn lực do chính người chủ DN sở hữu. CP này không tạo ra một giao dịch thanh toán bằng tiền mặt. - Môn kế toán: chỉ quan tâm đến CP kế toán
  • Môn Kinh tế học: quan tâm cả CP kế toán và CP ẩn
  • CP kế toán còn được gọi là chi phí biểu hiện
  • CP ẩn còn được gọi là chi phí cơ hội

2- Chi phí sản xuất trong ngắn hạn : _ Chi phí cố định_* : Là các khoản chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi.

  • Ký hiệu :
  • Chi phí cố định: FC
  • Tổng chi phí cố định: TFC
  • Đường TFC: Là đường thẳng, nằm ngang. _ Chi phí biến đổi_* : Là các khoản chi phí thay đổi khi sản lượng thay đổi.
  • Ký hiệu :
  • Chi phí biến đổi: VC
  • Tổng chi phí biến đổi: TVC
  • Đường TVC: Là 1 đường cong có mặt lồi hướng lên, sau đó hướng xuống. _ Tổng chi phí_* : TC = TFC + TVC
  • Đường TC: Đồng dạng với đường TVC và nằm trên đường TVC một đọan bằng TFC. _ Chi phí cố định trung bình_* :
    • AFC = TFC/Q
    • AFC sẽ càng giảm khi sản lượng càng tăng → đường AFC có dạng hyperbol dọc theo trục hoành. _ Chi phí biến đổi trung bình_* :
    • AVC = TVC/Q
    • Đường AVC thường có dạng chữ U

Chi phí kế toán

Lợi nhuận kế toán

Chi phí kế toán

Lợi nhuận kinh tế Chi phí ẩn

D O A N H T H U

Chi phí kinh tế

KẾ TOÁN KINH TẾ HỌC

Chương 7 Thị trường cạnh tranh hoàn hảo và thị trường độc quyền thuần túy 1- Thị trường cạnh tranh hoàn hảo : 1. Đặc điểm :

  • Có rất nhiều người bán và rất nhiều người mua → không có ai trong số người mua hoặc người bán có khả năng ảnh hưởng đến giá thị trường.
  • Sản phẩm đồng nhất.
  • Người bán [DN] tự do gia nhập hoặc rút khỏi ngành.
  • Người mua có thông tin hoàn hảo về thị trường. 1. Đường cầu của doanh nghiệp :
  • Đường cầu của doanh nghiệp là đường thẳng nằm ngang tai mức gá P.
  • Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo là Người chấp nhận giá. 1. Các chỉ tiêu về doanh thu :
  • Tổng doanh thu : TR = P x Q → TR là 01 đường thẳng dốc lên và có độ dốc là P.
  • Doanh thu trung bình : AR = TR/Q = [P x Q]/Q = P → AR là 1 đường thẳng nằm ngang tại mức giá P.
  • Doanh thu biên : Là sự tăng thêm trong TR khi doanh nghiệp bán thêm một đơn vị sản lượng. MR = ΔTR/ΔQ = d[TR]/dQ = P → MR là 1 đường thẳng nằm ngang tại mức giá P. Lưu ý : Khi vẽ đồ thị thị các đường AR, MR và đường cầu của doanh nghiệp trùng nhau. 1. Xác định giá và sản lượng trong ngắn hạn :
  • Mục tiêu của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận
  • Hàm lợi nhuận: Л = TR – TC
  • Để tối đa hóa lợi nhuận:
  • Thì: dЛ = dTR – dTC = 0
  • Hay: dTR = dTC
  • Hay: MR = MC [ Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận ].
  • Để tối đa hóa lợi nhuận thì:
  • Nếu MR < MC: Giảm sản lượng.
  • Nếu MR > MC: Tăng sản lượng. 1. Các quyết định sản xuất của doanh nghiệp :

Nếu Thì Quyết định P > ACmin DN có lợi nhuận DN phát triển SX P = ACmin DN hoà vốn DN tiếp tục SX

AVC < P < ACmin DN lỗ 1 phần chi phí cố định DN vẫn tiếp tục SX để thu 01 phần chi phí cố định

P =< AVCmin DN lỗ t bộ chi phí cố định DN đóng cửa Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận: MC = MR

1. Đường cung của doanh nghiệp trong ngắn hạn : Trong ngắn hạn, đường cung của doanh nghiệp là 1 phần đường MC nằm trên điểm cực tiểu của đường AVC. 2. Thị trường độc quyền thuần túy : 2. Đặc điểm :

Chủ Đề