Hướng dẫn viết phương trình điện li

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 11 bài viết Viết phương trình điện li, nhằm giúp các em học tốt chương trình Hóa học 11.

Nội dung bài viết Viết phương trình điện li:
Ví dụ 1: Viết phương trình điện li của các chất sau trong nước. Hướng dẫn giải [phân li kiểu bazơ] [phân li kiểu axit]. Ví dụ 2: Viết phương trình điện li cho các chất sau: FeCl3, CuSO4, NaAlO2, Na2ZnO2, KHSO4, [NH4]2HPO4, NaH2PO3. Ví dụ 3: Viết công thức hoá học của những chất mà sự điện li cho các ion sau.

Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan được L2R sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Sau đây là hướng dẫn cách viết phương trình điện li rút gọn, mời các em tham khảo. Hy vọng với tài liệu phương trình ion rút gọn này sẽ giúp các bạn biết cách viết cân bằng phương trình một cách đơn giản hơn. Mời các bạn theo dõi.

cách viết phương trình điện li rút gọn

I. Khái niệm phương trình ion rút gọn

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.

Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn:

Muốn viết được phương trình ion thu gọn, học sinh phải nắm vững được bảng tính tan, tính bay hơi, tính điện li yếu của các chất, thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch.

Những chất rắn, chất khí, nước khi viết phương trình ion là viết ở dạng phân tử. Những chất tan được trong dung dịch thì viết ở dạng ion

Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học trong đó có sự kết hợp các ion với nhau.

cách viết pt rút gọn

II. Các dạng phản ứng thường gặp khi sử dụng phương trình ion rút gọn

Với phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn nó có thể sử dụng cho nhiều loại phản ứng: Trung hòa, trao đổi, oxi hóa – khử,… Miễn là xảy ra trong dung dịch. Sau đây là các cách viết phương trình rút gọn:

1. Phản ứng trung hòa: [Phản ứng giữa axit với bazơ]

Phương trình phân tử:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

Phương trình ion:

H+ + Cl – + Na+ → Cl – + Na+ + H2O

2H+ + SO42- + 2K+ + 2OH– → SO42- + 2K+ + H2O

Phương trình ion rút gọn:

H+ + OH– → H2O

Theo phương trình phản ứng ion rút gọn: nH+ = nOH–

2. Phản ứng giữa axit với muối

  • Nếu cho từ từ axit vào muối cacbonat

Phương trình phân tử:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

Phương trình ion:

H+ + Cl– + 2Na+ + CO32- → Na+ + HCO3– + Na+ + Cl–

H+ + Cl– + HCO3– + Na+ → Na+ + Cl– + CO2 + H2O

Phương trình ion rút gọn:

H+ + CO32- → HCO3– 

HCO3– + H+ → CO2 + H2O

  • Nếu cho từ từ muối cacbonat vào axit

Phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

READ:  Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Hạ Long 2022

Phương trình ion: 2H+ + 2Cl– + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2Cl– + CO2 + H2O

Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2 

  • Nếu cho muối khác vào axit:

Phương trình phân tử: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

Phương trình ion: H+ + Cl– + Ag+ + NO3– → AgCl + H+ + NO3–

Phương trình ion rút gọn: Cl– + Ag+ → AgCl

3. Phản ứng của oxit axit với dung dịch kiềm

Phương trình phân tử:

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Hay CO2 + KOH → KHCO3

Hướng dẫn viết phương trình điện li

Phương trình ion: CO2 + 2K+ + 2OH– → 2K+ CO32- + H2O

Hay CO2 + K+ + OH– → K+ + HCO3–

Phương trình ion thu gọn:

CO2 + 2OH– → CO32- + H2O

Hay CO2 + OH– → HCO3–

4. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối

Phương trình phân tử:

Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Phương trình ion:

2Na+ + CO32- + Mg2+ + Cl– → MgCO3 + 2Na+ + 2Cl–

Phương trình ion thu gọn:

CO32- + Mg2+ → MgCO3 

Phương trình phân tử:

Fe2[SO4]3 + 3Pb[NO3]2 → 2Fe[NO3]3 + 3PbSO4

Phương trình ion

2Fe3+ + 3SO42- + 3Pb2+ + 6NO3– → 2Fe3+ + 6NO3- + 3PbSO4

Phương trình ion thu gọn:

Pb2+ + SO42- → PbSO4

5. Oxit ba zơ tác dụng với axit 

Phương trình phân tử:

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

Phương trình ion:

Fe2O3 + 6H+ + 3SO42- → 2Fe3+ + 3SO42- + 3H2O

Phương trình ion thu gọn:

Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O

6. Kim loại tác dụng với axit

Phương trình phân tử:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

Phương trình ion:

2Cu + 8H+ + 8NO3– → 3Cu2+ + 6NO3– + 2NO + 4H2O

Phương trình ion thu gọn:

3Cu + 8H+ + 2NO3– → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

III. Hướng dẫn giải bài tập viết phương trình điện li

Sau đây là một số bài tập viết pt điện li và cách giải, mời các em cùng xem qua:

Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau [nếu có] xảy ra trong dung dịch:

a] KNO3 + NaCl

b] NaOH + HNO3

c] Mg[OH]2 + HCl

d] Fe2[SO4]3 + KOH

e] FeS + HCl

f] NaHCO3 + HCl

g] NaHCO3 + NaOH

h] K2CO3 + NaCl

i] CuSO4 + Na2S

Hướng dẫn giải

a. Không xảy ra

b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

H+ + OH– → H2O

c. Mg[OH]2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg[OH]2 + 2H+ → Mg2+ + H2O

d. Fe2[SO4]3 + 6KOH → 2Fe[OH]3↓ + 3K2SO4

Fe2+ + 3OH– → Fe[OH]3↓

e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

f. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

HCO3– + H+ → CO2↑ + H2O

g. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3– + OH– → CO32- + H2O

h. Không xảy ra

i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

Cu2+ + S2- → CuS↓

Bài 2: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl–, Br–.

Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.

Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.

READ:  Câu hỏi thường gặp về đặt chỗ PEN-M 2016

a. Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.

b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Hướng dẫn giải

Phương trình ion:

Mg2+ + 2OH– → Mg[OH]2↓

0,2                      0,2 mol

Ag+ + Cl– → AgCl↓;

x

Ag+ + Br– → AgBr↓

y

Gọi x, y lần lượt là mol của Cl–, Br–.

x + y = 0,5 [1];

143,5x + 188y = 85,1 [2]. Từ [1],[2] => x = 0,2, y = 0,3

a. [Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl–] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br–] = 0,3/0,2 = 0,15 M

b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam

Bài 3. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ 3:1. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 dung dịch NaOH 0,5M

a] Tính nồng độ mol của mỗi axit

b] 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch Bazo B chứa NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M

c] Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B.

Đáp án hướng dẫn giải 

a] Gọi số mol của H2SO4 trong 100 ml dung dịch A là x => số mol của HCl là 3x [x>0]

nH+ = 2x + 3x = 5 x mol

nOH– = 0,5.0,05 = 0,025 [mol]

Phương trình ion rút gọn

H+ + OH– → H2O [1]

mol 5x 5x

ta có: 5x = 0,025 => x = 0,005

CM [HCl] = 3.0,005/0,1= 0,15 M

CM H2SO4 = 0,005/0,1 = 0,05M

b] Phương trình ion rút gọn

H+ + OH– → H2O

Ba2+ +SO42- → BaSO4

Trong 200ml dung dịch A nH+ = 2.5x = 0,05 mol

Gọi thể tích dung dịch B là V lít

=> nOH – = 0,2V + 2.0,1V = 0,4V

Ta thấy: nH+ = nOH– => 0,4V = 0,05 => V = 0,125 lít hay 125 ml

c. Tính tổng khối lượng các mối

mcác muối = mcation + manion

= mNa + + mBa2+ + mCl – + mSO42-

= 4,3125 gam

IV. Bài tập tập vận dụng

Câu 1. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn cho các phản ứng sau:

  1. SO2dư + NaOH →
  2. CO2 + Ca[OH]2 dư →
  3. Fe3O4 + HCl →
  4. MnO2 + HCl đặc →
  5. Fe dư + H2SO4 đặc nóng →
  6. Fe + H2SO4 đăc nóng dư →
  7. FeCl3 +  Fe →
  8. NaHSO4 + Ba[HCO3]2 →
  9. Ba[HSO3]2 + KOH →
  10. AlCl3 + KOH vừa đủ →
  11. NaAlO2 + CO2 + H2O →
  12. SO2 + Br2 + H2O →
  13. KOH dư + H3PO4 →
  14. KMnO4 + NaCl + H2SO4 loãng →
  15. NaOH + Cl2 →

Câu 2. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1. Dể trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 ml dung dịch NaOH 0,5M.

a. Tính nồng độ mol của mỗi axit

b. 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M và Ba[OH]2 0,1M?

c. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B?

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học

HCl + NaOH → NaCl + H2O [1]

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O [2]

Theo phương trình [1], [2]:

nNaOH = nHCl + 2nH2SO4 = 3a + 2a = 0,5

→ a = 0,1 mol

+] nHCl= 0,3→CM[HCl]= n/V = 0,3/0,1= 3M

+] nH2SO4 = 0,1 →CM[H2SO4] = 0,1/0,1 = 1M

b/

+] Trong 200 ml ddung dịch A sẽ chứa: 0,6mol HCl và 0,2mol H2SO4

Phương trình hóa học:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4+ 2H2O

2HCl + Ba[OH]2 → BaCl2 + H2O

H2SO4 + Ba[OH]2 → BaSO4 + H2O

Theo phương trình: nH+ = nOH−= 0.6 + 0,2.2 = 1 mol

+] Gọi thể tích B là: x ⇒ nNaOH= 0,2x;

nBa[OH]2 = 0,1x

⇒nOH− = 0,2x + 0,1x.2 = 0,4x = 1

⇒ x = 2,5 l ⇒x=2,5 l

c/ mmuối= mBa + mNa+ mCl + mSO4

READ:  3 cách viết số mũ trong Word 2010, 2013, 2016 | L2r.vn

⇒mmuối = 2,5.0,1.137 + 2,5.0,2.23 + 0,6.35,5 + 0,2.96 = 86,25 g

Câu 3. Dung dịch X chứa các ion Fe3+, SO42-, NH4+, Cl–. Chia dd X thành 2 phần bằng nhau.

Phần 1 tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,672 lít khí ở đktc cà 1,07g kết tủa.

Phần 2 tác dụng với dd BaCl2 dư thu được 4,68g kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là

A. 3,73g

B. 7,07g

C. 7,46g

D. 3,52g

Câu 4. Cho 3,2g bột Cu tác dụng với 100ml dd hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi cac phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra V lit khí NO [sản phẩm khử duy nhất] ở đktc. V có giá trị là

A. 0,746

B. 0,448

C. 1,792

D. 0,672

Câu 5. Trộn V lít dd NaOH 0,01M với V lit dd HCl 0,03M được 2V lit dd Y. pH của dd Y là

A. 4

B. 3

C. 2.

D. 1

Câu 6. Trộn 100ml dd có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dd NaOH aM thu được 200 ml dd có pH = 12. Giá trị của a là

A. 0,15

B. 0,3

C. 0,03

D. 0,12

Câu 7. Cho mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dd X và 3,36 lit H2 ở đktc. Thể tích dd H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dd X là

A. 150ml

B. 75ml

C. 60ml

D. 30ml

Câu 8. Trộn 100ml dd gồm Ba[OH]2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd X có pH là

A. 2

B. 1

C. 6

D. 7

Câu 9. Cho m gam h Mg và Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lit H2 [Đktc] và dd Y [coi thể tích dd không đổi]. pH của dd Y là

A. 7

B.1

C. 2

D. 6

Câu 10. Thực hiện 2 TN:

TN1: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lit NO

TN2: cho 3,84g Cu phản ứng với 80ml dd HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lit NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 với V2 là

A. V2 = 2,5V1

B. V2 = 1,5V1

C. V2 = V1

D. V2 = 2V1

Câu 11. Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch

A. Na+, Cu2+, OH–, NO3–

B. Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

C.Na+, Ca2+, HCO3-, OH-

D. Fe2+, H+, OH-, NO3–

Câu 12. Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3– → CO2 ↑ + H2O

Tương ứng với PTHH dạng phân tử nào sau đây ?

[1] 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

[2] 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2H2O

[3] CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

[4] Ca[HCO3]2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 2, 4

D. 1, 3

………………………………………..

Trên đây L2R  vừa giới thiệu tới các bạn Phương trình ion rút gọn và các bài toán liên quan, mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn: Toán 11, Vật lý 11, Giải bài tập Toán 11, Giải bài tập Hóa 11,…

Tham khảo thêm từ khóa:

bài tập về viết phương trình điện li viết các phương trình điện li viết phương trình điện li quy tắc viết phương trình điện li

cách viết phương trình ion thu gọn

Video liên quan

Chủ Đề