Ielts listening book 8 test 2

Ntfo Policrom Audiojack Download

Xtreme Audio And Lighting

Lauten Audio Torch St 221s

Iphone Youtube Airplay Audio Only

Intel High Definition Audio Sample Rate

Claudio Lolli Zingari Felici Testo

Zombieland Audio Latino Online

Kung Fu Movie Audio Samples

Learn Swedish For Free Audio

Lojban Audiobook

Hi Fi Headphones Audiophile

La Cousine Bette Livre Audio

Realtek High Definition Audio Driver Version 1.92

Zoozoo Audio Clips

Wide Awake Audioslave Tab

Hook Audio Binaural

Manuales De Fonoaudiologia

Free Ulysses Audio

Yu Gi Oh Epizod 173 Bg Audio

Equalizzatore Per Uscita Audio Mac

Greyfox Home Audio

3 Pillars Of Zen Audio

Lezioni Audio Diritto Privato

Moire Pronunciation Audio

Discworld Mort Audiobook Torrent

Audiobox Usb 2x2 Usb Recording System

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-3: Complete the form below. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

(Example) Name: Michael Alexander

Address: 24 Manly Street, 1 ……………. , Sydney

→ Dịch: Địa chỉ: 24 đường Manly, …………. , Sydney → Cần hoàn thành địa chỉ của nhân vật, đã có số nhà, đường và thành phố nên từ cần điền có thể là tên một khu vực, quận, huyện, thị trấn,..

Shipping agent: 2 ………………..

→ Dịch: Đại lý vận chuyển: ………… → Cần điền một danh từ riêng chỉ tên một công ty.

Place of origin: China

Date of arrival: 3………………..

→ Dịch: Địa điểm ban đầu: Trung Quốc; ngày đến: ……………. → Cần điền các từ chỉ thời gian, có thể là thứ, ngày, tháng,..

Reference number: 601 ACK

Questions 4-10: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Item

Đồ vật

Damage

Hư hại

Cost to repair/ replace

Chi phí sửa chữa/ thay thế

Television

Tivi

The 4 ………….. needs to be replaced

………….. cần được thay mới

→ Cần điền một danh từ số ít chỉ tên một bộ phận của tivi cần thay mới.

not known

không rõ

The 5 ………… cabinet

Tủ ………..

→ Cần điền một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho danh từ “cabinet” và xác định đây là loại tủ gì.

The 6. ………….. of the cabinet is damaged

……….. của chiếc tủ bị hỏng

→ Cần điền một danh từ số ít chỉ tên một bộ phận của tủ bị hỏng.

7 $ ………

→ Cần điền một con số biểu thị mức chi phí sửa chữa/ thay thế.

Dining room table

Bàn ăn

A 8 ……………… is split

Một ……… bị nứt/ vỡ/ chẻ đôi

→ Cần điền một danh từ số ít chỉ tên một bộ phận của bàn ăn bị hư hại.

$200
Set of china

Bộ gốm sứ

Six 9 ……………… were broken

Sáu ………… bị vỡ

→ Cần điền một danh từ số nhiều chỉ tên một loại đồ vật nằm trong bộ gốm sứ bị vỡ.

about 10 $ ……………… in total

tổng cộng khoảng …………

→ Cần điền một con số biểu thị mức chi phí sửa chữa/ thay thế toàn bộ số đồ vật bị vỡ trong bộ gốm sứ.

B – Giải thích đáp án

Judy: Good morning. Total Insurance. Judy speaking, how may I help you?

Judy: Xin chào. Total Insurance xin nghe. Tôi là Judy, tôi có thể giúp được gì cho anh?

Michael: I recently shipped my belongings from overseas back here to Australia and I took out insurance with your company. Some items were damaged during the move so I need to make a claim. What do I have to do?

Michael: Hôm trước tôi có chuyển đồ đạc của mình từ nước ngoài về Úc và tôi đã mua bảo hiểm ở công ty của chị. Một số đồ của tôi đã bị hư hại trong quá trình vận chuyển nên tôi muốn làm đơn đòi bồi thường. Tôi phải làm thủ tục gì không?

Judy: Okay, well first I need to get a few details about this. Can you give me your name please?

Judy: Được rồi, trước tiên tôi cần một vài thông tin. Anh có thể cho tôi biết tên anh là gì không?

Michael: Yes. It’s Michael Alexander .

Michael: Được thôi. Tôi là Michael Alexander.

Judy: Okay. And your address please?

Judy: Được rồi. Và địa chỉ của anh?

Michael: My old address or my current one?

Michael: Địa chỉ cũ hay địa chỉ hiện tại nhỉ?

Judy: Your current one.

Judy: Địa chỉ hiện tại ý.

Michael: It’s 24 Manly Street, Milperra near Sydney.

Michael: Tôi ở số nhà 24 phố Manly, Milperra gần Sydney.

Judy: What was the suburb, sorry?

Judy: Xin lỗi anh, tên vùng là gì ạ?

Michael: Milperra. M-I-L-P-E-R-R-A [Q1].

Michael: Milperra. M-I-L-P-E-R-R-A.

Judy: Right. Now, who was the shipping agent Mr Alexander?

Judy: Được rồi. Vậy ai là đại lý vận chuyển nhỉ anh Alexander?

Michael: You mean the company we used?

Michael: Ý cô là công ty chúng tôi đã thuê?

Judy: Yes, the company who packed everything up at the point of origin.

Judy: Vâng, công ty đã đóng gói đồ đạc trước lúc xuất phát.

Michael: Oh, it was … er … First Class Movers[Q2].

Michael: Hmm … First Class Movers.

Judy: Okay… where were the goods shipped from?

Judy: Được rồi … hàng hóa được vận chuyển từ đâu hả anh?

Michael: China, but the ship came via Singapore and was there for about a week.

Michael: Trung Quốc, nhưng tàu đã đi qua Singapore và ở đó khoảng một tuần.

Judy: Don’t worry, all of that information will be in the documentation. Now, the dates. Do you know when the ship arrived?

Judy: Đừng lo lắng, tất cả thông tin ở trong sổ sách hết rồi. Bây giờ đến thông tin về ngày. Anh có biết khi nào tàu cập bến không?

Michael: It left on the 11th of October and got to Sydney on the 28th of November[Q3].

Michael: Nó rời đi vào ngày 11 tháng 10 và đến Sydney vào ngày 28 tháng 11.

Judy: Okay. I need one more thing. There’s a reference number. It should be in the top right-hand corner of the pink form they gave you.

Judy: Được rồi. Tôi cần biết một điều nữa. Có một số tham chiếu ở góc trên bên phải của mẫu đơn hồng người ta đưa cho anh.

Michael: Let me have a look. I have so many papers. Yes, here it is. It’s 601 ACK.

Michael: Để tôi xem lại. Tôi có rất nhiều giấy tờ lắm. Đây rồi. Số tham chiếu là 601 ACK.

Judy: Thanks.

Judy: Cảm ơn anh.

Judy: I need to take down a few details of the actual damage over the phone before you put in a full report. Can you tell me how many items were damaged and what the damage was?

Judy: Tôi cần ghi lại một vài chi tiết về thiệt hại thực tế qua điện thoại trước khi anh báo cáo đầy đủ. Anh có thể cho tôi biết có bao nhiêu đồ đạc bị hư hại và hư hại như thế nào không?

Michael: Yes, well four things actually. I’ll start with the big things. My TV first of all. It’s a large one … very expensive.

Michael: ĐƯợc, có 4 đồ bị hỏng tất cả. Tôi sẽ bắt đầu với những đồ giá trị trước. Trước hết là TV. Nó là một cái TV cỡ lớn … rất đắt tiền.

Judy: Our insurance doesn’t cover electrical problems.

Judy: Bảo hiểm của chúng tôi không bao gồm các vấn đề về điện.

Michael: It isn’t an electrical problem. The screen has a huge crack in it so it’s unusable.

Michael: Không phải là vấn đề về điện. Màn hình có một vết nứt rất lớn nên không thể sử dụng được.

Judy: I see. Any idea of the price to repair it?

Judy: Tôi hiểu rồi. Anh có biết phí sửa chữa TV không?

Michael: No. Well, I don’t think it can be repaired. It will need a new one [Q4].

Michael: Không. Tôi không nghĩ là sẽ sửa được. Tôi nghĩ cần thay cái mới.

Judy: Okay. I’ll make a note of that and we’ll see what we can do. Now, what was the second item?

Judy: Được rồi. Tôi sẽ ghi chú lại và chúng tôi sẽ xem xét phương án xử lý. Giờ đến đồ thứ hai.

Michael: The cabinet from the bathroom was damaged as well [Q5]. It’s a lovely cabinet, we use it to keep our towels in.

Michael: Chiếc tủ dùng để đặt trong phòng tắm cũng bị hỏng. Chiếc tủ đấy rất đẹp, chúng tôi dùng nó để cất khăn tắm.

Judy: And what is the extent of the damage?

Judy: Và mức độ thiệt hại ra sao?

Michael: Well, the back and the sides seem okay but the door has a huge hole in it [Q6]. It can’t be repaired. I’m really not very happy about it.

Michael: Chà, mặt sau và hai bên có vẻ ổn nhưng cánh cửa có một lỗ thủng lớn. Không sửa được đâu. Tôi thực sự rất bực.

Judy: And how much do you think it will cost to replace it?

Judy: Thế anh nghĩ sẽ tốn bao nhiêu để thay thế?

Michael: Well, when I bought it last year I paid $125 for it. But the one I’ve seen here in Sydney is a bit more expensive, it’s $140[Q7].

Michael: Năm ngoái tôi mua với giá 125 đô la. Nhưng cái tôi thấy ở Sydney đắt hơn một chút, 140 đô.

Judy: Right, and what was the third item?

Judy: Được rồi, đồ thứ ba là gì?

Michael: My dining room table. It’s a lovely table from Indonesia. It must have been very hot inside the container because one leg has completely split down the middle [Q8]. The top and the other three look okay thank goodness.

Michael: Bàn ăn. Đó là một chiếc bàn đẹp từ Indonesia. Hẳn trong container rất nóng vì một chân bàn đã bị nứt đôi ra. May mà mặt bàn với 3 chân còn lại không bị làm sao.

Judy: Any idea of the price to repair it?

Judy: Anh có biết giá sửa chữa không?

Michael: Well, I had an estimate done on this actually because it is a very special table to us. They quoted us $200, which is really pricey so I hope the insurance will cover the total cost.

Michael: Tôi đã tính toán rồi vì đây thực sự là một chiếc bàn rất đặc biệt đối với chúng tôi. Họ báo giá cho chúng tôi là 200 đô la, đây thực sự là một mức giá đắt vì vậy tôi hy vọng bên bảo hiểm các cô sẽ chi trả toàn bộ.

Judy: I’m sure that will be fine. What was the last item, Mr Alexander?

Judy: Tôi chắc chắn là bên chúng tôi sẽ lo khoản chi phí này. Vậy đồ cuối cùng là gì anh Alexander?

Michael: Well, we have a lovely set of china plates and dishes, you know, with matching cups, saucers, the lot. They were all in the one box which must have got dropped because some plates were broken – six actually [Q9].

Michael: Chúng tôi có một bộ bát đĩa gốm sứ rất đẹp, cô biết đấy, với những chiếc tách và đĩa lót tách, cả bộ đầy đủ luôn. Tất cả chúng đều nằm trong một chiếc hộp và hẳn nó đã bị rơi vì một vài chiếc đĩa đã bị vỡ – chính xác là sáu cái.

Judy: And can you tell me the replacement value of these?

Judy: Anh có thể cho tôi biết chi phí thay thế của những thứ này không?

Michael: Well, it’s hard to say because they were part of a set but they can be up to $10 each as it’s such a good set.

Michael: Thật khó nói vì chúng ở trong một bộ nhiều món nhưng chắc cũng phải 10 đô la mỗi chiếc vì bộ gốm sứ này xịn lắm.

Judy: Okay, so that would be around $60 altogether?

Judy: Được rồi, tất cả sẽ rơi vào khoảng 60 đô nhỉ?

Michael: Yes, that’s right [Q10].

Michael: Đúng rồi.

Judy: And is that all of the items?

Judy: Và đó có phải là tất cả các đồ bị hỏng hóc không?

Michael: Yes. So what do I have to do now?

Michael: Đúng rồi. Giờ tôi phải làm gì?

C – Từ vựng

  • belongings (noun) Nghĩa: [plural] ​the things that you own which can be moved, for example not land or buildings

    Ví dụ: She packed her few belongings in a bag and left.

  • claim (noun)
    Nghĩa: [countable] a request for a sum of money that you believe you have a right to, especially from a company, the government, etc.
    Ví dụ: He’s made a claim for £2 000.
  • pricey (adj)
    Nghĩa: (informal) ​expensive
    Ví dụ: This car is so pricey that I can’t afford it.

Section 2

Bạn hãy đặt mua Ebook Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích câu hỏi & giải thích đáp án cả 4 section nhé!

ĐỌC THỬ

Section 3: HONEY BEES IN AUSTRALIA / LOOKING FOR ASIAN HONEY BEES

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21–24 Choose the correct letter, A, B or C.

21. Where in Australia have Asian honey bees been found in the past?

A. Queensland

B. New South Wales

C. several states

→ Dịch: Nơi nào ở Úc phát hiện Ong mật Châu Á trong quá khứ: Queensland, New South Wales hay một vài Bang khác?

→ Chú ý keywords “Where”, “Asian honey bees” và “past”. Đáp án là địa điểm ở Úc người ta phát hiện ra Ong mật Châu Á.

22. A problem with Asian honey bees is that they

A. attack native bees.

B. carry parasites.

C. damage crops.

→ Dịch: Một vấn đề với Ong mật Châu Á là chúng tấn công ong bản địa/ mang ký sinh trùng/ phá hoại mùa màng.

→ Chú ý keywords “problem” và “Asian honey bees”. Đáp án là một vấn đề mà Ong mật Châu Á gây ra.

23. What point is made about Australian bees?

A. Their honey varies in quality.

B. Their size stops them from pollinating some flowers.

C. They are sold to customers abroad.

→ Dịch: Một điểm gì về ong Úc được đưa ra: mật của chúng có chất lượng khác nhau, kích thước của chúng gây cản trở việc thụ phấn cho hoa hay chúng được bán cho nước ngoài?

→ Chú ý keywords “point” và “Australian bees”. Đáp án là một đặc điểm, sự thật về ong Úc.

24. Grant Freeman says that if Asian honey bees got into Australia,

A. the country’s economy would be affected.

B. they could be used in the study of allergies.

C. certain areas of agriculture would benefit.

→ Dịch: Grant Freeman nói rằng nếu Ong mật Châu Á vào Úc thì nền kinh tế của đất nước sẽ bị ảnh hưởng/ chúng có thể sử dụng trong nghiên cứu về dị ứng/ một số khu vực nông nghiệp sẽ có lợi.

→ Chú ý keywords “Grant Freeman”, “Asian honey bees” và “into Australia”. Đáp án là hệ quả của việc Ong mật Châu Á xâm nhập Úc.

Questions 25–30: Complete the summary below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Looking for Asian honey bees

Birds called Rainbow Bee Eaters eat only 25 …………., and cough up small bits of skeleton and other products in a pellet.

→ Dịch: Chim Rainbow Bee Eaters chỉ ăn ……………. , và nhổ ra các mảnh xương và các thứ khác trong bọc dạng viên.

→ Chú ý keywords “Rainbow Bee Eaters” và “eat only”; từ cần điền là một danh từ chỉ đối tượng thức ăn của loài chim này.

Researchers go to the locations the bee eaters like to use for 26 ………………

→ Dịch: Các nhà nghiên cứu tới địa điểm mà Bee Eater muốn dùng để ………….

→ Chú ý keywords “researchers”, “locations” và “bee eaters”; từ cần điền là một danh từ chỉ hoạt động của loài chim này ở những nơi mà các nhà nghiên cứu tìm đến.

They collect the pellets and take them to a 27 ……………. for analysis.

→ Dịch: Họ tìm kiếm các viên do chim nhổ ra và mang chúng đến một ……….. để phân tích.

→ Chú ý keywords “pellets” và “analysis”; từ cần điền là một danh từ chỉ địa điểm các nhà nghiên cứu mang các viên đến để phân tích.

Here 28 ………………… is used to soften them, and the researchers look for the 29 ………………. of Asian bees in the pellets.

→ Dịch: Ở đây, …………… được dùng để làm mềm chúng và các nhà nghiên cứu tìm kiếm ………….. của Ong Châu Á trong các viên này.

→ Chú ý keywords “soften”, “look for”, “Asian bees” và “pellets”; từ cần điền câu 28 là một danh từ có công dụng làm mềm các viên ra trong khi câu 29 là một danh từ chỉ thứ thuộc về Ong Châu Á mà các nhà nghiên cứu tìm kiếm trong các viên này.

The benefit of this research is that the result is more 30 ……………… than searching for live Asian bees.

→ Dịch: Lợi ích của nghiên cứu này đó là kết quả ………. hơn so với việc tìm kiếm các con Ong Châu Á còn sống.

→ Chú ý keywords “benefit”, “result”, “more” và “searching for live Asian bees”; từ cần điền là một tính từ chỉ tính chất của kết quả nghiên cứu vượt trội hơn ở điểm gì so với việc tìm kiếm các con ong còn sống.

B – Giải thích đáp án

Professor: Good morning everyone. In today’s seminar, Grant Freeman, a biologist who specializes in identifying insects, and who works for the Australian Quarantine Service, has come to talk to us about his current research work. Right, well, over to you, Grant.

Giáo sư: Chào buổi sáng mọi người. Trong hội thảo hôm nay, Grant Freeman, một nhà sinh vật học chuyên về côn trùng và làm việc cho Dịch vụ Kiểm dịch Úc, sẽ đến để nói chuyện với chúng ta về công việc nghiên cứu hiện tại của ông. Xin mời ông Grant.

Grant: Good morning, everyone. I’m sure that you know that the quarantine service regulates all food brought into Australia. Well, obviously they want to protect Australia from diseases that might come in with imported goods, but they also want to prevent insect pests from being introduced into the country, and that’s where I have a part to play. Anyway, my current research involves trying to find a particular type of bee, the Asian Honey Bee, and finding out whether there are any of them around in various states of Australia. We discovered a few of them in Queensland once and eradicated them [Q21]. Now, we’re pretty keen to make sure that there aren’t any more getting in particularly to New South Wales and other states.

Grant: Xin chào mọi người. Tôi chắc chắn các bạn biết rằng dịch vụ kiểm dịch kiểm soát tất cả thực phẩm được mang vào Úc. Rõ ràng là họ muốn bảo vệ Úc khỏi những căn bệnh có thể xảy ra với hàng hóa nhập khẩu, nhưng họ cũng muốn ngăn chặn côn trùng gây hại xâm nhập, và đó là nơi tôi thể hiện vai trò của mình. Dù sao, nghiên cứu hiện tại của tôi liên quan đến việc tìm ra một loại ong đặc biệt, ong mật châu Á và tìm hiểu xem có bất kỳ con nào trong số chúng ở xung quanh các tiểu bang khác nhau của Úc không. Chúng tôi đã phát hiện ra một vài con ở Queensland và đã loại bỏ chúng. Bây giờ, chúng tôi rất muốn đảm bảo rằng sẽ không có thêm bất kỳ con nào ở New South Wales và các tiểu bang khác.

Student 1: What’s wrong with Asian Honey Bees? Are they so different from Australian bees?

Học sinh 1: Có vấn đề gì với Ong mật châu Á vậy? Có phải chúng rất khác với ong Úc?

Grant: Well, in fact, they look almost the same, but they are infested with mites [Q22] – microscopic creatures which live on them, and which can seriously damage our own homegrown bees, or could even wipe them out.

Grant: Trên thực tế, chúng trông gần giống nhau, nhưng chúng bị nhiễm bọ ve – những sinh vật cực nhỏ sống trên cơ thể chúng, và có thể gây hại nghiêm trọng cho những con ong nhà của chúng ta, hoặc thậm chí có thể giết sạch chúng.

Professor: Well, what would happen if Australian bees died out?

Giáo sư: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu ong Úc chết hết?

Grant: Well, the honey from Australian bees is of excellent quality, much better than the stuff the Asian bees produce. In fact, Australia exports native Queen bees to a large number of countries because of this [Q23]. When the European Honey Bee was first discovered out in the bush, we found they made really unpleasant honey and they were also too big to pollinate many of our native flowers here in Australia.

Grant: Mật ong Úc có chất lượng tuyệt vời, tốt hơn nhiều so với mật ong châu Á. Trên thực tế, Úc xuất khẩu ong chúa bản địa sang nhiều các quốc gia khác vì lý do này. Khi Ong mật châu Âu lần đầu tiên được phát hiện, chúng tôi nghiên cứu thấy mật của chúng không ngon và chúng cũng quá to nên không thể thụ phấn cho nhiều loài hoa bản địa ở Úc.

Student 2: That must have had a devastating effect on the natural flora. Did you lose any species?

Học sinh 2: Điều đó hẳn đã có tác động rất xấu đối với hệ thực vật tự nhiên. Đã có loài nào bị tuyệt chủng chưa ạ?

Grant: No, we managed to get them under control before that happened but if Asian bees got in there could be other consequences. We could lose a lot of money [Q24] because you might not be aware, but it’s estimated that native bees’ pollination of flower and vegetable crops is worth 1.2 billion dollars a year. So in a way, they’re the farmers’ friend. Oh, and another thing is, if you’re stung by an Asian Honey Bee, it can produce an allergic reaction in some people; so they’re much more dangerous than native bees.

Grant: Chưa, chúng tôi đã kiểm soát được tình hình trước khi điều đó xảy ra nhưng nếu những con ong châu Á xâm nhập vào Úc thì có thể có những hậu quả khác. Chúng ta có thể mất rất nhiều tiền vì các bạn có thể không biết, nhưng ước tính rằng việc ong bản địa thụ phấn cho hoa và vụ mùa tương ứng với trị giá 1,2 tỷ đô la mỗi năm. Vì vậy, có thể nói ong bản địa là bạn của nhà nông. Và một điều nữa là, nếu bạn bị ong mật châu Á đốt, nó có thể gây ra dị ứng ở một số người; vì vậy chúng nguy hiểm hơn nhiều so với ong bản địa.

Professor: How will you know if Asian bees have entered Australia?

Giáo sư: Làm thế nào ông biết nếu những con ong châu Á xâm nhập vào Úc?

Grant: We’re looking at the diet of the bird called the Rainbow Bee Eater. The Bee Eater doesn’t care what it eats, as long as they’re insects [Q25]. But the interesting thing about this bird is that we are able to analyse exactly what it eats and that’s really helpful if we’re looking for introduced insects.

Grant: Chúng tôi đang xem chế độ ăn của loài chim có tên Rainbow Bee Eater. Bee Eater không quan tâm đến những gì nó ăn, miễn là côn trùng. Nhưng điều thú vị về loài chim này là chúng ta có thể phân tích chính xác những gì nó ăn và điều đó thực sự hữu ích trong việc tìm ra những loài côn trùng mà chúng ta muốn.

Professor: How come?

Giáo sư: Tại sao?

Grant: Because insects have their skeletons outside their bodies, so the Bee Eaters digest the meat from the inside. Then they bring up all the indigestible bits of skeleton and, of course, the wings in a pellet – a small ball of waste material which they cough up.

Grant: Bởi vì côn trùng có xương bên ngoài cơ thể của chúng, vì vậy Bee Eater tiêu hóa thịt từ bên trong. Sau đó, chúng để tất cả các mảnh xương khó tiêu và cánh trong một khối chất thải và ho ra.

Professor: That sounds a bit unpleasant. So, how do you go about it?

Giáo sư: Nghe có vẻ hơi ghê. Vậy thì chúng ta sẽ làm gì?

Grant: In the field, we track down the Bee Eaters and find their favourite feeding spots [Q26], you know, the places where the birds usually feed. It’s here that we can find the pellets. We collect them up and take them back to the laboratory to examine the contents [Q27].

Grant: Trong vấn đề này, chúng tôi theo dõi Bee Eater và tìm những địa điểm dùng bữa yêu thích của chúng. Ở đây chúng tôi có thể tìm thấy các viên chất thải này. Chúng tôi thu thập chúng và đưa chúng trở về phòng thí nghiệm để kiểm tra xem bên trong chứa gì.

Professor: How do you do that?

Giáo sư: Làm thế nào được nhỉ?

Grant: The pellets are really hard, especially if they have been out in the sun for a few days so, first of all, we treat them by adding water to moisten them and make them softer [Q28]. Then we pull them apart under the microscope. Everything’s all scrunched up but we’re looking for wings so we just pull them all out and straighten them [Q29]. Then we identify them to see if we can find any Asian bee wings.

Grant: Các viên chất thải này thực sự rất cứng, đặc biệt là nếu chúng đã ở ngoài nắng trong vài ngày, vì vậy, trước hết, chúng tôi xử lý chúng bằng cách thêm nước để làm ẩm và làm mềm chúng. Sau đó, chúng tôi chia nhỏ chúng ra rồi đưa dưới kính hiển vi. Tất cả là một mớ hỗn độn nhưng chúng tôi sẽ kiếm được cánh của côn trùng và duỗi thẳng chúng ra. Sau đó, chúng tôi xác định liệu chúng có phải cánh ong châu Á hay không.

Professor: And how many have you found?

Giáo sư: Và ông đã tìm thấy bao nhiêu rồi?

Grant: So far our research shows that Asian bees have not entered Australia in any number – it’s a good result and much more reliable than trying to find live ones as evidence of introduced insects [Q30].

Grant: Cho đến nay nghiên cứu của chúng tôi cho thấy chưa có ong châu Á nào vào Úc – đó là một kết quả đáng mừng và đáng tin cậy hơn nhiều so với việc cố gắng tìm những con còn sống làm bằng chứng.

Professor: Well, that’s fascinating! Thank you, Grant, for those insights. I hope that you might inspire some of our students here to conduct some similar experiments.

Giáo sư: Thú vị thật! Cảm ơn ông, Grant, vì những thông tin thú vị này. Tôi hy vọng rằng ông có thể truyền cảm hứng cho một số sinh viên của chúng tôi ở đây để thực hiện một số thí nghiệm tương tự.

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. A found in the past discovered a few of them in Queensland once
Q22. B carry parasites they are infested with mites
Q23. C sold to customers abroad exports native Queen bees to a large number of countries because of it
Q24. A economy would be affected lose a lot of money
Q25. insects eat only insects doesn’t care what it eats as long as they are insects
Q26. feeding/ eating go to locations the bee eaters like to use for feeding find their favourite feeding spots
Q27. laboratory take them to a laboratory for analysis take them back to the laboratory to examine the contents
Q28. water water is used to soften them adding water…to make them softer
Q29. wings look for the wings of Asian bees to see if we can find any Asian bee wings
Q30. reliable/ accurate the result is more reliable than searching for live Asian bees it’s a good result and much more reliable than trying to find live ones

C – Từ vựng

  • eradicate (verb)
    Nghĩa: to destroy or get rid of something completely, especially something bad
    Ví dụ: We are determined to eradicate racism from our sport.
  • get someone/ something under control (phrasal verb) Nghĩa: succeed in dealing with something so that it does not cause any harm

    Ví dụ: It took two hours to get the fire under control.

  • track down somebody/ something (phrasal verb)
    Nghĩa: to find somebody/something after searching in several different places
    Ví dụ: The police have so far failed to track down the attacker.

Section 4: RESEARCH ON QUESTIONS ABOUT DOCTORS

Bạn hãy đặt mua Ebook Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích câu hỏi & giải thích đáp án cả 4 section nhé!

ĐỌC THỬ