Chào các cô gái của Phoebe!
Hôm nay chủ đề của chúng ta tuy hơi cũ nhưng mà vô cùng quan trọng: Cách xác định loại da, lâu lâu Phoebe sẽ F5 lại để các bạn nhớ ha.Cho Phoebe hỏi các bạn 1 câu nè: Các bạn đi mua kem dưỡng có hay để ý trên bao bì thường có chữ:
Very dry to dry combination skin types 1,2 Hoặc
Combination oily to oily skin types 3,4 không?
Còn bạn nào có câu trả lời là không thì cùng Phoebe bắt tay vào tìm hiểu cách xác định loại da nhé. Tớ nghĩ đây là nền tảng cơ bản và cũng là quan trọng nhất xuyên suốt vài chục năm kể từ khi bắt dầu dưỡng da, cũng như xây nhà thì phải cần có cái móng vững chắc.
Khi biết được loại da, bạn sẽ dễ dàng chọn được các sản phẩm dưỡng da[kem dưỡng, sửa rửa mặt, kem đặc trị] và sản phẩm makeup[kem lót, foundation] phù hợp nhất, giúp chúng phát huy tối da hiệu quả sử dụng, không lo da bị kích ứng khi dùng sản phẩm trái tuyến và sẽ đỡ bị tiền mất tật mang nữa.
*** Một vài lưu ý nhỏ đặc biệt quan trọng khi xáchđịnh loại da
Có thể bạn có nhiều hơn 1 loại da: Da khô và nhạy cảm, hoặc da dầu và nhạy cảm.không kiên địnhrằng phải mỗi bạn chỉ có 1 kiểu da là da thường, khô, dầu, nhạy cảm hoặc hỗn hợp nhé. Điều này sẽ dễ dàng nhận thấy nếu các bạn quan sát kĩ da mình có những biểu hiện gì, từ đó sẽ lựa chọn được những sản phẩm phù hợp nhất cho từng khu vực trên da.
[Các yếu tố từ bên ngoài và nội bộ tác động đến loại da của bạn: Hormones, rối loạn về da, khuynh hướng di truyền, thay đổi nội tiết tố.]
Loạida có thể thay đổi theo thời gian, do tác động của môi trường sống[khí hậu, ô nhiễm], chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt, hút thuốc chủ động và thụ động, stress, sản phẩm chăm sóc da, mỹ phẩm nên các bạn đừng quá lo lắng và hoảng hốt khi thấy da mình chuyển từ da dầu thành hỗn hợp thiên dầu nhé. Hãy bình tĩnh tìm hiểu nguyên nhân và xác định lại loại da để chọn sản phẩm chăm sóc da phù hợp.
***Có 5 loại da cơ bản:
- Da thường [Normal Skin]
- Da khô [Dry Skin]
- Da dầu [Oily Skin]
- Da hỗn hợp [Combination Skin]
- Da nhạy cảm [Sensitive Skin]
* Cách xác định loại da thường dựa vào lượng dầu tiết ra trên da mặt.
DA THƯỜNG
- Không quá nhờn và không quá khô, cảm thấy bình thường dễ chịu
- Lỗ chân lông rất bé, hầu như không thấy
- Da mịn màng, rạng rỡ
- Không cảm thấy khô vào cuối ngày, cũng không thấy dầu nhờn
=> Sản phẩm phùhợp: Tin vui cho các bạn có lan da thường là da không quá kén chọn và khó tính các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm makeup, có thể dùng bất kì sản phẩm nào trong các loại sau: Lotion, cream, gel, serum, liquid, powder. Ngoài 25 tuổi, bạn nên dùng thêm các sản phẩm chống lão hóa, giảm nếp nhăn để duy trì vẻ rạng rỡ cho da.
DA KHÔ
- Có bề mặt khô căng chặt, đặc biệt sau khi rửa mặt
- Xuất hiện những mảng da nhỏ bị bong tróc, vảy nhỏ màu trắng
- Lỗ chân lông nhỏ và mờ
- Da ít đàn hồi
- Dễ xuất hiện những nếp nhăn nhất là khi cười [khóe mắt và miệng]
- Rất dễ lão hóa sớm trong tất cả các loại da
==>Sản phẩm phù hợp: Với các bạn da khô thì kem dưỡng ẩm, kem cấp ẩm luôn là vật bất li thân, dù thế nào cũng không thể thiếu bước cung cấp đủ dộ ẩm cho da nhé. Khi chọn sản phẩm chăm sóc da các bạn nên ưu tiên cholotion, cream, serum. Tránh chà sát mạnh khi sửa mặt cũng như khi thoa kem. Tránh những loại sữa rửa mặt tạo nhiều bọt, chọn loại dạng kem có ghi Creamy cleanser. Hãy làm bạn với các loại mask thiên nhiên để nuông chiều làn da mình một chút và uống thật nhiều nước [2-2,5 lít mỗi ngày] để khiến da mềm mại hơn nha.
DA DẦU
- Bị bóng dầu khắp da mặt [thường sau 2 tiếng rửa mặt bắt đầu đổ dầu]
- Lỗ chân lông lớn, đặc biệt là mũi và hai bên má trong
- Rất dễ có mụn đầu đen và mụn cám ở mũi, má, cằm
- Tốc độ lão hóa chậm và ít nếp nhăn
** Phoebe thuộc loại da này [+ da nhạy cảm] nên cũng gặp một vài khó khăn trong việc dưỡng da, nhất là lũ đầu đen đáng ghét, chúng cứ trường kì đuổi mãi không chịu đi.
==> Sản phẩm phù hợp: Mặc dù là da dầu nhưng vẫn cần cung cấp nước và đủ ẩm cho da, da thiếu nước sẽ càng tiết nhiều dầu. Nên chọn các sản phẩm gel, serum, liquid, powder. Chọn sữa rửa mặt tạo bọt để làm sạch sâu lỗ chân lông thường ghi chữ Foaming Facial Wash, dùng toner và tinh chất se khít lỗ chân lông. Chú ý tẩy trang thật kỹ nếu makeup vì lỗ chân lông bị tắc sẽ là nguyên nhân gây ra mụn.
DA HỖN HỢP
- Là sự kết hợp giữa da dầu và và khô theo từng vùng
- Thường dầu nhiều vùng chữ T[mũi, trán, cằm] và khô ở các vùng khác
- Lỗ chân lông lớn, dễ phát triển mụn đầu đen
- Gồm hỗn hợp thiên khô và hỗn hợp thiên dầu [dựa vào diện tích vùng da khô hay dầu để xác định, nếu vùng da dầu > vùng da còn lại thì bạn thuộc hỗn hợp thiên dầu và ngược lại]
==> Sản phẩm phù hợp:Nên kết hợp các sản phẩm dành cho ra dầu và da khô riêng theo từng vị trí. Khuyên dùng các sản phẩm lotion, gel, serum, liquid. Và lưu ýkết hợp cách chăm sóc cho da khô và da dầu như phía trên nhé.
DA NHẠY CẢM
- Bề mặt da rất mỏng, có thể thấy rõ mạch máu
- Có nhiều nốt đỏ chìm dưới da, hay có cảm giác ngứa, rát, khô
- Dễ dàng phát ban và kích ứng với mỹ phẩm, thậm chí là với thời tiết
==> Sản phẩm phù hợp: Có thành phần chiết xuất từ thiên nhiên[trà xanh], luôn luôn sử dụng kem chống nắng để bảo vệ da khỏi kích ứng và nguy cơ bị nám, tìm kiếm các loại kem dưỡng dạng lotion, cream, gel, serum, liquid [không mùi] hoặc có chữ Sensitive skin, rửa mặt với dạng gel dịu nhẹ thường ghi Hypoallergenic [ít gây dị ứng]. Trước khi dùng sản phẩm lên da mặt bạn hãy thử ở cổ tay trước nhé, đặc biệt là các loại kem dưỡng đặc trị.
Đếnđây thì Phoebe nghĩ làđã nhiều bạn xácđịnhđược mình thuộc loại da gì rồi phải không nào? Hãy nhớ nhé, xácđịnh loại da là việc cực kì cực kì quan trọng và phải tiến hànhđầu tiên khi bắtđầu dùng bất cứ sản phẩm skincare hay makeup nàođấy!!! Sai 1 liđi 1 dặm,ăn thua nhau làở bước này nè ^^.
Chúc các bạn luôn khỏe đẹp, xoxo
Note: tất cả bài viết của tớ đều do bản thân tự tìm hiểu, tích luỹ đúc kết để chia sẻ với mọi người, vì vậy mình rất mong các bạn ai muốn sử dụng một phần hay toàn bộ bài viết, hình ảnh trong blog của tớ vui lòng trích rõ nguồn hoặc email cho tớ nhé!
Với phụ nữ, chủ đề dưỡng da và mỹ phẩm luôn là chủ đề thu hút được nhiều sự quan tâm. Vậy bạn hãy cùng HomeClass bỏ túi bộ từ vựng tiếng Anh chủ đề dưỡng da và mỹ phẩm Skin care & cosmetic để có thể tự tin tra cứu tài liệu bằng tiếng Anh, tìm hiểu thông tin trên các web nước ngoài hay nói chuyện phiếm về chủ đề dưỡng da với người nươc ngoài nhé.
Tự vựng tiếng Anh sản phẩm dưỡng da và mỹ phẩm
Balm: dầu thơm
Bath oil: dầu tắm
Blush: phấn hồng
Body lotion: kem dưỡng ẩm toàn thân
Bronzer: phấn hồng
Cleanser: sữa rửa mặt
Concealer: kem che khuyết điểm
Cream: kem
Day cream: kem dưỡng ngày
Eye shadow: phấn mắt
Eye treatment: dưỡng da vùng mắt
Eyeliner: bút kẻ viền mí mắt
Facial cleanser: sữa rửa mặt
Foot lotion: kem dưỡng thể chân
Foundation: phấn nền
Hair care: sản phẩm chăm sóc tóc
Lip gloss: son bóng
Lip pencil: bút chì kẻ môi
Loose powder: phấn phủ
Lotion: nước hoa hồng
Make-up: sản phẩm trang điểm
Make-up remover: tẩy trang
Mascara: mascara
Mask: mặt nạ dưỡng da
Nail lacquer: sơn móng tay
Nail polish: sơn bóng móng tay
Night cream: kem dưỡng da đêm
Powder: phấn
Pressed powder: phấn nén
Salve: sáp
Scrub: tẩy da chết
Sun screen: kem chống nắng
Contour: chì kẻ viền
Cosmetic: mỹ phẩm
Defense: sản phẩm bảo vệ da
Lipstick: son môi
Makeover: lột xác, hoàn toàn thay đổi sau khi trang điểm
Minerals: khoáng chất
Moisturizer: sản phẩm dưỡng ẩm da
Các tính từ mô tả sản phẩm dưỡng da và mỹ phẩm
SPF [sun protection factor]: chỉ số chống nắng
Advanced: chuyên sâu
Ageless: trẻ mãi không già, chống lão hóa
All-day: cả ngày
All-in-one: tất cả trong một sản phẩm
All-natural: tất cả tự nhiên
Anti-aging: chống lão hóa
Anti-inflammatory: sản phẩm kháng viêm
Antimicrobial: sản phẩm khử trùng
Antioxidant-rich: sản phẩm chống chất oxy hóa
Antiseptic: sản phẩm khử trùng
Aromatic: chứa hương liệu, mùi thơm hương liệu
Beautiful: xinh đẹp
Beneficial: mang lại lợi ích
Best: tốt nhất
Botanical: các sản phẩm có nguồn gốc thực vật
Brilliant: nổi bật
Clarifying: làm sáng da
Classic: sản phẩm truyền thống, sản phẩm kinh điển
Clean: sạch
Cleansing: làm sạch
Color-true: thật màu
Concentrated: cô đặt
Convenient: tiện lợi
Cooling: mát mẻ, làm mát
Creamy: kem
Crease-resistant: chống nhăn
Daily: hàng ngày
Deep: sâu
Deep-cleansing: làm sạch sâu
Delicate: nhạy cảm
Dermatologist-recommended: được bác sĩ da liễu khuyên dùng
Dermatologist-tested: được kiểm nghiệm da liễu
Easily-applied: dễ dàng sử dụng
Easy-to-apply: dễ sử dụng
Easy-to-use: dễ sử dụng
Effective: hiệu quả
Emollient: làm mềm
Enhancing: củng cố
Enriched: làm phong phú
Essential: thiết yếu, tinh chất
Even-toned: nước cân bằng da
Exceptional: khác thường, đặc biệt, ngoại lệ
Exclusive: độc quyền
Exfoliating: tẩy da
Facial: thuộc về mặt
Fade-proof: chống phai, chống trôi, chống mờ
Firm: săn chắc
Flawless: không tì vết
Formulated: công thức
Fragrance-free: không hương liệu
Fragrant: hương thơm
Fresh: tươi mát
Hand-milled: xay tay
Healthy: khỏe mạnh
Healthy-looking: trông khỏe mạnh
Heavenly: thiên đường
Herbal: thảo dược
Hydrating: thủy hợp
Ideal: lý tưởng
Intensified: làm mạnh thêm
Intensive: chuyên sâu
Lasting: kéo dài
Lengthening: kéo dài
Light: nhẹ
Lightweight: nhẹ
Long-lasting: tác dụng lâu dài
Long-wearing: để lâu
Lush: căng mịn
Magical: kỳ diệu. thần kỳ
Medicated: chứa thuốc
Medicinal: có đặc tính chữa bệnh
Mineral-rich: giàu khoáng chất
Miraculous: kỳ lại, thần diệu
Natural-looking: trông tự nhiên
Naturally: một cách tự nhiên
No-shine: không bóng
Non-greasy: không nhờn
Nourishing: nhiều dưỡng chất
Organic: hữu cơ
Outdoor: ngoài trời
Overnight: qua đêm
Oxidant-rich: dầu chất ô xi hóa
Perfecting: hoàn thiện
Plant-based: làm từ thực vật
Plant-powered: bột thực vật
Powerful: mạnh mẽ
Proven: được chứng nhận
Pure: thuần khiết
Quick-absorbing: hấp thụ nhanh, thẩm thấu nhanh
Quick-drying: : khô nhanh
Radiant: lộng lẫy, rực rỡ
Recommended: được k huyên dùng
Refreshing: làm khỏe khoắn
Regenerating: tái sinh, phục hồi
Replenishing: làm đầy, bổ sung
Restorative: phục hồi
Revitalizing: tái tạo, tái sinh
Satin-soft: láng mịn, trơn mượt
Shimmering: lung linh
Signature: sản phẩm chính
Silky: mềm như lụa
Smoothing: làm nhẵn, làm mịn
Smudge-free: không tì vết
Smudge-resistant: chống ố, chống nhòe
Ultra-emollient: siêu mềm
Ultra-fine: siêu mịn
Ultra-light: siêu nhẹ
Unique: đặc biệt
Velvety: như nhung
Waterproof: chống nước, chịu nước
Younger-looking: trông trẻ hơn
Youth-enhancing: trẻ hóa
Từ vựng các vấn đề thường gặp về da
UV rays: tia UV
Achy: đau
Acne-prone: bị mụn
Affected area: dùng da tổn thương
Age: lão hóa
Chalky: trắng bệch, trắng như phấn
Chapped: nứt nẻ
Cracked: rạn nứt
Creases: nhăn, nếp nhăn
Damage: tổn thương
Dark circles: vùng tối
Delicate: nhậy cảm
Dirt: bẩn
Discoloration: đổi màu, tối màu
Drying: khô
Dull: xỉn, đục
Enlarged pores: lỗ chân lông lớn
Environmental damage: tổn thương do môi trường
Fade: phai màu
Fading: mờ đi, phai màu
Flaking: bong tróc
Greasy: trơn, nhờn
Harsh: thô, ráp, xù xì
Humidity: ẩm
Imperfections: khuyết điểm
Impurities: bẩn, không sạch, dơ
Inflamed: sưng tấy
Irritated: kích ứng, khó chịu
Itchy: ngứa, gây ra chứng ngứa
Oily: dầu
Skin-damaging: tổn thương da
Spots: đốm, nốt
Sun burn: cháy nắng
Sun damage: tổn thương nó nắng
Sweaty: mồ hôi
Uneven: không nhẵn, gồ ghề
Các mẫu câu dùng trong chăm sóc da
Combined with to create .: kết hợp với để tạo ra
Formula keeps skin looking: công thức giữ da trông
A formula enriched with.: công thức được làm giàu bằng
A lighter coverage and a finish: một lớp phủ nhẹ và hoàn thiện
Add a healthy glow to your..: tạo sự khỏe khoắn cho của bạn
Helps control all day long: giúp kiểm soát cả ngày
Leave skin feeling noticeably: cảm thấy thoải mái như không trang điểm
Look your best: trông đẹp nhất
Organic/plant-powered/everyday essentials for beautiful skin: hữu cơ/bột làm từ thực vật/các bước cần thiết cho một làn da đẹp
Part of your daily regimen: một phần chế độ chăm sóc da hàng ngày của bạn
Powerful yet gentle: mạnh mẽ nhưng vẫn nhẹ nhàng
Protects from sun, wind, and sea: bảo vệ khỏi nắng, gió và biển
For best results, apply generously/frequently/often: để đạt kết quả cao nhất, bôi nhiều/thường xuyên/định kỳ
From head to toe: từ đầu tới chân