January tiếng Anh là gì


Các thángViết tắtĐầy đủPhiên âm
Tháng 1JanJanuary[dʒænjʊərɪ]
Tháng 2FebFebruary[febrʊərɪ]
Tháng 3MarMarch[mɑrtʃ /mɑːtʃ]
Tháng 4AprApril[eɪprəl]
Tháng 5MayMay[meɪ]
Tháng 6JunJune[dʒuːn]
Tháng 7JulyJuly

[/dʒu´lai/]

Tháng 8AugAugust[ɔːgʌst]
Tháng 9SepSeptember[septembə]
Tháng 10OctOctober[ɒktəʊbə]
Tháng 11NovNovember[nəʊvembə]
Tháng 12DecDecember[dɪsembə]

January tiếng Anh là gì

Tháng 1:Januarytheo tiếng Anh còn Januarius theo tiếng LA tinh . Theo thần thoại La Mã cổ đại thì Ja-nuc là vị thần của thời gian. Tháng 1 là tháng đầu tiên của một năm mới dương lịch , nên nó được mang tên vị thần thời gian . Vị thần thời gian phản ánh cả quá khứ lẫn tương lai.

January tiếng Anh là gì

Tháng 2thì sao? Theo tiếng Anh tháng 2 là February còn tiếng La tinh là Februarius có nghĩa là thanh trừ. Trong phong tục của La mã thì thường thường các phạm nhân đều bị hành quyết vào tháng 2 nên người ta lấy luôn ngôn từ này để đặt cho tháng. Ngoài ngôn từ này còn có hàm ý nhắc loài người hãy sống lương thiện hơn và nên tránh mọi tội lỗi.
Đây là tháng chết chóc nên số ngày của nó chỉ có 28 ngày ít hơn so với các tháng khác.

January tiếng Anh là gì

Tháng 3: March, theo tiếng Anh xuất xứ từ chữ La tinh là Maps. Trong thần thoại La Mã cổ đại thì Maps lavì thần của chiến tranh . Maps cũng được xem là cha của Ro myl và Rem . Theo truyền thuyết đó là hai người đã xây dựng nên thành phố Rim cổ đại ( nay là Roma)

January tiếng Anh là gì

Tháng 4:April, theo tiếng Anh ; Aprilis LA tinh . Trong một năm chu kỳ thời tiết (năm hồi quy) thì đây là thời kì mà cỏ cây hoa lá đâm tròi nảy lộc . Theo tiếng la tinh từ này có nghã là nảy mầm nên người ta đã lấy từ đó đặt tên cho tháng 4 . Tên tháng này đã được nêu lên đặc điểm của thời điểm theo chu kì thời tiết.

January tiếng Anh là gì

Tháng 5:May(tiếng Anh),Maius (La tinh ) .Có thể theo thần thoại nước Ý , tháng 5 này được đặt theo tên của thần đất . Còn theo thần thoại khác thì có thể gọi là thần phồn vinh.

January tiếng Anh là gì

Tháng 6:June( tiếngAnh) ;Junius( La tinh) . Theo thần thoại La mã cổ đại thì tháng này được đặt tên theo tên của nữ thần Ju-no-ra lavợ của thần Iu-pi-tơ. Trong thần thoại Hi lạp là nữ thần Hera.

January tiếng Anh là gì

Tháng 7:Julylà tiếng Anh còn Julius là tiếng La tinh . Tháng này đặt tên theo vị hoàng đế la MÃ cổ đại Ju-li-us-le-sar. vào năm 46 trước công nguyên ông đã có công rất lớn trong việc cải cách dương lịch .

January tiếng Anh là gì

Tháng 8:August( tiếng Anh ) ; Augustur( LA mã) . Tháng này được đặt theo tên vị Hoàng đế La mã Au-gus . Ông có công sữa sai xót trong việc abn hành lịch chủ tế lúc bấy giờ .
Để kỉ niệm và tưởng nhở ông người ta không chỉ đặt tên mà còn thêm một ngày trong tháng này ( bù cho tháng 2)

January tiếng Anh là gì

Tháng 9: September(tiếng Anh ) , tháng này được gọi theo nghĩa từ của tiếng la tinh septem-số 7. Trong nhà nước la mã cổ đại thì đây là tháng thứ 7 đầu tiên của một năm lịch.

January tiếng Anh là gì

THÁNG 10:October(tiếng anh )còn Octo (la mã) . Những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng này đại diện cho sự no đủ , hạnh phúc.

January tiếng Anh là gì

January tiếng Anh là gì

Tháng 11 và tháng 12tương ứng với :NovembervàDecembervà trong tiếng La mã là: novem và decem tương ứng với 2 tháng 9 và 10 theo lịch cũ sau tháng 7 đầu tiên . Trong sách không nói nhiều về tháng này nhưng tôi nghĩ tháng này đại diện cho sự mới mẻ , đạt được những kết quả trước đó và những người sinh vào tháng này là những người mới cũng như tháng vậy