Kế hoạch sử dụng giáo viên chưa đạt chuẩn trường tiểu học

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Thông tư 24/2020/TT-BGDĐT quy định về việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

BỘ GIÁO DỤC    VÀ ĐÀO TẠO
   

CỘNG HÒA XÃ    HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   Độc lập  Tự do  Hạnh phúc
   

Số:    24/2020/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày    25 tháng 8 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC SỬ DỤNG GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TRONG CÁC CƠ SỞ  GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯA ĐÁP ỨNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC  ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng  6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP  ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP  ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP  ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ  chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục  Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo  ban hành Thông tư quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục  trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình  độ chuẩn được đào tạo.

Điều 1. Phạm vi  điều chỉnh

Thông tư này quy định việc sử dụng  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học,  trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật  Giáo dục năm 2019 nhưng không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được  đào tạo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của  Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo  viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

Điều 2. Đối tượng  áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với giáo  viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục  bao gồm: Cơ sở giáo dục mầm non; trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường  phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học hoặc cấp trung học cơ sở, trung tâm  giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp  giáo dục thường xuyên,  trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ  thông cấp tiểu học hoặc cấp trung học cơ sở [sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục  phổ thông].

Điều 3. Sử dụng  giáo viên chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo

1. Trong 02 [hai] năm liên tiếp liền  kề trước năm Thông tư này có hiệu lực thi hành, giáo viên có kết quả đánh giá,  xếp loại đạt chuẩn nghề nghiệp trở lên hoặc được phân loại, đánh giá viên chức  [xếp loại chất lượng viên chức] ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, có đủ sức khỏe  thì tiếp tục bố trí công tác giảng dạy cho đến khi nghỉ hưu theo quy định.

2. Trong 02 [hai] năm liên tiếp liền  kề trước năm Thông tư này có hiệu lực thi hành, giáo viên có kết quả đánh giá,  xếp loại không đạt chuẩn nghề nghiệp và có một năm được phân loại, đánh giá  viên chức [xếp loại chất lượng viên chức] ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì  không bố trí giảng dạy và được sắp xếp tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ  để bố trí sang vị trí việc làm khác phù hợp tại cơ sở giáo dục cho đến khi nghỉ  hưu theo quy định.

3. Giáo viên không đủ sức khỏe, có  nguyện vọng nghỉ hưu, đủ các điều kiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội  thì được nghỉ hưu theo quy định.

4. Giáo viên chưa đáp ứng trình độ  chuẩn được đào tạo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, tùy vào trường  hợp cụ thể có thể thực hiện các quy định về thôi việc và tinh giản biên chế  theo các quy định hiện hành.

Điều 4. Sử dụng  cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo

1. Trong 02 [hai] năm liên tiếp liền  kề trước năm Thông tư này có hiệu lực thi hành, cán bộ quản lý giáo dục có kết  quả đánh giá, xếp loại đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên hoặc được phân loại, đánh  giá công chức, viên chức [xếp loại chất lượng công chức, viên chức] ở mức hoàn  thành nhiệm vụ trở lên, có đủ sức khỏe thì tiếp tục đảm nhiệm chức vụ quản lý  trường học đến hết nhiệm kì bổ nhiệm. Sau khi kết thúc nhiệm kì, không thực hiện  bổ nhiệm lại chức vụ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng mà bố trí sang vị trí việc  làm khác phù hợp tại cơ sở giáo dục đến khi nghỉ hưu theo quy định.

2. Trong 02 [hai] năm liên tiếp liền  kề trước năm Thông tư này có hiệu lực thi hành, cán bộ quản lý giáo dục có kết  quả đánh giá, xếp loại không đạt chuẩn hiệu trưởng và có một năm được phân loại,  đánh giá công chức, viên chức [xếp loại chất lượng công chức, viên chức] ở mức  không hoàn thành nhiệm vụ thì thôi đảm nhiệm chức vụ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,  bố trí sang vị trí việc làm khác phù hợp tại cơ sở giáo dục.

3. Cán bộ quản lý giáo dục không đủ sức  khỏe, có nguyện vọng nghỉ hưu, đủ các điều kiện theo quy định của Luật Bảo hiểm  xã hội thì được nghỉ hưu theo quy định.

4. Cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng  trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này,  tùy vào trường hợp cụ thể có thể thực hiện các quy định về thôi giữ chức vụ, miễn  nhiệm và tinh giản biên chế theo các quy định hiện hành.

Điều 5. Kế hoạch  sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào  tạo

1. Các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch  sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào  tạo, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp. Phòng Giáo dục và Đào tạo  chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ xây dựng kế hoạch trình Ủy ban nhân dân huyện,  quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp  huyện] phê duyệt trước ngày 15/12/2020 để triển khai thực hiện.

2. Nội dung chính của kế hoạch sử dụng  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo,  bao gồm:

a] Số lượng, danh sách giáo viên, cán  bộ quản lý giáo dục theo từng đối tượng quy định Điều 3, Điều 4 Thông tư này;

b] Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc  làm khác tại cơ sở giáo dục đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục quy định  tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

c] Việc giải quyết chế độ hưu trí,  thôi việc, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, tinh giản biên chế đối với giáo viên,  cán bộ quản lý giáo dục quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 và khoản 3, khoản  4 Điều 4 Thông tư này;

d] Nội dung, thời gian và hình thức tổ  chức thực hiện việc bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục quy định  tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

đ] Trách nhiệm của các tổ chức, cá  nhân trong việc thực hiện kế hoạch.

Điều 6. Tổ chức  thực hiện

1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ  Giáo dục và Đào tạo

a] Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý  giáo dục chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc triển khai thực  hiện Thông tư này;

b] Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ  Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục kiểm  tra việc triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh,  thành phố trực thuộc trung ương

a] Chỉ đạo xây dựng kế hoạch bố trí,  sắp xếp, sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn  được đào tạo; bố trí các nguồn kinh phí để thực hiện việc bồi dưỡng; nguồn kinh  phí để thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách cho giáo viên, cán bộ quản  lý giáo dục;

b] Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực  hiện kế hoạch sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ  chuẩn được đào tạo;

c] Chỉ đạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp  vụ cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào  tạo được bố trí sang vị trí việc làm khác;

d] Chỉ đạo thực hiện các quy định về  nghỉ hưu, thôi việc, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, tinh giản biên chế đối với  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 và khoản  3, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

3. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào  tạo

a] Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp  huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện  Thông tư này theo thẩm quyền;

b] Phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi  dưỡng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo được  bố trí sang vị trí việc làm khác;

c] Kiểm tra, giám sát và báo cáo Bộ  Giáo dục và Đào tạo kế hoạch sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa  đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của tỉnh và các nội dung khác theo yêu cầu.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp  huyện

a] Phê duyệt kế hoạch sử dụng giáo  viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo;

b] Kiểm tra, giám sát việc thực hiện  kế hoạch;

c] Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,  Phòng Nội vụ và các phòng ban liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện  bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục được bố  trí sang vị trí việc làm khác;

d] Giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc,  thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, tinh giản biên chế đối với giáo viên, cán bộ quản  lý giáo dục quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 và khoản 3, khoản 4 Điều 4  Thông tư này.

5. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục  sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào  tạo

a] Các cơ sở giáo dục xác định, lập  danh sách và đề xuất phương án sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa  đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Thông tư này;

b] Triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo;

c] Tạo điều kiện để giáo viên, cán bộ  quản lý giáo dục tham gia bồi dưỡng theo quy định; giải quyết chế độ, chính  sách cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.

Điều 7. Hiệu lực  thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành  kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2020.

2. Bãi bỏ Quyết định số  22/2006/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo  quy định về việc bồi dưỡng, sử dụng nhà giáo chưa đạt trình độ chuẩn.

Điều 8. Trách nhiệm  thi hành

Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà  giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ  Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung  ương, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức và cá nhân liên quan có  trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
    Văn phòng Quốc hội;
    Văn phòng Chính phủ;
    Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
    Ban Tuyên giáo Trung ương;
    Cục Kiểm tra VBQPPL [Bộ Tư pháp];
    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
    HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
    Bộ trưởng;
    Công báo;
    Cổng TTĐT của Chính phủ;
    Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
    Lưu: VT, PC, Cục NGCBQLGD [10b].

KT. BỘ TRƯỞNG
   THỨ TRƯỞNG

Phạm Ngọc Thưởng

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

Chức vụ:                        Chủ sở hữu Website

Lĩnh vực tư vấn:                        Luật sư tư vấn, tranh tụng

Trình độ đào tạo:                        Công ty Luật TNHH

Số năm kinh nghiệm thực tế:                        06 năm

Tổng số bài viết:                        282.870 bài viết                                                                                 Gọi luật sư ngay                  Tư vấn luật qua Email   Báo giá trọn gói vụ việc   Đặt lịch hẹn luật sư   Đặt câu hỏi tại đây

BỘ GIÁO DỤC    VÀ ĐÀO TẠO
   

CỘNG HÒA XÃ    HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
   Độc lập  Tự do  Hạnh phúc
   

Số:    24/2020/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày    25 tháng 8 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VIỆC SỬ DỤNG GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC TRONG CÁC CƠ SỞ  GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ CHƯA ĐÁP ỨNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC  ĐÀO TẠO

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng  6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP  ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP  ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn  và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP  ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ  chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục  Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo  ban hành Thông tư quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục  trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình  độ chuẩn được đào tạo.

Điều 1. Phạm vi  điều chỉnh

Thông tư này quy định việc sử dụng  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học,  trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định của Luật  Giáo dục năm 2019 nhưng không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được  đào tạo quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của  Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo  viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

Điều 2. Đối tượng  áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với giáo  viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục  bao gồm: Cơ sở giáo dục mầm non; trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường  phổ thông có nhiều cấp học có cấp tiểu học hoặc cấp trung học cơ sở, trung tâm  giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp  giáo dục thường xuyên,  trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ  thông cấp tiểu học hoặc cấp trung học cơ sở [sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục  phổ thông].

Điều 3. Sử dụng  giáo viên chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo

1. Trong 02 [hai] năm liên tiếp liền  kề trước năm Thông tư này có hiệu lực thi hành, giáo viên có kết quả đánh giá,  xếp loại đạt chuẩn nghề nghiệp trở lên hoặc được phân loại, đánh giá viên chức  [xếp loại chất lượng viên chức] ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên, có đủ sức khỏe  thì tiếp tục bố trí công tác giảng dạy cho đến khi nghỉ hưu theo quy định.

2. Trong 02 [hai] năm liên tiếp liền  kề trước năm Thông tư này có hiệu lực thi hành, giáo viên có kết quả đánh giá,  xếp loại không đạt chuẩn nghề nghiệp và có một năm được phân loại, đánh giá  viên chức [xếp loại chất lượng viên chức] ở mức không hoàn thành nhiệm vụ thì  không bố trí giảng dạy và được sắp xếp tham gia bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ  để bố trí sang vị trí việc làm khác phù hợp tại cơ sở giáo dục cho đến khi nghỉ  hưu theo quy định.

3. Giáo viên không đủ sức khỏe, có  nguyện vọng nghỉ hưu, đủ các điều kiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội  thì được nghỉ hưu theo quy định.

4. Giáo viên chưa đáp ứng trình độ  chuẩn được đào tạo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này, tùy vào trường  hợp cụ thể có thể thực hiện các quy định về thôi việc và tinh giản biên chế  theo các quy định hiện hành.

Điều 4. Sử dụng  cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo

1. Trong 02 [hai] năm liên tiếp liền  kề trước năm Thông tư này có hiệu lực thi hành, cán bộ quản lý giáo dục có kết  quả đánh giá, xếp loại đạt chuẩn hiệu trưởng trở lên hoặc được phân loại, đánh  giá công chức, viên chức [xếp loại chất lượng công chức, viên chức] ở mức hoàn  thành nhiệm vụ trở lên, có đủ sức khỏe thì tiếp tục đảm nhiệm chức vụ quản lý  trường học đến hết nhiệm kì bổ nhiệm. Sau khi kết thúc nhiệm kì, không thực hiện  bổ nhiệm lại chức vụ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng mà bố trí sang vị trí việc  làm khác phù hợp tại cơ sở giáo dục đến khi nghỉ hưu theo quy định.

2. Trong 02 [hai] năm liên tiếp liền  kề trước năm Thông tư này có hiệu lực thi hành, cán bộ quản lý giáo dục có kết  quả đánh giá, xếp loại không đạt chuẩn hiệu trưởng và có một năm được phân loại,  đánh giá công chức, viên chức [xếp loại chất lượng công chức, viên chức] ở mức  không hoàn thành nhiệm vụ thì thôi đảm nhiệm chức vụ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng,  bố trí sang vị trí việc làm khác phù hợp tại cơ sở giáo dục.

3. Cán bộ quản lý giáo dục không đủ sức  khỏe, có nguyện vọng nghỉ hưu, đủ các điều kiện theo quy định của Luật Bảo hiểm  xã hội thì được nghỉ hưu theo quy định.

4. Cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng  trình độ chuẩn được đào tạo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này,  tùy vào trường hợp cụ thể có thể thực hiện các quy định về thôi giữ chức vụ, miễn  nhiệm và tinh giản biên chế theo các quy định hiện hành.

Điều 5. Kế hoạch  sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào  tạo

1. Các cơ sở giáo dục xây dựng kế hoạch  sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào  tạo, báo cáo Phòng Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp. Phòng Giáo dục và Đào tạo  chủ trì, phối hợp với Phòng Nội vụ xây dựng kế hoạch trình Ủy ban nhân dân huyện,  quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh [sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp  huyện] phê duyệt trước ngày 15/12/2020 để triển khai thực hiện.

2. Nội dung chính của kế hoạch sử dụng  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo,  bao gồm:

a] Số lượng, danh sách giáo viên, cán  bộ quản lý giáo dục theo từng đối tượng quy định Điều 3, Điều 4 Thông tư này;

b] Việc bố trí, sắp xếp vị trí việc  làm khác tại cơ sở giáo dục đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục quy định  tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

c] Việc giải quyết chế độ hưu trí,  thôi việc, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, tinh giản biên chế đối với giáo viên,  cán bộ quản lý giáo dục quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 và khoản 3, khoản  4 Điều 4 Thông tư này;

d] Nội dung, thời gian và hình thức tổ  chức thực hiện việc bồi dưỡng đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục quy định  tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều 4 Thông tư này;

đ] Trách nhiệm của các tổ chức, cá  nhân trong việc thực hiện kế hoạch.

Điều 6. Tổ chức  thực hiện

1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ  Giáo dục và Đào tạo

a] Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý  giáo dục chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra việc triển khai thực  hiện Thông tư này;

b] Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ  Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục kiểm  tra việc triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh,  thành phố trực thuộc trung ương

a] Chỉ đạo xây dựng kế hoạch bố trí,  sắp xếp, sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn  được đào tạo; bố trí các nguồn kinh phí để thực hiện việc bồi dưỡng; nguồn kinh  phí để thực hiện việc giải quyết chế độ, chính sách cho giáo viên, cán bộ quản  lý giáo dục;

b] Chỉ đạo kiểm tra, giám sát việc thực  hiện kế hoạch sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ  chuẩn được đào tạo;

c] Chỉ đạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp  vụ cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào  tạo được bố trí sang vị trí việc làm khác;

d] Chỉ đạo thực hiện các quy định về  nghỉ hưu, thôi việc, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, tinh giản biên chế đối với  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 và khoản  3, khoản 4 Điều 4 Thông tư này.

3. Trách nhiệm của Sở Giáo dục và Đào  tạo

a] Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp  huyện chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục tổ chức thực hiện  Thông tư này theo thẩm quyền;

b] Phối hợp với các cơ sở đào tạo, bồi  dưỡng và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo được  bố trí sang vị trí việc làm khác;

c] Kiểm tra, giám sát và báo cáo Bộ  Giáo dục và Đào tạo kế hoạch sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa  đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo của tỉnh và các nội dung khác theo yêu cầu.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp  huyện

a] Phê duyệt kế hoạch sử dụng giáo  viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo;

b] Kiểm tra, giám sát việc thực hiện  kế hoạch;

c] Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo,  Phòng Nội vụ và các phòng ban liên quan xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện  bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục được bố  trí sang vị trí việc làm khác;

d] Giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc,  thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, tinh giản biên chế đối với giáo viên, cán bộ quản  lý giáo dục quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 3 và khoản 3, khoản 4 Điều 4  Thông tư này.

5. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục  sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào  tạo

a] Các cơ sở giáo dục xác định, lập  danh sách và đề xuất phương án sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa  đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo theo quy định tại Thông tư này;

b] Triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng  giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo;

c] Tạo điều kiện để giáo viên, cán bộ  quản lý giáo dục tham gia bồi dưỡng theo quy định; giải quyết chế độ, chính  sách cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục.

Điều 7. Hiệu lực  thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành  kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2020.

2. Bãi bỏ Quyết định số  22/2006/QĐ-BGDĐT ngày 12 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo  quy định về việc bồi dưỡng, sử dụng nhà giáo chưa đạt trình độ chuẩn.

Điều 8. Trách nhiệm  thi hành

Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà  giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ  Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung  ương, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo, các tổ chức và cá nhân liên quan có  trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

Nơi nhận:
    Văn phòng Quốc hội;
    Văn phòng Chính phủ;
    Ủy ban VHGDTTNNĐ của Quốc hội;
    Ban Tuyên giáo Trung ương;
    Cục Kiểm tra VBQPPL [Bộ Tư pháp];
    Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
    Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
    HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
    Bộ trưởng;
    Công báo;
    Cổng TTĐT của Chính phủ;
    Cổng TTĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
    Lưu: VT, PC, Cục NGCBQLGD [10b].

KT. BỘ TRƯỞNG
   THỨ TRƯỞNG

Phạm Ngọc Thưởng

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 845/TXNK-CST năm 2018 về chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu cho doanh nghiệp chế xuất do Cục thuế xuất nhập khẩu ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 727/TCHQ-TXNK năm 2018 về thông báo ngân hàng thương mại đã ký Thỏa thuận hợp tác phối hợp thu ngân sách nhà nước với Tổng cục Hải quan

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2672/QLD-ĐK năm 2018 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc phải thực hiện cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2671/QLD-ĐK năm 2018 về đính chính danh mục nguyên liệu dược chất làm thuốc được phép nhập khẩu không yêu cầu giấy phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược  ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2670/QLD-ĐK năm 2018 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 306/BXD-PTĐT năm 2018 về tiến độ thực hiện dự án Nâng cấp đô thị vùng đồng bằng sông Cửu Long, vay vốn Ngân hàng Thế giới do Bộ Xây dựng ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 501/BTP-KHTC hướng dẫn thực hiện ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Tư pháp ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 6475/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 584/BGDĐT-GDTC năm 2018 về tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 542/TCT-CS năm 2018 về hóa đơn điện tử có mã xác thực bị lỗi do Tổng cục Thuế ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 1472/VPCP-CN năm 2018 về rà soát lại nội dung, hoàn thiện dự thảo Nghị định quy định về quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông vận tải do Văn phòng Chính phủ ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 213/TTg-NN năm 2018 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 920/TCHQ-TXNK năm 2018 về hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 3088/QLD-ĐK năm 2018 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý Dược ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 585/LĐTBXH-PC năm 2018 về giải đáp vướng mắc liên quan đến bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thôi việc của người lao động và trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật; và lịch nghỉ hàng năm do Bộ Lao động - Thương bình và Xã hội ban hành

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 482/BHXH-DVT năm 2018 về tăng cường quản lý và thanh toán chế phẩm y học cổ truyền theo chế độ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Thời gian được coi là thời gian làm việc của người lao động để tính số ngày nghỉ hằng năm được quy định tại Điều 6 Nghị định 45/2013/NĐ-CP như sau.

Sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc và điều kiện sử dụng người chưa đủ 15 tuổi? Thẩm quyền và việc giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc?

Nội dung chi tiết, file tải về [download] và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2948/QLD-ĐK năm 2018 về công bố danh mục nguyên liệu làm thuốc được nhập khẩu không phải thực hiện việc cấp phép nhập khẩu của thuốc trong nước đã được cấp số đăng ký do Cục Quản lý dược ban hành

Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ? Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu do công việc bị pháp luật cấm? Cách thức giải quyết hợp đồng lao động vô hiệu từng phần? Quy định về thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu? Các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu?

Video liên quan

Chủ Đề