Khai hải quan hàng mẫu không thanh toán năm 2024

Doanh nghiệp nhập hàng mẫu về nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu sản xuất hoặc kinh doanh thì hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập khẩu không? Trên thực tế căn cứ vào từng trường hợp cụ thể mà hàng mẫu có thể chịu thuế xuất nhập khẩu hoặc không.

1. Hàng mẫu là gì?

Hàng mẫu được hiểu là hàng dùng làm mẫu để sản xuất, chế biến, gia công, mua bán. Trong hoạt động thương mại quốc tế, hàng mẫu là vật làm mẫu cho các hợp đồng mua bán nhằm đảm bảo các chủ thể của hợp đồng thực hiện mua bán hàng hóa theo hàng mẫu. Nhờ có hàng mẫu và hợp đồng mua bán hàng theo mẫu các bên thực hiện mua bán trao đổi hàng hóa được thuận lợi. Đồng thời, loại trừ hoặc giảm tối đa trường hợp cung cấp loại hàng hóa không đúng với thỏa thuận, sai chất lượng, phòng tránh rủi ro trong thương mại. \>> Có thể bạn quan tâm: Thuế VAT hàng nhập khẩu có được khấu trừ không, kê khai, hạch toán như thế nào?

2. Hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập khẩu không

Hàng mẫu là hàng hóa đặc biệt sẽ căn cứ vào từng trường hợp cụ thể để xác định hàng hóa đó có phải chịu thuế xuất nhập khẩu hay không.

Giải đáp hàng mẫu có chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không.

2.1. Căn cứ vào giá trị hàng mẫu xác định hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập không

Theo Khoản 1, Điều 27, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu để xác định hàng hóa mẫu có chịu thuế xuất nhập khẩu hay không. Cụ thể quy định hàng hóa không nhằm mục đích thương mại được miễn thuế nhập khẩu gồm có: Hàng mẫu, ảnh về hàng mẫu, phim về hàng mẫu, mô hình thay thế cho hàng mẫu Tuy nhiên các hàng mẫu trên phải đảm bảo một trong hai điều kiện:

  • Có trị giá hải quan không vượt quá 50.000 đồng Việt Nam.
  • Hoặc đã được xử lý để không thể được mua bán hoặc sử dụng, chỉ để làm mẫu.

2.2. Căn cứ vào loại hàng và mục đích sử dụng của hàng mẫu xác định hàng mẫu có chịu thuế xuất nhập không

Bên cạnh việc căn cứ theo giá trị hàng mẫu người ta còn căn cứ vào loại hàng hóa và mục đích sử dụng để xác định việc hàng mẫu có phải nộp thuế xuất nhập khẩu không. Cụ thể tại Điều 10, 11,12 Nghị định 134/2016/NĐ-CP cũng quy định về việc miễn thuế cho hàng mẫu phục vụ gia công, sản xuất xuất khẩu, hàng mẫu của doanh nghiệp chế xuất. Theo đó miễn thuế xuất nhập khẩu đối với các loại hàng mẫu sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng [quy định tại Điều 10 Nghị định này].
  • Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu [quy định tại Điều 11 Nghị định này].
  • Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu [quy định tại Điều 12 Nghị định này].

3. Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng mẫu

Để được xét miễn thuế xuất nhập khẩu đối với hàng mẫu cá nhân, doanh nghiệp cần lưu ý làm hồ sơ miễn thuế [là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành] được hướng dẫn tại Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023.

Hồ sơ miễn thuế xuất nhập khẩu.

Bên cạnh đó hồ sơ kèm theo một trong các chứng từ:

  • Hợp đồng cung cấp hàng mẫu thuộc đối tượng không phải chịu thuế xuất nhập khẩu [01 bản chụp]. Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu [01 bản chụp].

Công ty hoạt động theo loại hình sản xuất xuất khẩu, thường xuyên xuất hàng mẫu không thanh toán cho các doanh nghiệp chế xuất. Nếu loại hình tờ khai xuất là H21 thì chúng tôi sẽ không thể hoàn thuế nhập khẩu cho lượng NPL nhập khẩu tạo ra số hàng mẫu này.

1. Vậy chúng tôi mở tài khoản xuất khẩu theo loại hình E62, hình thức không thanh toán có đươc không?

2. Nếu được thì khi làm hồ sơ hoàn thuế, chúng tôi không thể xuất trình chứng từ thanh toán thì phải làm thế nào?

- Căn cứ công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/04/2014 của Tổng cục Hải quan các trường hợp xuất khẩu hàng hóa không có Hợp đồng thương mại [phi mậu dịch] khai báo theo mã loại hình H21. Trường hợp Công ty xuất khẩu hàng hóa như đã nêu không có hợp đồng thương mại mà chỉ có thoả thuận về hàng mẫu và không thanh toán nên công ty có thể mở tờ khai theo mã loại hình H21. Trường hợp Công ty xuất cho đối tác là DNCX sản phẩm để làm mẫu, trong hợp đồng thể hiện rõ không thanh toán thì mở tờ khai theo loại hình H21

Để số lượng nguyên vật liệu này trừ trên hệ thống thì đối với số nguyên vật liệu cấu thành sản phẩm mẫu Công ty làm thủ tục theo quy định trên. Khi thanh khoản nguyên vật liệu nhập khẩu, Công ty giải trình số lượng nguyên liệu chênh lệch này bằng các tờ khai phi mậu dịch.

- Về hồ sơ hải quan, Công ty tham khảo để thực hiện theo điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Hồ sơ hoàn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để sản xuất hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan thực tế đã sử dụng trong khu phi thuế quan hoặc đã xuất khẩu ra nước ngoài, đã nộp thuế nhập khẩu được quy định cụ thể tại Điều 119 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.

Tờ khai hải quan có hiệu lực bao lâu?

Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày tính từ ngày đăng ký. Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải được thực hiện căn cứ theo khoản 2 Điều 69 của Luật Hải quan năm 2014.

Khi nào cần mở tờ khai hải quan?

Khi một doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu hay nhập khẩu một mặt hàng nào đó thì khai tờ khai hải quan là một trong những bước bắt buộc phải thực hiện. Nếu không truyền tờ khai Hải quan thì mọi hoạt động liên quan đến xuất nhập khẩu đều bị dừng lại.

Thanh lý tờ khai hải quan là gì?

Thanh lý tờ khai hải quan là quá trình xử lý và hoàn tất các thủ tục liên quan đến việc kiểm tra, xác nhận và chấp thuận thông tin trong tờ khai hải quan của hàng hoá xuất nhập khẩu.

Khai báo hải quan cần những giấy tờ gì?

Để khai báo hải quan nhanh chóng, bạn phải chuẩn bị những giấy tờ sau: Hợp đồng ngoại thương, Vận đơn [Bill of Lading] ba bản chính, Hóa đơn thương mại [Commercial Invoice] ba bản chính, Bảng kê hàng hóa [Packing List] ba bản chính, Giấy chứng nhận. xuất xứ [Giấy chứng nhận xuất xứ].

Chủ Đề