Khi biểu diễn một số 520 cần bao nhiêu byte bộ nhớ để lưu trữ

Giáo án tin học lớp 10 chuẩn ktkn_bộ 16

  • doc
  • 124 trang
Giáo viên: Bùi Văn Huy

Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Bài 1: Tin học là một ngành khoa học
I. Mục đích, yêu cầu
1. Cung cấp cho học sinh
Sự hình thành và phát triển của tin học.
Đặc tính, vai trò máy tính điện tử.
Thuật ngữ "Tin học".
2. Yêu cầu
Học sinh nắm bắt được đặc tính, vai trò máy tính điện tử. Hiểu thuật ngữ tin học.
II. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học.
2. Bài mới
Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò

1. Sự hình thành và phát triển của tin học
1890
1920
1950
1970
Đến nay
1890 - 1920: Phát minh ra điện năng, radio, máy
bay...
Cuối thập niên 40 đầu thập niên 50 của thế kỷ 20 là
thời kỳ phát triển của máy tính điện tử và một số
thành tựu khoa học kỹ thuật khác.
1970 - nay: Thời kỳ phát triển của thông tin toàn cầu
[Internet].
Với sự ra đời của máy tính điện tử nên con người cũng
từng bước xây dựng ngành khoa học tương ứng để đáp
ứng những yêu cầu khai thác tài nguyên thông tin.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
a. Đặc tính: 7 đặc tính
Tính bền bỉ
Tốc độ xử lý nhanh
Tính chính xác cao
Lưu trữ nhiều thông tin trong không gian hạn chế
Giá thành hạ --> tính phổ biến cao
Ngày càng gọn nhẹ
Có khả năng liên kết thành mạng.
b. Vai trò
GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Trang 1

Giáo viên: Bùi Văn Huy
Nội dung cần đạt
Máy tính điện tử chỉ là một công cụ lao động trong kỷ
nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng
kỳ diệu.
3. Thuật ngữ tin học
Tin học là một ngành khoa học có:
Đối tượng nghiên cứu: Thông tin
Công cụ nghiên cứu: MTĐT
Vậy: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát
triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu
trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu
trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào
các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
- Hãy kể tên các ứng dụng của tin học trong thực tiễn mà
các em biết?
Trả lời: Ứng dụng trong quản lý, kinh doanh, giáo dục,
giải trí,...
- Vậy các em có biết ngành tin học hình thành và phát
triển như thế nào không?
HS trả lời câu hỏi.

Hoạt động của thầy và trò

HS ghi bài

Vì sao tin học được hình thành và phát triển thành một
ngành khoa học?
HS trả lời câu hỏi.
Các em có thể kể tên những đặc tính ưu việt của máy
tính?

HS ghi bài
3. Củng cố
Sự hình thành và phát triển MTĐT.
Đặc tính MTĐT
Thuật ngữ tin học
GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Trang 2

Giáo viên: Bùi Văn Huy
4. Câu hỏi và bài tập SGK trang 6

Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. Mục đích, yêu cầu
1. Mục đích
Khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin
Các dạng thông tin, biểu diễn thông tin trong máy tính
Cách biểu diễn thông tin trong máy tính: số và phi số.
Hệ đếm dùng trong máy tính.
Cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số.
2. Yêu cầu
Nắm được khái niệm thông tin, đơn vị đo thông tin.
Mã hóa dữ liệu
Nắm được hệ đếm được dùng trong máy tính.
Biết cách chuyển đổi giữa các hệ cơ số
II. Phương pháp, phương tiện
Sử dụng bảng, sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy - học
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, sơ đồ lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các đặc điểm cơ bản của MTĐT? Vì sao tin học được hình thành và phát
triển thành một ngành khoa học?
3. Bài mới

Nội dung cần đạt

Hoạt động của thầy và trò
Các em biết được những gì qua sách,
báo, ....
HS trả lời: thông tin
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
Vậy thông tin là gì?
KN: Thông tin là sự hiểu biết của con người về HS ghi khái niệm
thế giới xung quanh.
Vd: Các thông tin về an toàn giao thông,
thi tốt nghiệp THPT...
Vậy làm thế nào để phân biệt giữa các sự
vật hiện tượng?
HS trả lời: Thuộc tính của đối tượng.
GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Trang 3

Giáo viên: Bùi Văn Huy

Nội dung cần đạt
Thông tin về một đối tượng là tập hợp các thuộc
tính về đối tượng đó, được dùng để xác định đối
tượng, phân biệt đối tượng này với đối tượng
khác.
Dữ liệu là thông tin đã được mã hóa và đưa vào
máy tính.

Hoạt động của thầy và trò
HS ghi bài

Như chúng ta đã biết để xác định khối
lượng một vật người ta sử dụng đơn vị: g,
kg, tạ... và tương tự như vậy để xác định
độ lớn của một lượng thông tin người ta
cũng sử dụng đơn vị đo.

2. Đơn vị đo lượng thông tin
Đơn vị đo thông tin là bit. Bit là phần nhỏ nhất
của bộ nhớ máy tính lưu trữ một trong hai kí
hiệu 0 hoặc 1.
Các đơn vị đo thông tin
1 byte
=
8 bit
1KB
=
1024 byte
1MB
=
1024 KB
HS ghi bài
1GB
=
1024 MB
1TB
=
1024 GB
1PB
=
1024 TB
3. Các dạng thông tin
a. Dạng văn bản: sách, báo, bảng tin....
b. Dạng hình ảnh: biển báo, biển quảng cáo...
c. Dạng âm thanh: tiếng nói của con người, tiếng
sóng.... được lưu trữ trong băng từ, đĩa từ

Vậy thông tin được đưa vào máy tính như
4. Mã hóa thông tin trong máy tính
thế nào?
Để máy tính có thể xử lý được, thông tin cần
HS trả lời: Mã hóa
phải được biến đổi thành dãy bit. Cách biến đổi
HS ghi bài
như vậy gọi là mã hóa thông tin.
Để mã hóa thông tin dạng văn bản ta chỉ cần mã
hóa ký tự. Bộ mã ASCII sử dụng 8 bit để mã hóa
--> mã hóa được 28 = 256 kí tự.
Bộ mã ASCII không mã hóa đủ được các bảng
chữ cái của các ngôn ngữ trên thế giới. Vì vậy
người ta xây dựng bộ mã Unicode sử dụng 2
byte để mã hóa 216=65536 ký tự
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính
a. Thông tin loại số

GIÁO ÁN TIN HỌC 10

Vd: Thông tin gốc: ABC
Thông tin mã hóa:
01000001 01000010 01000011
HS ghi bài.
Nhắc học sinh xem bộ mã ASCII cơ sở

Con người thường dùng hệ đếm nào?
Trang 4

Giáo viên: Bùi Văn Huy

Nội dung cần đạt
* Hệ đếm
Cuộc sống thường nhật: thập phân 0, 1, ..., 9
Trong tin học:
Nhị phân: 0, 1
Hexa: 0, 1, 2, ..., 9, A, B, C, D, E, F
Biểu diễn số trong các hệ đếm
Hệ thập phân: Mọi số N có thể được biểu diễn
dưới dạng:
N = an10n + an-110n-1 +...+ a1101+a0100 +
+ a-110-1+...+a-m10-m, 0 ai 9.
Hệ nhị phân: tương tự như hệ thập phân, mọi số
N có thể được biểu diễn dưới dạng:
N = an2n + an-12n-1 +...+ a121+a020 +
+ a-12-1+...+a-m2-m, ai = 0, 1.
Hệ hexa: tương tự
N = an16n + an-116n-1 +...+ a1161+a0160 +
+ a-116-1+...+a-m16-m, 0 ai 15.
Với quy ước: A = 10; B = 11; C = 12;
D = 13; E = 14; F = 15
Biểu diễn số trong máy tính
Biểu diễn số nguyên: Ta có thể chọn 1 byte, 2 byte,

Hoạt động của thầy và trò
HS trả lời: hệ thập phân
Trong tin học dùng hệ đếm nào?
HS trả lời: Hệ nhị phân, hexa
Cách biểu diễn số trong các hệ đếm?
Vd: 125 có thể biểu diễn:
125 = 1x102 + 2x101 + 5x100
HS ghi bài
Vd:
125
=
1x26+1x25+1x24+1x23+
1x22 + 0x21+1x20 = 11111012
HS ghi bài
Vd:
125 = 7x161+13x160 = 7D16
HS ghi bài

HS ghi bài

3 byte, 4 byte để biểu diễn số nguyên có dấu hoặc
không dấu. Các bit của 1 byte được đánh dấu từ phải
sang bắt đầu từ 0.
bit 7

bit 6

bit 5

bit 4

bit 3

bit 2

bit 1

bit 0

Vd: -127 = 111111112
Một byte biểu diễn được các số từ - 127 đến 127.
127 = 11111112
Bit 7 là bit dấu trong đó: 0 là dấu dương
1 là dấu âm
Bit thấp nhất là: 0 hoặc 1.
HS ghi bài
Biểu diễn số thực: Mọi số thực đều có thể được Vd: 1234.56 = 0.123456x104
biểu diễn dưới dạng Mx10 K 0.1 M ; max thì max = b
- Nếu c> max thì max = c
Thuật toán
Cách liệt kê
B1: vào a, b, c.
B2: max := a.
B3: nếu max N

+

TB Min

* Sơ đồ khối

ai+
Min = ai

GIÁO ÁN TIN HỌC
i = i10
+1

KT

Trang 20

Tải về bản full

Video liên quan

Chủ Đề