Khí CO thường được dung trong việc điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là độ có CO
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm ôn tập cacbon và hợp chất của cacbon
Lớp 12 Hoá học Lớp 12 - Hoá học
Câu 1 . Đặc điểm nào sau đây không phải của CO? Quảng cáo A. CO là chất khí không màu. B. CO không mùi, không vị. C. Khí CO rất độc. D. CO tan rất tốt trong nước.
Đáp án D CO rất ít tan trong nước. Câu 2 . Cacbon monooxit thuộc loại oxit nào sau đây? A. oxit axit. B. oxit bazơ . C. oxit lưỡng tính. D. oxit trung tính.
Đáp án D CO không tác dụng với nước, axit và dung dịch kiềm ở điều kiện thường nên là oxit trung tính. Câu 3 . Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng chất hấp thụ là A. Đồng (II) oxit và mangan oxit. B. Đồng (II) oxit và magie oxit. C. Đồng (II) oxit và than hoạt tính. D. Than hoạt tính.
Đáp án C CuO loại bỏ CO bằng cách tác dụng trực tiếp CO: CuO + CO → Cu + CO2 Than hoạt tính loại bỏ CO bằng cách hấp thụ mạnh CO. Quảng cáo Câu 4 . Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, MgO, FeO (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là A. Al2O3, MgO, Fe B. Al, Fe, Mg. C. Al2O3, Mg, Fe D. MgO, Al2O3,Fe2O3
Đáp án A CO khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại. FeO + CO → Fe + CO2. Câu 5 . Cacbon monooxit có phản ứng với nhóm chất nào sau đây A. O2,Fe2O3, CuO. B. O2, Ca(OH)2, H2O. C. CuO, CuSO4, NaOH. D. O2, Al2O3, H2
Đáp án A 2CO + O2 → 2CO2 Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 CuO + CO → Cu + CO2. Câu 6 . Khử 1,6g hỗn hợp các oxit kim loại: FeO,Fe2O3,Fe3O4, CuO, PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 1,12 g. Thể tích khi CO đã tham gia phản ứng (đktc) là A. 0,672 lít. B. 6,72 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Đáp án A Số mol CO2 = số mol CO = x mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit + mCO = mCR + mCO2 1,6 + 28x = 1,12 + 44x → x=0,03 → VCO =0,03.22,4 = 0,672 lít. Quảng cáo Câu 7 . Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu là A. 1,32 gam. B. 3,12 gam. C. 2,13 gam. D. 3,21 gam.
Đáp án B. Phương trình phản ứng: Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có: nCO = nCO2 = 0,05 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit kl + mCO = mkl + mCO2 => moxit kl = 2,32 + 0,05.44 – 0,05,28 = 3,12 gam. Câu 8 . Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
Đáp án C CO không khử được Al2O3. Câu 9 . Nhóm gồm các khí đều phản ứng trực tiếp với oxi là? A. SO2, CO2. B. CO, H2. C. Cl2, SO2. D. Cl2, CO.
Đáp án B 2CO + O2 → 2CO2 2H2 + O2 → 2H2O. Câu 10 . Khí X có tính chất: rất độc, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí. X là khí nào trong các khí sau? A. H2. B. CO. C. Cl2. D. CO2.
Đáp án B Khí CO rất độc, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí. Câu 11 . Cho V lít khí CO (ở đktc) phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng.. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,48 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,672 C. 0,224. D. 0,560.
4CO + Fe3O4 → 4CO2↑ + 3Fe CO + CuO → Cu + CO2 ↑ Số mol CO2 = số mol CO = x mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit + mCO = mCR + mCO2 → moxit - mCR = 44x – 28x → 0,48 = 16x → x = 0,03 →VCO = 0,03.22,4 = 0,672 lít. Câu 12 . Cho luồng khí CO (dư) đi qua 10 gam hỗn hợp X gồm FeO và MgO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,4 gam chất rắn. Khối lượng FeO có trong hỗn hợp X là A. 8,0 gam. B. 4,0 gam. C. 3,6 gam D. 7,2 gam.
Đáp án D MgO không phản ứng. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: moxit + mCO = mCR + mCO2 → 10 + 28x = 8,4 + 44x → x = 0,1 mol VFeO = 0,1.72 = 7,2 gam. Câu 13 . Khử hoàn toàn một lượng CuO bằng V lít khí CO (vừa đủ) thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn chất rắn X thu được bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là A. 6,72 lít B. 8,96 lít C. 10,08 lít D. 11,2 lít
Đáp án C Áp dụng định luật bảo toàn electron có: 2.nCO = 3.nNO → 2.nCO = 3. 0,3 → nCO = 0,45 mol → V = 0,45.22,4 = 10,08 lít. Câu 14 . CO, H2 đều có phản ứng với chất nào trong các chất sau? A. H2O. B. MgO. C. NaOH. D. CuO.
Đáp án D CuO + CO → Cu + CO2 CuO + H2 → Cu + H2O Câu 15 . Ứng dụng nào sau đây là của CO? A. Làm nhiên liệu khí. B. Dùng trong luyện kim để khử oxit kim loại. C. CO rất độc nên không có ứng dụng. D. Cả A và B.
Đáp án D Khi cháy CO tỏa nhiều nhiệt nên dùng làm nhiên liệu khí. Ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại nên được dùng trong luyện kim để khử các oxit kim loại. Câu 16 . Trong PTN khí CO được điều chế bằng phương pháp nào? A. Đun nóng HCOOH khi có mặt H2SO4 đặc. B. Đun nóng Na2CO3 với HCl. C. Đốt cháy C. D. Khí CO độc nên không được điều chế trong PTN.
Đáp án A Trong PTN khí CO được điều chế bằng cách đun nóng HCOOH khi có mặt H2SO4 đặc. Câu 17 . Thể tích khí CO ở đktc thu được khi đun nóng 4,6 gam HCOOH trong H2SO4 đặc là A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Đáp án B Câu 18 . Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất CO trong công nghiệp? A. Đun nóng HCOOH khi có mặt H2SO4 đặc. B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng. C. Cho hơi nước đi qua than nung đỏ. D. Khí CO độc nên không được sản xuất trong công nghiệp.
Đáp án C Trong công nghiệp khí CO thường được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ. Câu 19 . Điều nào sau đây là không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích. D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Đáp án A 2CO + O2 → 2CO2 A. Sai vì đây là phản ứng tỏa nhiệt B. Đúng C. Đúng vì theo chiều thuận: cứ 2 mol CO kết hợp với 1 mol O2 sinh ra 2 mol CO2 → giảm 1 mol khí → giảm thể tích. D. Đúng vì ban đầu để phản ứng xảy ra phải cần đun nóng. Câu 20 . Thành phần chủ yếu của khí than ướt là A. CO. B. CO2. C. H2. D. N2.
Đáp án A Khí than ướt chứa trung bình 44% khí CO, còn lại là các khí khác như CO2, N2, H2 … Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |