Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng

Cùng Top lời giảitrả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?”kết hợp với những kiến thức mở rộng về Quần thể sinh vật là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Trắc nghiệm:Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gây gắt.

B. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng phổ biến ở các quần thể động vật.

C. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.

D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.

Trả lời:

Đáp án đúng: C.Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.

Khi nói về mỗi quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu đúng là ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.

Kiến thức mở rộng về quần thể sinh vật

I. Khái niệm về quần thể sinh vật

1. Quần thể sinh vật là

Quần thể sinh vật là: Tập hợp những cá thểcùng loài,sinh sống trong 1 khoảng không giannhất định, ởmột thời điểm nhất định, những cá thể trong loàicó khả năng sinh sảntạo thành những thế hệ mới.

+ Ví dụ: Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng núi Đông Bắc Việt Nam.

2. Quá trình hình thành của quần thể sinh vật

Quá trình hình thành quần thể sinh vật thường trải qua các giai đoạn chủ yếu sau: Đầu tiên, một số cá thể cùng loài phát tán tới một môi trường sống mới. Những cá thể nào không thích nghi được với điều kiện sống của môi trường mới sẽ bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác. Những cá thể còn lại thích nghi dần với điều kiện sống. Giữa các cá thể cùng loài gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái, dần dần hình thành quần thể ổn định, thích nghi với điều kiện sống.

3. Mối quan hệ của quần thể sinh vật

Quan hệ trong quần thể là quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh. Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. Quan hệ cạnh tranh giúp cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của cả quần thể.

Kích thước của quần thể là số lượng (cá thể), khối lượng (g, kg…) hay năng lượng tuyệt đối (kcal, cal) của quần thể, phù hợp với nguồn sống và không gian mà quần thể chiếm cứ.

Kích thước của quần thể trong một không gian và một thời gian nào đó được ước lượng theo công thức:

Nt = N0 + (B – D) + (I – E)

Trong đó:

+ Nt: Số lượng cá thể ở thời điểm t

+ N0: Số lượng cá thể của quần thể ban đầu t0

+ B: Số lượng cá thể do quần thể sinh ra trong thời gian từ t0 đến t

+ D: Số lượng cá thể của quần thể bị chết trong thời gian từ t0 đến t

+ I: Số lượng cá thể nhập cư trong trong thời gian từ t0 đến t

+ E: Số lượng cá thể di cư khỏi quần thể trong thời gian từ t0 đến t

II. Các đặc điểm cơ bản của quần thể

1. Tỉ lệ giới tính

- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái.

- Trong quá trình sống, tỉ lệ này có thể thay đổi tuỳ thuộc từng loài, từng thời gian và điều kiện sống.

- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiểu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.

2. Nhóm tuổi

- Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng. Cấu trúc này luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.

+ Khi nguồn sống của môi trường suy giảm, xảy ra các điều kiện bất lợi thì các cá thể non và già bị chết nhiều hơn các cá thể trưởng thành.

+ Trong điều kiện thuận lợi, nguồn sống dồi dào, con non lớn lên nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm, kích thước quần thể tăng cao.

- Các nghiên cứu về thành phần nhóm tuổi giúp chúng ta có kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả

3. Sự phân bố cá thể trong quần thể

- Có 3 kiểu phân bố cá thể thường gặp: Phân bố theo nhóm, phân bố đồng đều và phân bố ngẫu nhiên.

- Phân bố ngẫu nhiên là dạng phân bố phổ biến nhất; thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều.

- Phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.

- Phân bố ngẫu nhiên là dạng trung gian giữa hai dạng trên; xảy ra khi điều kiện môi trường phân bố đồng đều và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.

4. Mật độ cá thể

- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.

- Mật độ cá thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản nhất của quần thể. Vì: Mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong.

- Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc theo điều kiện môi trường.

5. Kích thước quần thể

- Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thế (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

- Kích thước của quần thể dao động từ kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa.

+ Kích thước tối thiểu: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

+ Kích thước tối đa: Là giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống mà môi trường có thể cung cấp. Nếu kích thước quá lớn, cạnh tranh giữa các cá thể tăng lên, một số cá thể di cư khỏi quần thể, mức tử vong cao.

- Kích thước của quần thể luôn phụ thuộc và 4 yếu tố: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ xuất cư và nhập cư của các cá thể.

6. Tăng trưởng của quần thể

- Trên lý thuyết, nếu nguồn sống của môi trường vô cùng dồi dào, không gian cư trú không giới hạn thì quần thể sẽ liên tục phát triển, tạo thành đường cong chữ J.

- Trong thực tế, tăng trưởng của quần thể thường bị giới hạn bởi nhiều yếu tố: Điều kiện sống không thuận lợi,… Khi đó đường cong tăng trưởng thực tế có dạng chữ S.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 50

A sai, kích thước quần thể phụ thuộc vào điều kiện môi trường

B đúng (SGK Sinh 12 trang 164)

C sai, mật độ cá thể thay đổi theo mùa, năm.

D sai, ki kích thước đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng là nhỏ nhất.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 199

Chọn đáp án B.

Vì sự phân bố cá thể sẽ ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể; từ đó ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Ví dụ, phân bố ngẫu nhiên sẽ giúp quần thể khai thác nguồn sống tiềm tàng của môi trường.

A sai. Kích thước của quần thể phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện môi trường.

C sai. Mật độ cá thể của quần thể thường biến đổi theo chu kì mùa, chu kì năm, tùy từng quần thể sinh vật khác nhau.

D sai. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là bằng 0

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?


A.

Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

B.

Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường.

C.

Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm.

D.

Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất