Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

I. KHÁI QUÁT VỀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

1. Hô hấp ở thực vật là gì?

- Hô hấp ở thực vật là quá trình chuyển đổi năng lượng của tế bào sống, trong đó các phân tử cacbohiđrat bị phân giải thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng, một phần năng lượng đó được tích lũy trong ATP.

2. Phương trình hô hấp tổng quát

C6H12O6 + 6O2 $ \rightarrow$ 6CO2 + 6H2O + năng lượng (nhiệt + ATP)


3. Vai trò của hô hấp đối với cơ thể thực vật

- Năng lượng được thải ra ở dạng nhiệt cần thiết để duy trì nhiệt độ thuận lợi cho các hoạt động sống của cơ thể thực vật.

- Năng lượng được tích lũy trong ATP được dùng để vận chuyển vật chất trong cây, sinh trưởng, tổng hợp chất hữu cơ, sửa chữa những hư hại của tế bào…

- Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.

II. CON ĐƯỜNG HÔ HẤP Ở THỰC VẬT

1. Phân giải kị khí (đường phân và lên men)

- Xảy ra khi rễ bị ngập úng, hạt bị ngâm vào nước, hay cây ở trong điều kiện thiếu ôxi.

- Diễn ra ở tế bào chất gồm 2 quá trình:

+ Đường phân là quá trình phân giải glucôzơ $ \rightarrow$ axit piruvic và 2 ATP.

+ Lên men là axit piruvic lên men tạo thành rượu êtilic và CO2 hoặc tạo thành axit lactic.

2. Phân giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí)

- Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nảy mầm, hoa đang nở…

- Hô hấp hiếu khí diễn ra trong chất nền của ti thể gồm 2 quá trình:

+ Chu trình Crep: khi có ôxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể. Tại đó, axit piruvic chuyển hóa theo chu trình Crep và bị ôxi hóa hoàn toàn.

+ Chuỗi chuyền electron: hiđrô tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyền đến chuỗi chuyền electron đến oxi để tạo ra nước và giải phóng năng lượng ATP. Từ 2 phân tử axit piruvic, qua hô hấp giải phóng ra 6 CO2, 6 H2O và 36 ATP.

- Từ 1 phân tử glucôzơ qua phân giải hiếu khí giải phóng ra 38 ATP và nhiệt lượng.

III. HÔ HẤP SÁNG

- Là quá trình hấp thụ ôxi và giải phóng CO2 ngoài sáng, xảy ra đồng thời với quang hợp.

- Điều kiện: cường độ quang hợp cao, CO2 ở lục lạp cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.

- Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm quang hợp.

IV. QUAN HỆ GIỮA HÔ HẤP VÀ QUANG HỢP VÀ MÔI TRƯỜNG

1. Mối quan hệ giữa hô hấp và quang hợp:

- Hô hấp và quang hợp là 2 quá trình phụ thuộc lẫn nhau.

- Sản phẩm của quang hợp (C6H12O6 + O2) là nguyên liệu của hô hấp và chất ôxi hóa trong hô hấp.

- Sản phẩm của hô hấp (CO2 + H2O) là nguyên liệu để tổng hợp nên C6H12O6 và giải phóng ôxi trong quang hợp.

2. Mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường

a) Nước

- Cần cho hô hấp, mất nước làm giảm cường độ hô hấp.

- Đối với các cơ quan ở trạng thái ngủ (hạt), tăng lượng nước thì hô hấp tăng.

- Cường độ hô hấp tỉ lệ thuận với hàm lượng nước trong cơ thể.

b) Nhiệt độ

- Khi nhiệt độ tăng thì cường độ hô hấp tăng đến giới hạn chịu đựng của cây.

- Sự phụ thuộc của hô hấp vào nhiệt độ tuân theo định luật Van-Hôp: Q10 = 2–3 (tăng nhiệt độ thêm 100C thì tốc độ phản ứng tăng lên gấp 2–3 lần).

- Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp khoảng 30 - 350C.

c) Nồng độ O2

- Khi nồng độ O2 trong không khí giảm xuống dưới 10% thì hô hấp bị ảnh hưởng, khi giảm xuống 5% thì cây chuyển sang phân giải kị khí $ \rightarrow$ bất lợi cho cây trồng.

d) Nồng độ CO2

- CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí và lên men êtilic.

- Nồng độ CO2 trong môi trường cao hơn 40% làm hô hấp bị ức chế.


Page 2

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

SureLRN

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

  • Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 11 Bài 12: Hô hấp ở thực vật có đáp án, chọn lọc với các câu hỏi trắc nghiệm đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học lớp 11.

Câu 1. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

A. Rễ.        B. Thân.        C. Lá.        D. Quả

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Ở rễ quá trình hô hấp diễn ra mạnh nhất để tạo ra áp suất thẩm thấu lớn giúp lông hút lấy được nước và các chất khoáng hòa tan cung cấp cho các hoạt động sống của cây.

Câu 2. Giai đoạn đường phân diễn ra tại

A. Ti thể.     B. Tế bào chất.     C. Lục lạp.     D. Nhân.

Hiển thị đáp án

Câu 3. Hô hấp là quá trình

A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

Hiển thị đáp án

Câu 4. Chu trình Crep diễn ra trong

A. Chất nền của ti thể.     B. Tế bào chất.

C. Lục lạp.     D. Nhân.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 5. Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

A. Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.

B. Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

C. Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

D. Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Hiển thị đáp án

Câu 6. Nhiệt độ tối thiểu cây bắt đầu hô hấp biến thiên trong khoảng

A. (-5oC) - (5 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

B. (0 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

C. (5 oC) - (10 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

D. (10 oC) - (20 oC), tùy theo loại cây ở các vùng sinh thái khác nhau.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

Câu 7. Sản phẩm của phân giải kị khí (đường phân và lên men) từ axit piruvic là

A. rượu etylic + CO2 + năng lượng.

B. axit lactic + CO2 + năng lượng.

C. rượu etylic + năng lượng.

D. rượu etylic + CO2.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Quá trình phân giải kị khí từ axit piruvic có 2 con đường:

Axit piruvic → rượu etylic + CO2 + năng lượng

Axit piruvic → axit lactic + năng lượng

Câu 8. trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

A. chuối truyền electron.     B. chương trình Crep.

C. đường phân.     D. tổng hợp Axetyl - CoA.

Hiển thị đáp án

Câu 9. Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

A. chỉ rượu etylic.     B. rượu etylic hoặc axit lactic.

C. chỉ axit lactic.     D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.

Hiển thị đáp án

Câu 10. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp ở trong khoảng

A. 35oC - 40oC.        B. 40oC - 45oC.        C. 30oC - 35oC.        D. 45oC - 50oC.

Hiển thị đáp án

Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật

A. C4.        B. CAM.        C. C3.        D. C4 và thực vật CAM.

Hiển thị đáp án

Câu 12. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

A. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

B. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

C. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

D. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Hiển thị đáp án

Câu 13. Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp )tỉ số giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 lấy vào khi hô hấp) là

A. quyết định các biện pháp bảo vệ nông sản và chăm sóc cây trồng.

B. cho biết nguyên liệu hô hấp là nhóm chất gì.

C. có thể đánh giá được tình trạng hô hấp của cây.

D. xác định được cường độ quang hợp của cây.

Hiển thị đáp án

Câu 14. Nhiệt độ tối ưu cho hô hấp trong khoảng

A. 25oC - 30oC.     B. 30oC - 35oC.     C. 20oC - 25oC.    D. 35oC - 40oC.

Hiển thị đáp án

Câu 15. Chuỗi truyền electron tạo ra

A. 32 ATP.        B. 34 ATP.        C. 36 ATP.       D. 38 ATP.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Chuỗi chuyền electron chỉ tạo ra 34 ATP, còn toàn bộ hô hấp nội bào tạo 38 ATP (Đường phân tạo 2 ATP, chu trình crep 2 ATP).

Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp

(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.

Phương án trả lời đúng là:

A. (3), (4) và (5).     B. (1), (4) và (5).

C. (2), (3) và (6).     D. (1),(4) và (6).

Hiển thị đáp án

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

Khi nói về hô hấp ở thực vật giai đoạn nào sau đây tạo ra 36 ATP

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.