Khoa học ôn tập và kiểm tra học kì 1 trang 68

Xuất bản ngày 07/09/2018

Trả lời câu hỏi trang 68 , Bài 33 - 34: Ôn tập và kiểm tra học kì I, sách giáo khoa Khoa học 4

Câu hỏi 1

Hoàn thiện "Tháp dinh dưỡng cân đối"

Trả lời

Câu hỏi 2

Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?

a] Không màu, không mùi, không vị.

b] Có hình dạng xác định.

c] Không thể bị nén.

Trả lời

Không khí và nước có điểm giống nhau là đều không màu, không mùi, không vị. Vậy ta chọn đáp án a.

Câu hỏi 3

Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người?

Trả lời

Thành phần chính của không khí là Nitơ [78%] và Oxi [21%]. Oxi là thành phần quan trọng nhất đối với con người.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải SGK Khoa học lớp 4 Bài 33 - 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1 đầy đủ và rõ ràng dưới đây.

Ai nhanh ai đúng [SGK Khoa học 4 tập 2 trang 68]

1. Hoàn thiện "Tháp dinh dưỡng cân đối".

Trả lời:

Các em tham khảo bảng dưới đây:

2. Chọn câu trả lời đúng.

Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau ?

a] Không màu, không mùi, không vị.

b] Có hình dạng xác định.

c] Không thể bị nén.

Trả lời: chọn a

3. Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người?

Trả lời:

Không khí gồm có hai thành phần chính là ô-xy và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn.

Trong đó, ô-xy là quan trọng nhất đối với con người.

Quan sát và trả lời [SGK Khoa học 4 tập 2 trang 69]

Nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

Trả lời:

Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển.

+ Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.

+ Các đám mây đen và mây trắng.

+ Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển.

+ Các mũi tên.

* Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.

* Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn

Thực hành [SGK Khoa học 4 tập 2 trang 69]

1. Sưu tầm và triển lãm tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

Trả lời:

Tham khảo một số hình ảnh dưới đây:

2. Vẽ hoặc sưu tầm tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí.

Trả lời:

Tham khảo các hình ảnh sau đây:

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Khoa Học 4 Bài 33 - 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Trả lời

   Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.

Trả lời

   – Hình 1 có thể ngăn muỗi đốt, phòng tránh bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não.

   – Hình 2 [rửa sạch tay bằng xà phòng], hình 3 [uống nước đã đun sôi], hình 4 [ăn thức ăn đã nấu chín] để phòng bệnh viêm gan A.

   1. Chọn 3 vật liệu đã học và hoàn thành bảng sau:

Số thứ tự Tên vật liệu Đặc điểm/ Tính chất Công dụng
1
2
3

   2. Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi:

   2.1 Để làm cầu bắc qua sống, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Nhôm       b] Đồng       c] Thép        d] Gang

   2.2 Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Gạch          b] Ngói          c] Thủy tinh.

   2.3 Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Đồng       b] Sắt        c] Đá vôi       d] Nhôm

   2.4 Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu nào?

   a] Tơ sợi          b] Cao su          c] Chất dẻo.

Trả lời

Số thứ tự Tên vật liệu Đặc điểm/ Tính chất Công dụng
1 Nhôm Kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, không gỉ, bị ăn mòn bởi axit. Chế tạo các dụng cụ làm bếp, làm vỏ họp, khung cửa, một số bộ phận của các phương tiện giao thông.
2 Gốm Dễ vỡ, cứng Làm gạch lát sản, ngói, bình, bát đĩa.
3 Đồng và hợp kim của đồng Bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, có thể dập và uốn thành bất kì hình dạng nào, dẫn điện và nhiệt tốt, hợp kim của đồng và thiếc và kẽm cứng hơn đồng. Sử dụng làm đồ điện, dây điện, mot số bộ phận của ô tô, tàu biển, các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm…

   2.1 Đáp án là c. Để làm cầu bắc qua sông, đường ray người ta sử dụng vật liệu là thép.

   2.2 Đáp án là a. Để xây tường, lát sàn nhà người ta sử dụng vật liệu là gạch.

   2.3 Đáp án là c. Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta sử dụng vật liệu là đá vôi.

   2.4 Đáp án là a. Để dệt thành vải may quần, áo, chăn, màn người ta sử dụng vật liệu tơ sợi.

   1. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là gì?

   2. Em bé trong bụng mẹ được gọi là gì?

   3. Giai đoạn cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao, cân nặng và được đánh dấu bằng sự xuất hiện kinh nguyệt lần đầu ở con gái và sự xuất tinh lần đầu ở con trai được gọi là gì?

   4. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì?

   5. Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội?

   6. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời?

   7. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời?

   8. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?

   9. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra, vi-rút này có thể sống trong máu gia súc, chim, chuột, khỉ,… bệnh bị lây truyền do muỗi hút máu các con vật bị bệnh rồi truyền vi-rút gây bệnh sang người?

   10. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá, người mắc bệnh này có thể bị sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, gần gan, chán ăn,…?

Trả lời

   1. SUTHUTINH [Sự thụ tinh].

   2. BAOTHAI [Bào thai].

   3. DAYTHI [Dậy thì].

   4.VITHANHNIEN [Vị thành niên].

   5. TRUONGTHANH [Trưởng thành].

   6. GIA [Già].

   7. SOTRET [Sốt rét].

   8. SOTXUATHUYET [Sốt xuất huyết].

   9. VIEMNAO [Viêm não].

   10.VIEMGANA [Viêm gan A].

Video liên quan

Chủ Đề