Khối lượng trung bình quy định trong bảng 11.3.1

Page 123 - Kiểm nghiệm thuốc

  1. 123

3.2.2.2.  Độ rã
                                Tiến hành  thử và đánh giá theo "Phép thử độ rã của viên nén và nang".
                                Viên nén và viên bao đã thử độ hòa tan với tất cả các dược chất có trong
                     thành phần thì không phải thử độ rã.
                           3.2.2.3.  Độ đồng đều khối lượng
                           Cân riêng biệt 20 viên lấy ngẫu nhiên, tính khối lượng trung bình.
                           Không được có quá hai viên có khối lượng nằm ngoài giới hạn so với khối
                     lượng trung bình quy định trong bảng 18 và không được có viên nào có khối lượng
                     vượt gấp đôi giới hạn đó.
                           Viên nén và viên bao đã thử độ đồng đều về hàm lượng với tất cả các dược
                     chất có trong thành phần thì không phải thử độ đồng đều khối lượng.
                                Bảng 18. Giới hạn cho phép chênh lệch khối lượng đối với viên nén
                          Dạng bào chế          Khối lượng trung bình  [KLTB]         % chênh lệch so với
                                                                                             KLTB
                      Viên nén                Nhỏ hơn hoặc bằng 80 mg                          10
                      Viên bao phim           Lớn hơn 80 mg và nhỏ hơn 250 mg                  7,5
                                              Bằng và trên 250 mg                               5
                      Viên nén bao đường  Tất cả các loại                                      10
                           Ví dụ: Thử độ đồng đều khối lượng của viên nén vitamin C 100 mg. Kết quả
                     thu được như sau:
                           164,0 mg         149,6 mg  156,2 mg  160,1 mg  158,0 mg
                           147,8 mg         156,9 mg  162,3 mg  154,5 mg  160,3 mg
                           159,4 mg         149,2 mg  157,2 mg  152,6 mg  151,9 mg
                           155,3 mg         160,8 mg  158,3 mg  153,9 mg  156,1 mg
                                                                  20
                                                                   m i
                                  Khối lượng trung bình  m       i 1   156,22mg
                                                            TB
                                                                   20
                           Giới  hạn  cho  phép  mTB    7,5%  tức  là  khối  lượng  viên  nằm  trong  khoảng:
                     144,5 – 167,9 mg.
                                                               119

Uploaded by

Vivien Nguyen

0% found this document useful [0 votes]

19 views

51 pages

Analytic

Original Title

kimnghimmtsloithuc-160804025608

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful [0 votes]

19 views51 pages

Kimnghimmtsloithuc 160804025608

Uploaded by

Vivien Nguyen

Analytic

Uploaded by

Ngọc Thảo

0% found this document useful [0 votes]

258 views

22 pages

Original Title

Cac Phep Thu AP Dung Trong Ddvn v [1]

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful [0 votes]

258 views22 pages

Cac Phep Thu AP Dung Trong DDVN V

Uploaded by

Ngọc Thảo

Phép thử độ đồng đều khối lượng dùng để xác định độ đồng đều phân liều của chế phẩm, khi không có yêu cầu thử độ đồng đều hàm lượng. Tiến hành theo phương pháp sau:

Áp dụng cho thuốc viên nén, thuốc đạn, thuốc trứng, thuốc dán. Cân riêng biệt 20 đơn vị lấy ngẫu nhiên, tính khối lượng trung bình. Không được có quá hai đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn chênh lệch số với khối lượng trung bình quy định trong Bảng 11.3.1 và không được có đơn vị nào có khối lựơng vượt gấp đôi giới hạn đó.

Phương pháp 2

Áp dụng cho thuốc nang, thuốc bột [đơn liều], thuốc cốm [không hao. đơn liều] Cân khối lượng của một liều hay một gói [thuốc bột, thuốc cốm]. Với viên nang cứng, tháo rời hai nửa vỏ nang, dùng bông lau sạch vỏ và cân khối lượng của vỏ. Với viên nang mềm, cắt mở nang, bóp hết thuốc ra. Dùng ether hoặc dung môi hữu cơ thích hợp rửa vỏ nang, để khô tự nhiên cho đến khi hết mùi dung môi, cân khối lượng của vỏ nang. Với gói, cắt mở gói, lấy hết thuốc ra, dùng bông lau

sạch bột thuốc bám ở mặt trong, cân khối lượng vỏ gói. Khối lượng thuốc trong nang hay gói là hiệu số giữa khối lượng nang thuốc hay gói và khối lượng vỏ nang hay vỏ gói. Tiến hành tương tự với 19 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Tính khối lượng trung bình của thuốc trong nang hay gói. Kết quả được đánh giá dựa vào Bảng 11.3.1 giống như Phương pháp 1.

Phương pháp 3

Áp dụng cho thuốc bột để pha tiêm. Loại bỏ hết nhãn, rửa sạch và làm khô bên ngoài. Loại bỏ hết các nút nếu có, cân ngay khối lượng cả vỏ và thuốc. Lấy hết thuốc ra, dùng bông lau sạch, nếu cần rửa với nước, sau đó với ethanol 96 % [TT]. sấy ở 100 °C đến 105 °C trong 1 h. Nếu vỏ không chịu được nhiệt độ này, làm khô ở nhiệt độ thích hợp tới khối lượng không đổi, để nguội trong bình hút ẩm và cân. Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng của thuốc. Tiến hành tương tự với 19 đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Tính khối lượng trung bình của thuốc. Kết quả được đánh giá dựa vào Bảng 11.3.1 giống như Phương pháp 1.

Phương pháp 4

Áp dụng cho thuốc bột [đa liều], thuốc cốm [đa liều], thuốc mỡ, cao xoa, cao động vật. Cân khối lượng của một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. Mở đồ chứa [gói, hộp, lọ…], lấy hết thuốc ra, cắt mở đồ chứa nếu cần để dễ dàng dùng bông lau sạch thuốc bám ở mặt trong, cân khối lượng của đồ chứa. Hiệu số giữa hai lần cân là khối lượng của thuốc. Tiến hành tương tự với bốn đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Tất cả các đơn vị phải có khối lượng nằm trong giới hạn chênh lệch so với khối lượng ghi trên nhãn quy định trong Bảng 11.3.2. Nếu có một đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn đó, tiến hành thử lại với năm đơn vị khác lấy ngẫu nhiên. Không được có quá một đơn vị trong tổng số 10 đơn vị đem thử có khối lượng nằm ngoài giới hạn qui định.

Chủ Đề