Không gian vectơ con là gì

Không gian vectơ là gì?

Đừng nhầm lẫn với trường vector.

Không gian vectơ là một tập các đối tượng có định hướng [được gọi là các vectơ] có thể co giãn và cộng.

Cấu trúc đại số
Giống với Nhóm
  • Nhóm
  • Nửa nhóm
  • Tựa nhóm và vòng
  • Monoid
  • Groupoid
  • Magma
  • Rack và quandle
  • Nhóm Abel
  • Nhóm Lie

Lý thuyết nhóm

Giống với Vành
  • Vành
  • Nửa vành
  • Gần-vành
  • Vành giao hoán
  • Miền
  • Miền nguyên
  • Trường
  • Vành chia

Lý thuyết vành

Giống với Dàn
  • Dàn
  • Nửa dàn
  • Dàn bù
  • Thứ tự toàn phần
  • Đại số Heyting
  • Đại số Boole
  • Ánh xạ dàn
  • Lý thuyết dàn
Giống với Mô đun
  • Mô đun
  • Nhóm toán tử
  • Không gian vectơ
  • Đại số tuyến tính
Giống với Đại số
  • Đại số trên một trường
  • Đại số kết hợp
  • Đại số không kết hợp
  • Đại số Lie
  • Vành phân bậc
  • Bialgebra
  • x
  • t
  • s

Trong toán học, không gian vectơ [hay còn gọi là không gian tuyến tính] là một tập hợp của các đại lượng gọi là vectơ, một đại lượng có thể cộng và nhân bởi một số, được gọi là vô hướng. Vô hướng thường được lấy là số thực, nhưng cũng có các không gian vectơ với nhân vô hướng là số phức hoặc số ảo, hoặc tổng quát hơn là một trường bất kì. Toán tử cộng và nhân vô hướng phải thỏa mãn các điều kiện nhất định gọi là tiên đề, được liệt kê bên dưới. Để phân loại vô hướng là thực hay phức, ta thường dùng thuật ngữ không gian vectơ thực hoặc không gian vectơ phức.

Không gian Euclid là một ví dụ của không gian vectơ. Chúng đại diện cho các đại lượng vô hướng như là lực: Mọi lực [cùng loại] có thể cộng với nhau để thu được lực thứ 3, và phép nhân vectơ lực với một số thực có thể thu được một vectơ lực. Cùng với đó, nhưng theo một cách hình học hơn, vectơ đại diện cho sự thay thế của mặt phẳng trong mặt phẳng hoặc trong không gian 3 chiều cũng từ không gian vectơ. vectơ trong không gian vectơ không cần thiết phải có một đại lượng dạng mũi tên như trong ví dụ của nó: vectơ được coi như là một đại lượng toán học với các tính chất cụ thể, đôi khi có thể mô tả một cách trực quan bằng một mũi tên.

Không gian vectơ là một phần trong đại số tuyến tính được quy định bởi số chiều của nó, nói một cách đại khái là số lượng các hướng độc lập trong không gian. Không gian vectơ vô hạn chiều xuất hiện tự nhiên trong toán phân tich, như là một không gian hàm, trong đó vectơ chính là các hàm. Những vectơ này được tổng quát với cấu trúc cộng thêm, được gọi là topology, cho phép xem xét các lỗi của tính địa phương và tính liên tục. topology được định nghĩa bởi norm hoặc tích vô hướng, được hiểu là có kí hiệu khoảng cách giữa các vectơ. Đây là trường hợp cụ thể của không gian Banach và không gian Hilbert, chúng là những khái niệm cơ bản trong toán học phân tích.

Có thể bạn quan tâm [Wiki] Bắc 54 là gì? Chi tiết về Bắc 54 update 2021

Các không gian vectơ quen thuộc là không gian Euclid hai chiều và ba chiều. Các vectơ trong các không gian này là các cặp số thực hay các bộ 3 số thực, có trật tự, và thường được biểu diễn như là một vectơ hình học với độ lớn và phương hướng.

Mục lục

  • 1 Định nghĩa
  • 2 Ví dụ
  • 3 Xem thêm
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài

Định nghĩa

Một vectơ được định nghĩa qua trường F là một tập V cùng với 2 toán tử thỏa mãn 8 tiên đề dưới đây. Theo đó, V × V kí hiệu cho phép nhân Cartesian của V với chính nó, và kí hiệu cho một ánh xạ từ một nhóm đến một nhóm khác

  • Toán tử đầu tiên, được gọi là phép cộng vectơ hoặc đơn giản là phép cộng +: V × V V, lấy 2 vectơ bất kì vw và đánh dấu một vectơ thứ 3 được viết là v + w, được gọi là tổng của các vectơ.
  • Toán tử thứ 2 được gọi là phép nhân vô hướng: F × V V, lấy một vô hướng a bất kì và một vectơ v, cho ta một vectơ khác av
  1. Phép cộng vectơ có tính kết hợp:

    Với mọi u, v, w

    {displaystyle in }

    V, ta có u + [v + w] = [u + v] + w.

  2. Phép cộng vectơ có tính giao hoán:

    Với mọi v, w

    {displaystyle in }

    V, ta có v + w = w + v.

  3. Phép cộng vectơ có phần tử trung hòa:

    Có một phần tử

    {displaystyle in }

    V, gọi là vectơ không, sao cho v + = v với mọi v

    {displaystyle in }

    V.

  4. Phép cộng vectơ có phần tử đối:

    Với mọi v V, có một phần tử w

    {displaystyle in }

    V, gọi là phần ngược của v, sao cho v + w = .

  5. Phép nhân vô hướng phân phối với phép cộng vectơ:

    Với mọi a

    {displaystyle in }

    F và v, w

    {displaystyle in }

    V, ta có a [v + w] = a v + a w.

  6. Phép nhân vô hướng phân phối với phép cộng vô hướng:

    Với mọi a, b

    {displaystyle in }

    F và v

    {displaystyle in }

    V, ta có [a + b] v = a v + b v.

  7. Phép nhân vô hướng tương thích với phép nhân trong trường các số vô hướng:

    Với mọi a, b

    {displaystyle in }

    F và v

    {displaystyle in }

    V, ta có a [b v] = [ab] v.

  8. Phần tử đơn vị của trường F có tính chất của phần tử đơn vị với phép nhân vô hướng: Với mọi v{displaystyle in }

    V, ta có 1 v = v, 1 ký hiệu đơn vị của phép nhân trong F.

  9. Với mọi x; y{displaystyle in }

    V, ta có x + y

    {displaystyle in }

    V

  10. Với mọi x{displaystyle in }

    V và a

    {displaystyle in }

    V, ta có a.x

    {displaystyle in }

    V

Một cách chính xác, những tiên đề trên là cho một module, do vậy không gian vectơ có thể được mô tả ngắn gọn là một module trên một trường. Một không gian vectơ chỉ là một trường hợp đặc biệt của một module.

Để ý rằng trong định đề thứ 7, nói rằng a [b v] = [ab] v, là không phải khẳng định về tính kết hợp của một toán tử, bởi vì có hai toán tử đang nói đến, nhân vô hướng: b v; và nhân trên trường số: ab.

Có người cho thêm hai tính chất đóng trong định nghĩa của không gian vectơ:

  1. V đóng dưới phép cộng vectơ:

    Nếu u, v

    {displaystyle in }

    V, thì u + v

    {displaystyle in }

    V.

  2. V đóng dưới phép nhân vô hướng:

    Nếu a

    {displaystyle in }

    F, v

    {displaystyle in }

    V, thì a v

    {displaystyle in }

    V.

Tuy nhiên, nếu hiểu phép toán là ánh xạ trên miền V thì không cần thêm các tiên đề tính chất đóng trong định nghĩa không gian vectơ.

Ví dụ

Không gian tọa độ

ví dụ đơn giản nhất của một không gian vectơ thông qua trường F chính là chính nó, kết hợp với tính chất cộng và nhân của nó. Một cách tổng quát hơn, tất cả chuỗi dài n:

[a1, a2,, an]

của tất cả các phần tử của F cấu tạo nên một không gian vectơ thường được kí hiệu bởi Fn được gọi là không gian tọa độ.

Số phức và các trường mở rộng

Tập hợp các số phức C, chính là, một số có thể viết dưới dạng x+iy cho mọi số thực x và y trong đó i là đơn vị ảo, cấu thành nên một không gian vectơ thông qua số thực với phép cộng và nhân thông thường

[x + iy] + [a + ib] = [x + a] + i[y + b] và c [x + iy] = [c x] + i[c y] cho mọi số x,y,a,b và c

Xem thêm

  • Vectơ [toán học và vật lý]
  • Không gian con
  • Đại số tuyến tính
  • Không gian metric
  • Không gian định chuẩn

Tham khảo

  • Artin, Michael [1991], Algebra, Prentice Hall, ISBN978-0-89871-510-1

  • Blass, Andreas [1984], Existence of bases implies the axiom of choice, Axiomatic set theory [Boulder, Colorado, 1983], Contemporary Mathematics, 31, Providence, R.I.: American Mathematical Society, tr.3133, MR0763890
  • Brown, William A. [1991], Matrices and vector spaces, New York: M. Dekker, ISBN978-0-8247-8419-5
  • Lang, Serge [1987], Linear algebra, Berlin, New York: Springer-Verlag, ISBN978-0-387-96412-6
  • Mac Lane, Saunders [1999], Algebra [ấn bản 3], tr.193222, ISBN978-0-8218-1646-2
  • Meyer, Carl D. [2000], Matrix Analysis and Applied Linear Algebra, SIAM, ISBN978-0-89871-454-8
  • Roman, Steven [2005], Advanced Linear Algebra, Graduate Texts in Mathematics, 135 [ấn bản 2], Berlin, New York: Springer-Verlag, ISBN978-0-387-24766-3
  • Spindler, Karlheinz [1993], Abstract Algebra with Applications: Volume 1: Vector spaces and groups, CRC, ISBN978-0-8247-9144-5
  • van der Waerden, Bartel Leendert [1993], Algebra [bằng tiếng Đức] [ấn bản 9], Berlin, New York: Springer-Verlag, ISBN978-3-540-56799-8
  • Bourbaki, Nicolas [1987], Topological vector spaces, Elements of mathematics, Berlin, New York: Springer-Verlag, ISBN978-3-540-13627-9
  • Bourbaki, Nicolas [2004], Integration I, Berlin, New York: Springer-Verlag, ISBN978-3-540-41129-1

Liên kết ngoài

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Không gian vectơ.
  • Không gian vectơ trên Từ điển bách khoa Việt Nam

Các chủ đề chính trong toán học
Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng |
Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê
Tiêu đề chuẩn
  • GND: 4130622-3
  • x
  • t
  • s
Các chủ đề trong Đại số tuyến tính
Khái niệm cơ bản Ma trận Song tuyến tính Đại số đa tuyến tính Xây dựng không gian vectơ Đại số tuyến tính số
  • Vô hướng
  • Vectơ
  • Không gian vectơ
  • Phép nhân vô hướng
  • Chiếu vectơ
  • Hệ sinh
  • Ánh xạ tuyến tính
  • Phép chiếu tuyến tính
  • Độc lập tuyến tính
  • Tổ hợp tuyến tính
  • Cơ sở
  • Chuyển cơ sở
  • Vectơ hàng và cột
  • Không gian hàng và cột
  • Hạt nhân
  • Giá trị riêng và vectơ riêng
  • Ma trận chuyển vị
  • Hệ phương trình tuyến tính
  • Khối
  • Phân rã
  • Nghịch đảo
  • Định thức con
  • Tích
  • Hạng
  • Biến đổi
  • Quy tắc Cramer
  • Phép khử Gauss
  • Trực giao
  • Tích vô hướng
  • Không gian tích trong
  • Tích ngoài
  • Quá trình GramSchmidt
  • Định thức
  • Tích vectơ
  • Tích ba
  • Tích vectơ 7 chiều
  • Đại số hình học
  • Đại số ngoài
  • Song vectơ
  • Đa vectơ
  • Tenxơ
  • Cấu xạ ngoài
  • Không gian đối ngẫu
  • Tổng trực tiếp
  • Không gian hàm
  • Thương
  • Không gian con
  • Tích tenxơ
  • Floating-point
  • Bình phương tối thiểu tuyến tính
  • Ổn định số
  • Basic Linear Algebra Subprograms
  • Ma trận thưa
  • Comparison of linear algebra libraries
  • Thể loại
  • Mục lục
  • Chủ đề Toán học
  • Wikibook
  • Wikiversity
  • x
  • t
  • s
Các chủ đề chính trong đại số
Các lĩnh vực chính Các cấu trúc đại số Đại số tuyến tính Đại số đa tuyến Danh sách chủ đề Thuật ngữ
  • Đại số trừu tượng
  • Lý thuyết phạm trù
  • Đại số sơ cấp
  • Lý thuyết K
  • Đại số giao hoán
  • Không giao hoán
  • Lý thuyết thứ tự
  • Đại số phổ dụng
  • Nhóm[Lý thuyết]
  • Vành[Lý thuyết]
  • Module[Lý thuyết]
  • Trường
  • Vành đa thức[Đa thức, Phương trình]
  • Lý thuyết số đại số
  • Ma trận[lý thuyết]
  • Không gian vectơ[Vector]
  • Mô-đun
  • Inner product space [Tích vô hướng]
  • Không gian Hilbert
  • Đại số Tensor algebra
  • Exterior algebra
  • Đại số đối xứng
  • Hình học đại số[Vectơ đa chiều]
  • Đại số trừu tượng
  • Cấu trúc đại số
  • Lý thuyết nhóm
  • Đại số tuyến tính
  • Đại số tuyến tính
  • Lý thuyết trường
  • Lý thuyết vành
  • Lý thuyết thứ tự
  • Thể loại
  • Chủ đề
  • Wikibooks
    • Sơ cấp
    • Tuyến tính
    • Trừu tượng
  • Wikiversity
    • Tuyến tính
    • Trừu tượng
Bài viết về chủ đề toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s


Lấy từ //vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Không_gian_vectơ&oldid=64431867

Thể loại:

  • Sơ khai toán học
  • Đại số tuyến tính
  • Khái niệm vật lý
  • Lý thuyết nhóm

Thể loại ẩn:

  • Nguồn CS1 tiếng Đức [de]
  • Bài viết chứa nhận dạng GND
  • Tất cả bài viết sơ khai

Từ khóa: Không gian vectơ

không gian vecto là gì
không gian tuyến tính là gì
ví dụ về không gian vecto
ứng dụng của không gian vectơ
khái niệm không gian vectơ
không gian vector
không gian vectơ
không gian vecto con là gì
không gian vectơ là gì
8 tiên đề không gian vecto
khong gian vecto
ứng dụng của không gian vectơ trong kinh tế
định nghĩa không gian vecto
không gian số ảo
vecto v là gì
vectơ là gì
không gian vecto có mấy phép toán
khong gian vector
không gian wiki
thế nào là không gian vecto
vector không gian
không gian vectow
vecto là gì
vecto wiki

Có thể bạn quan tâm [Wiki] Đại đế là gì? Chi tiết về Đại đế update 2021

Video liên quan

Chủ Đề