Đáp án:
Giải thích các bước giải:
MxOy + yCO=[t0]xM + yCO2
nCO=10,08/22,4=0,45mol
Bảo toàn C
nCO=nCO2=0,45mol
BTKL:
mMxOy + mCO=mM+mCO2
24 + 0,45.28=mM + 19,8
mM=16,8g
2M +2x HCl=2MClx + xH2
$\frac{0,6}{x}$ 0,3
nH2= $\frac{6,72}{22,4}$ =0,3mol
⇒$M_{M}$ =$\frac{19,8x}{0,6}$ =28x
Chạy biện luận
thấy x=2 thì M=56[Fe]
nFe=$\frac{16,8}{56}$ =0,3mol
x:y=$\frac{0,3}{0,45}$= $\frac{2}{3}$
⇒Fe2O3
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
starstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstarstar
Khử hoàn toàn 24 g một oxit kim loại M bằng H2 dư thu được 8,1 g nước. Hòa tan toàn bộ lượng kim loại sinh ra bằng dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Xác định oxit kim loại M?
Để khử hoàn toàn m[g] một kim loại Fe[FexOy] phải dùng vừa đủ 0,672 lít khí H2 [đktc].Khi đem toàn bộ lượng sắt thu đc hòa tan vào dd HCl dư thì thu đc 0,448 lít khó H2.Tìm CTHH oxit trên
Xem chi tiết
Bài 24. Hòa tan 3,6g một kim loại A hóa trị II bằng một lượng dư axit HCl thu được 3,36 lít khí H2 [đktc]. Xác định tên kim loại ABài 25. Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại A hóa trị III trong dd HCl dư thu đucợ 10,08 lít khí H2 [đktc]. Xác định tên A và m HCl đã dùng
Đọc tiếp
Xem chi tiết
để khử hoàn toán 34,4 g hh gồm kim loại a và oxit của nó axoy người ta cần dùng hết 8,96 l h2 đktc toàn bộ lượng kim loại thu đc sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hcl dư thấy thoát ra 11,2 l h2 đktc tìm kim loại a
Xem chi tiết
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 [ở đktc] sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Xem chi tiết
Khử hoàn toàn 17,4 gam một oxit kim loại cần dùng 6,72 lít khí H2 [ở đktc] sau phản ứng thu được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào axit clohiđric dư thấy có 16,425 gam axit tham gia phản ứng. Xác định công thức phân tử của oxit kim loại
Xem chi tiết
- red lk
2 tháng 4 2022 lúc 9:33
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A [chưa rõ hóa trị] bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2[đktc]. Xác định kim loại A.
Xem chi tiết
Khử hoàn toàn 24g hh oxit CuO và FexOy bằng H2 thu được 17,6g 2 kim loại cho hoàn toàn bộ 2 kim loại vào ddHCl dư thu được 4,48l khí H2 ở đktc . Xác định CT của oxi sắt
Xem chi tiết
Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro [ở đktc]. Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro [ở đktc]. Xác định kim loại M và công thức hóa học của oxit trên?
Xem chi tiết
Hỗn hợp A gồm Cu và một oxit sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ở nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với dung dịch HCl dư, đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 [đktc] thoát ra. Xác định CTPT của oxit sắt và tính khối lượng mỗi chất trong A.