Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách xử lý lỗi [error] trong PHP. Để học tốt bài này, các bạn cần đọc lại bài Cài đặt môi trường lập trình Web PHP với XAMPP để biết cách chạy ứng dụng web PHP với XAMPP
1. Sử dụng hàm die[] và exit[] trong PHP
1. 1. Hàm die[] trong PHP
Hàm
5 trợ giúp trong thông báo lỗi và không dừng chương trình. Cú pháp của hàm
5die[$message];
Ví dụ, đoạn mã mở tệp bên dưới sẽ bị lỗi vì không tồn tại tệp
7
Kết quảWarning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
Chúng ta có thể ngăn chặn lỗi bằng cách kiểm tra tệp có tồn tại hay không và sử dụng hàm
5 để đưa ra thông báo về lỗi
Kết quả________số 81. 2. Hàm exit[] trong PHP
Hàm
9 trong PHP giúp xuất một thông báo và kết thúc [thoát] script hiện tại. cú pháp
0Nếu trạng thái là một chuỗi thì sẽ đưa ra thông báo trước khi thoát. Nếu trạng thái là kiểu int [từ 0 đến 254] thì sẽ không có gì cả và thoát
12. Tùy chỉnh xử lý lỗi [trình xử lý lỗi tùy chỉnh] trong PHP
Khi xảy ra lỗi, chúng ta có thể tùy chỉnh xử lý lỗi và thông báo lỗi. Để làm việc này, chúng ta cần định nghĩa một hàm xử lý lỗi với cú pháp như sau
2In which,
- error_function is a function name. Các bạn có thể đặt lại tên hàm tùy chọn sao lưu đúng theo quy định tắt tên định danh [mã định danh] trong PHP
- $error_level. Đây là tham số bắt buộc, phải là kiểu số nguyên. Tham số này là những hằng số lỗi đã được định nghĩa trước
- $error_message. This is started tham số bắt buộc. Tham số này thông báo lỗi mà chúng tôi muốn đưa ra
- $error_file. Đây là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không. Tham số này được sử dụng để xác định tên tệp xảy ra lỗi
- $error_line. Đây là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không. Tham số này được sử dụng để xác định dòng số xảy ra lỗi
- $error_context. Đây là tham số tùy chọn, có thể có hoặc không. Tham số này được sử dụng để xác định một mảng bao gồm các biến và giá trị của chúng khi xảy ra lỗi
Khi xảy ra lỗi, PHP sẽ tự xử lý lỗi theo cách của nó. Chúng ta cần sử dụng hàm
Warning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
0 để thiết lập tùy chỉnh xử lý lỗi theo ý mình. Cú pháp của hàm Warning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
0
5with error_function is name of the error process that they ta tự định nghĩa
6Kết quả
03. Hàm trigger_error[] trong PHP
Có những trường hợp lệ, người dùng nhập những giá trị không hợp lệ. Chúng ta có thể sử dụng hàm
Warning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
2 để thông báo lỗi
1Chúng ta cũng có thể sử dụng hàm
Warning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
2 với tùy chỉnh xử lý lỗi. Ví dụ
2Kết quả
34. Hàm error_log[] trong PHP
Mặc định, PHP sẽ gửi nhật ký lỗi [có thể gọi là nhật ký lỗi] đến hệ thống ghi nhật ký trên máy chủ hoặc một tệp bất kỳ đó. This status option to configure error_log in file
Warning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
4. Nhưng nếu sử dụng hàm Warning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
5 có thể giúp chúng ta gửi error log đến nơi mà chúng ta cần lưu trữ. Ví dụ, chúng tôi muốn ghi các bản ghi lỗi vào Warning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
6 trong PHP
4Hàm
Warning: fopen[gochocit.txt]: Failed to open stream: No such file or directory in C:\xampp\htdocs\gochocit\index.php on line 2
5 có thể giúp gửi nhật ký lỗi đến thư hoặc bất kỳ tệp nào khác. Các bạn có thể tham khảo thêm tại error_log PHP