Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A Ag B Au C Cu

19/08/2020 19,104

Câu hỏi Đáp án và lời giải Ôn tập lý thuyết

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: D

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe, Zn, Ag.

Chu Huyền [Tổng hợp]

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Câu hỏi: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. Fe, Cu, Mg

B. Zn, Fe, Cu

C. Zn, Fe, Al

D. Fe, Zn, Ag

Đáp án C.

Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe, Zn, Ag.

Lưu ý: Cu, Ag không tác dụng với axit H2SO4 loãng.

Đáp án chính xác

Đáp án A sai vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng.

Đáp án B sai vì Ag không phản ứng với H2SO4 loãng.

Đáp án D sai vì Au, Pt không phản ứng với H2SO4 loãng

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra

Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể phân biệt được cặp kim loại nào sau đây?

Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng

Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng

Dãy các chất nào sau đây có thể dùng dung dịch H2SO4 để phân biệt ?

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch: 

  • Câu hỏi:

    Dãy kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là:

    • A. Cu, Zn, Na. 
    • B. K, Mg, Al, Fe, Zn. 
    • C. Ag, Ba, Fe, Sn. 
    • D. Au, Pt, Al.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

Mã câu hỏi: 69762

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
  • Khi sục khí SO2 qua dung dịch H2S thấy
  • Thuốc thử dùng để phân biệt 2 khí không màu riêng biệt: SO2 và H2S là
  • Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
  • Các khí nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom ?
  • Có các phản ứng sinh ra khí SO2[1] 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2[2] S + O2 → SO2[3] Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O[4] Na2SO3 + H
  • SO2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử, bởi vì
  • Cho các phản ứng sau :a] 2SO2 + O2 → 2SO3b] SO2 + 2H2S → 3S + 2H2Oc] SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBrd] SO2 + NaOH → NaHSO3Các
  • Phản ứng nào dưới đây SO2 đóng vai trò là chất oxi hóa ?
  • Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế SO2 thoát ra
  • Biết X là chất rắn, xác định các chất X, Y trong sơ đồ sau: X → SO2 → Y → H2SO4
  • Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt SO2 và CO2 ?
  • Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là
  • Cho các chất sau: HCl, H2S, SO2, SO3. Chất không có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 là
  • Để phân biệt 4 bình mất nhãn đựng riêng biệt các khí CO2, SO3, SO2 và N2, một học sinh đã dự định dùng thuốc thử [m
  • Có 3 ống nghiệm đựng các khí, SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhiệt biết các chất trên:
  • Oxit nào dưới đây không thể hiện tính khử trong tất cả các phản ứng hóa học ?
  • Dãy kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là:
  • Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
  • Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
  • Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
  • Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng [dư].
  • Tìm phản ứng sai
  • Tính chất nào sau đây không là tính chất của H2SO4 đặc, nguội
  • Hệ số của phản ứng: FeS + H2SO4 đặc, nóng → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O là:
  • Hệ số của phản ứng: FeCO3 + H2SO4 [đặc,nóng] → Fe2[SO4]3 + SO2 + CO2 + H2O
  • Hệ số của phản ứng: P + H2SO4 [đặc,nóng] → H3PO4 +SO2 + H2O
  • Trong phản ứng nào chất tham gia là axit sunfuric đặc?
  • Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là gì?
  • Axit sunfuric đặc được sử dụng làm khô các chất khí ẩm.
  • Câu nào sai trong số các nhận xét sau
  • Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra
  • Cho sơ đồ sau: X + Y → Na2SO4 + CO2 + H2O. Hãy cho biết có bao nhiêu cặp X, Y thảo mãn
  • Phản ứng không đúng là
  • Trong các điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau:[1] 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O.[2] H2SO4 + Fe[OH]2 → FeSO4 + 2H2O.
  • Có các thí nghiệm sau:[1] nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng[2] sục khí SO2 vào nước brom[3] sục khí CO2 vào nư�
  • Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
  • Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc, dư, đun nóng, người ta thu được 1 hỗn hợp khí A.
  • Nhận định nào dưới đây không đúng ?
  • Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, sản phẩm khí thu được là

Mã câu hỏi: 81131

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu [phần ngâm dưới nước] tấm kim loại là bằng gì?
  • Nhỏ từ từ H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển đổi như thế nào?
  • Chất rắn thu được khi phân hủy Fe[OH]3 ở nhiệt độ cao?
  • Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
  • Viết cấu hình electron của ion Cr3+?
  • Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây
  • Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2[SO4]3 tác dụng với dung dịch
  • Cho NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là gì?
  • Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
  • Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca[OH]2 thấy có
  • Nước cứng là nước có chứa ion nào sau đây?
  • Xác định X, Y trong sơ đồ Fe + X → FeCl3 ;  FeCl3 +  Y → Fe[OH]3 [mỗi mũi tên ứng với một phản ứng].
  • Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
  • Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
  • Các số oxi hoá của crom là?
  • Tính chất hóa học của kim loại là gì?
  • Cấu hình electron nào sau đây là của Fe
  • Oxit lưỡng tính là oxit nào sau đây?
  • Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
  • Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
  • Cấu hình electron của nguyên tử Na [Z =11] là
  • Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại
  • Hợp chất sắt [II] sunfat có công thức là
  • Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
  • Na, Mg, Fe, Al kim loại có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại trên là?
  • Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
  • Phương pháp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là?
  • Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
  • Kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
  • Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
  • Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
  • Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
  • Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 [ở đktc].
  • Nung 21,4 gam Fe[OH]3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3.
  • Trộn bột Cr2O3 với m gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm.
  • Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 [đktc] thoát ra. Thể tích CO [đktc] đã tham gia phản ứng là
  • Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nước. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 [ở đktc] thoát ra là [Cho Na = 23]
  • Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư.Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 [ở đktc] thoát ra là [Cho Al = 27]
  • xác định tên kim loại biết cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí [đktc].
  • Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3và m gam Al ở nhiệt độ cao.

Video liên quan

Chủ Đề