Lãi suất ngân hàng scb mới nhất năm 2022

HF: Hiện nay, không ít người dân vẫn nhầm lẫn, chưa hiểu rõ những thông tin cần thiết, hoặc thắc mắc ngân hàng SCB là ngân hàng gì? Trong bài viết sau đây, House-family sẽ lần lượt giới thiệu tới quý bạn đọc những điều cần biết về ngân hàng này, cùng với lãi suất ngân hàng SCB biến động theo từng thời điểm của để tiện cho việc tra cứu và đầu tư sinh lợi.

Tham khảo thêm:

  • Lãi suất ngân hàng Vietcombank
  • Lãi suất ngân hàng Sacombank
  • Lãi suất ngân hàng Vietinbank
  • Lãi suất ngân hàng Techcombank
  • Lãi suất ngân hàng Agribank
  • Lãi suất ngân hàng VPbank
  • Lãi suất ngân hàng Đông Á Bank
  • Lãi suất ngân hàng Bắc Á Bank
  • LÃI SUẤT NGÂN HÀNG NÀO CAO NHẤT

Khảo sát tháng 3/2022 cho thấy, biểu lãi suất tiết kiệm ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB] dành cho khách hàng cá nhân được điều chỉnh giảm nhẹ so với thời điểm đầu tháng. Trong đó, mức lãi suất tiền gửi cao nhất được áp dụng tại quầy ngân hàng này hiện nay được công bố là 7.00%/năm khi khách hàng chọn phương thức gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn 36 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ. Cùng với đó là mức lãi suất thấp nhất 4.00%/năm dành cho khoản tiền gửi 1-5 tháng, cũng là lĩnh lãi cuối kỳ.

Bên cạnh đó, khung lãi suất tiết kiệm online của ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB] giao động trong khoảng 3.87% - 6.90%/năm, thấp hơn so với lãi suất tiết kiệm thường. Các khoản tiết kiệm 1 tháng, tính lãi trước được hưởng mức lãi suất thấp nhất là 3.87%/năm, bên cạnh khoản tiết kiệm được hưởng lãi suất cao nhất lên tới 6.90%/năm dành cho khoản tiết kiệm 12-13 tháng, tính lãi cuối kỳ.

Lãi suất cho vay ngân hàng SCB

Sự biến động về khung lãi suất vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB] cũng là yếu tố được nhiều người quan tâm. Trong đó, khung lãi suất các khoản vay theo từng hạn mức và mục đích cụ thể được liệt kê trong bảng dưới đây giao động từ 5.99-9%/năm. Quan sát có thể thấy thấp nhất là lãi suất vay với mục đích sản xuất kinh doanh và đáp ứng vốn linh hoạt với mức vay 5.99%/năm. Mức lãi vay cao nhất 7.9% thuộc về khoản vay mua nhà, mua xe, du học, tiêu dùng và thấu chi có đảm bảo.


Sản phẩm

Lãi suất

Hạn mức

Thời hạn vay

Vay mua nhà

9%/năm

100% giá trị nhà

25 năm

Vay mua xe

7.9%/năm

100% giá trị xe

7 năm

Vay du học

7.9%/năm

80% học phí và chi phí du học

5 năm

Vay tiêu dùng

7.9%/năm

100% nhu cầu

10 năm

Vay sản xuất KD

5.99%/năm

linh hoạt

5 năm

Vay đáp ứng vốn linh hoạt

5.99%/năm

1 tỷ

N/A

Vay thấu chi có đảm bảo

7.9%/năm

100%

1 năm


Vay mua nhà, kết hợp xây sửa nhà cho thuê

7.5%/năm

70% giá trị TSBĐ

15 năm


Ngân hàng SCB là một ngân hàng tại Việt Nam được chính thức ra đời vào ngày 26/12/2011 trên cơ sở hợp nhất tự nguyện từ 3 ngân hàng con. Đó là 

  • Ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB]
  • Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa [TinNghiaBank]
  • Ngân hàng TMCP Đệ Nhất [Ficombank]
  • Địa chỉ trụ sở chính: 19-21-23-25 Nguyễn Huệ, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. HCM
  • Hotline ngân hàng Vietcombank: khi có thắc mắc hoặc bất kỳ khiếu nại nào, gọi điện đến tổng đài dịch vụ khách hàng của ngân hàng: [028] 2222 8686
  • Số fax: [028] 9922 5888
  • Website: www.scb.com.vn
  • SWIFT code scb: SACLVNVX.

Ngây hàng SCB được chính thức đi vào hoạt động và quản lý bắt đầu từ ngày 01/01/2012. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện cấp giấy phép số 238/GP-NHNN cho ngân hàng này. Kể từ khi đi vào hoạt động, cho đến năm 27/11/2018 thì ngân hàng SCB đã có số vốn điều lệ lên tới 15,231,688,100.000 đồng [Mười lăm nghìn hai trăm ba mươi mốt tỷ sáu trăm tám mươi tám triệu một trăm nghìn đồng]. Ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB] Hồ Chí Minh là một trong số những trụ sở chính quan trọng của Ngân hàng này.

SCB Bank là một trong những ngân hàng lớn và phát triển tại Việt Nam, có trụ sở chính đặt ở trung tâm TP HCM với địa chỉ cụ thể là: 927 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Quận 5, Tp. HCM. Như đã đề cập ở trên, ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn từ lâu đã được hợp nhất từ 3 ngân hàng con. Chính sự hợp nhất này được đánh giá như một bước ngoặt cực kỳ quan trọng trong sự phát triển của Ngân hàng SCB về tất cả mọi mặt như quy mô tổng tài sản, công nghệ, nhân sự cũng như mạng lưới quản trị, hoạt động. Các chi nhánh của Ngân hàng SCB từ đó lớn mạnh và cũng hầu như phân bố rộng khắp trên toàn quốc.

Ngân hàng SCB thuộc nhóm nào trong ngân hàng thương mại

Từ những vị thế vốn có khi thực hiện tổng hợp thế mạnh của ba ngân hàng, ngân hàng TMCP Sài Gòn – SCB đã phát triển vượt bậc và từ đó không ngừng lớn mạnh. Ngân hàng đã vươn lên xuất sắc đứng ở vị thế Top 5 ngân hàng TMCP có quy mô lớn nhất Việt Nam, với tổng tài sản ước tính hơn 508.900 tỷ đồng. Cho đến hiện tại, quy mô của SCB đã phát triển rộng khắp cả nước với 239 điểm giao dịch, phủ rộng ở 28 tỉnh/thành thuộc các vùng kinh tế trọng điểm trong toàn lãnh thổ. Không chỉ nhờ chiến lược và hoạch định đúng đắn của ban lãnh đạo, đây còn là nỗ lực và phát huy tinh thần lao động chung của đội ngũ nhân sự hơn 6.000 người.

Tên giao dịch:

  • Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn
  • Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng SCB
  • Tên giao dịch đầy đủ bằng tiếng Anh: Sai Gon Joint Stock Commercial Bank
  • Tên viết tắt bằng tiếng Anh: SCB
  • Giấy chứng nhận hợp pháp đăng ký doanh nghiệp số: 0301452948.
  • Đăng ký lần đầu: 19/05/1993.
  • Đăng ký thay đổi ghi nhận lần thứ 29: 03/09/2014.
  • Vốn điều lệ: 15.231.688.100.000 đồng [Mười lăm nghìn hai trăm ba mươi mốt tỷ sáu trăm tám mươi tám triệu một trăm nghìn đồng].

Giờ làm việc của Ngân hàng SCB

Hiện nay Ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB có lịch làm việc và giao dịch từ thứ 2 – thứ 6. Theo đó, thời gian làm việc cụ thể được chia làm 2 khung giờ: Sáng – Chiều, đây là lịch làm việc được áp dụng trên toàn quốc:

  • Giờ làm việc của Ngân hàng vào buổi sáng: 7h30 – 11h30.
  • Giờ làm việc của Ngân hàng vào buổi chiều: 13h – 16h30.

Vào thứ 7, ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB] có thời gian làm việc buổi sáng từ 7h30 - 11h30.  Do đó bạn sẽ có thêm thời gian để giao dịch với ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB] khi không có thời gian đi tới các quầy giao dịch vào các ngày trong tuần cụ thể từ thứ 2 đến thứ 6. Dưới đây là danh sách các chi nhánh thuộc Ngân hàng TMCP Sài Gòn [SCB] làm việc sáng thứ 7 tại TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội:

Tại TP Hồ Chí Minh:

  • Phú Mỹ Hưng: Số 1411 Khu phố Mỹ Toàn II, Phú Mỹ Hưng, đường Nguyễn Văn Linh, Quận 7.
  • Chia nhánh đặt tại Quận 7: 251 Nguyễn Thị Thập, Quận 7.
  • Chi nhánh ở Nhà Rồng: 155 Ký Con, thuộc P.Nguyễn Thái Bình, Quận 1.
  • Chi nhánh thuộc Quận 8: 344 Tùng Thiện Vương, ở P13, Quận 8.

Tại Hà Nội:

  • Phòng giao dịch đặt tại Nguyễn Khuyến: Số 54-56 Nguyễn Khuyến, Phường Văn Miếu, Quận Đống Đa.
  • Phòng giao dịch ở Bạch Mai: Địa chỉ 470 Bạch Mai, Phường Bạch Mai, Quận Hai Bà Trưng.
  • Phòng giao dịch ở Nguyễn Trãi: Đặt tại số 148 Nguyễn Trãi, Phường Thượng Đình, Quận Thanh Xuân.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại SCB tháng 03/2022 dao động từ 4% đến 7%/năm. Lãi suất SCB kỳ hạn 1 tháng, 6 tháng và 1 năm lần lượt là 4,00%/năm, 5,90%/năm, 7,00%/năm.

Theo bảng lãi suất, mức lãi suất cao nhất là 7%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi dưới hình thức tiết kiệm thường lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn 12 tháng, 15 tháng, 18 tháng, 24 tháng, 36 tháng.

Xem thêm Công cụ tính tiền lãi tiết kiệm

Kỳ hạn Lãi suất: %/năm Cuối Kỳ Hàng Năm Hàng 6 tháng Hàng Quý Hàng Tháng Lãi trả trước
Không kỳ hạn webgia.comwebgiá.comwebgia.comwebgia.comweb giáweb giá
1 tháng webgia.comxem tại webgia.comxem tại webgia.comxem tại webgia.comweb giáxem tại webgia.com
2 tháng web giáwebgia.comweb giáweb giáwebgia.comweb giá
3 tháng webgia.comweb giáweb giáwebgia.comxem tại webgia.comxem tại webgia.com
4 tháng webgia.comwebgia.comwebgiá.comweb giáwebgia.comwebgia.com
5 tháng webgia.comwebgiá.comwebgia.comweb giáwebgia.comwebgia.com
6 tháng xem tại webgia.comwebgia.comwebgia.comwebgia.comwebgia.comweb giá
7 tháng web giáwebgiá.comweb giáxem tại webgia.comweb giáwebgiá.com
8 tháng webgia.comwebgia.comwebgia.comwebgia.comwebgiá.comwebgia.com
9 tháng webgia.comwebgiá.comwebgia.comwebgia.comwebgiá.comwebgiá.com
10 tháng web giáweb giáwebgia.comwebgia.comwebgia.comwebgia.com
11 tháng webgiá.comwebgiá.comwebgiá.comwebgia.comwebgia.comxem tại webgia.com
12 tháng webgia.comwebgiá.comwebgia.comwebgiá.comwebgia.comweb giá
15 tháng webgia.comweb giáweb giáxem tại webgia.comweb giáwebgia.com
18 tháng webgia.comxem tại webgia.comwebgia.comxem tại webgia.comwebgiá.comweb giá
24 tháng webgia.comwebgia.comwebgia.comwebgia.comxem tại webgia.comwebgia.com
36 tháng web giáwebgia.comwebgiá.comwebgia.comxem tại webgia.comwebgiá.com

Lãi suất: %/năm

Kỳ hạn Lãi suất Lãi trả trước Lãi hàng tháng Lãi cuối kỳ
1 tháng webgiá.comwebgiá.comxem tại webgia.com
2 tháng webgia.comwebgiá.comwebgia.com
3 tháng xem tại webgia.comxem tại webgia.comwebgia.com
4 tháng xem tại webgia.comwebgia.comwebgiá.com
5 tháng xem tại webgia.comxem tại webgia.comwebgia.com
6 tháng webgia.comwebgiá.comwebgia.com
7 tháng webgiá.comwebgia.comweb giá
8 tháng web giáwebgia.comwebgia.com
9 tháng webgiá.comweb giáwebgia.com
10 tháng webgia.comweb giáwebgiá.com
11 tháng webgiá.comxem tại webgia.comwebgia.com
12 tháng web giáwebgia.comxem tại webgia.com
13 tháng web giáwebgia.comwebgiá.com
15 tháng xem tại webgia.comweb giáwebgia.com
18 tháng webgia.comweb giáwebgia.com
24 tháng webgia.comwebgia.comxem tại webgia.com
36 tháng webgiá.comwebgiá.comwebgia.com

Lưu ý: Bảng giá gửi tiết kiệm ONLINE đã bao gồm lãi suất ưu đãi cộng thêm
Chú thích:     1,5 - 4 tỷ: Tiền gửi lớn hơn hoặc bằng 1,5 Tỷ và nhỏ hơn 4 Tỷ.

    4 - 10 tỷ: Tiền gửi nhiêu hơn hoặc bằng 4 Tỷ và nhỏ hơn 10 Tỷ.

Video liên quan

Chủ Đề