Lãi suất thực có nghĩa là gì

Trong giao dịch tín dụng, để tính lãi suất vay vốn hoặc gửi tiết kiệm, ngân hàng có thể áp dụng rất nhiều loại lãi suất như lãi suất thả nổi, lãi suất cố định,… Trong đó, lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực là hai loại lãi suất thường được sử dụng nhất. Vậy cụ thể, lãi suất danh nghĩa là gì? Hãy cùng Ngân hàng số Timo tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

\>> Xem thêm: Lãi suất là gì?

Lãi suất danh nghĩa là gì?

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất tiết kiệm hoặc lãi vay trên giấy tờ nhưng chưa phải là lãi suất thực tế vì chưa tính đến lạm phát và ảnh hưởng của lãi suất kép.

Ví dụ: Khi bạn vay tiền trả góp tại ngân hàng với lãi suất 10%/năm có nghĩa là lãi suất danh nghĩa cho khoản vay này là 10%/năm.

Tuy nhiên, trên thực tế, nền kinh tế sẽ luôn xảy ra tình trạng lạm phát. Khi đó, lạm phát sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lãi suất. Vì thế, lãi suất thực tế sẽ được tính bằng cách dùng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát.

Lãi suất thực có nghĩa là gì
Lãi suất danh nghĩa là lãi suất chưa tính đến lạm phát (Nguồn: Sưu tầm)

So sánh lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

Tiêu chíLãi suất thựcLãi suất danh nghĩaKhái niệmLà lãi suất thực mà bạn thu về từ khoản tiền tiết kiệm hoặc phải trả cho một khoản vay sau khi tính đến lạm phát.Là lãi suất của một khoản tiết kiệm hoặc khoản vay chưa tính đến lạm phát.Đặc điểmĐược áp dụng để đo lường sức mua của biên lai thu lãi.Chỉ mang tính chất tham khảo vì lãi suất danh nghĩa không tính đến lạm phát.Công thức tính(1 + r)(1 + i) = (1 + R)Trong đó:r: Lãi suất thực tế.i: Tỷ lệ lạm phát.R: Lãi suất danh nghĩa.Là lãi suất trên giấy tờ của ngân hàng/ tổ chức tài chính.

Công thức tính lãi suất danh nghĩa

Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất trên giấy tờ của ngân hàng/tổ chức tài chính trong một thời gian nhất định

Ví dụ: Bạn gửi tiết kiệm 30 triệu tại Tiết kiệm trực tuyến (Term Deposit) của Timo với kỳ hạn 6 tháng và lãi suất 8%/năm. Trong trường hợp này, lãi suất danh nghĩa là 8%/năm.

Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế là gì?

Quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế được xác định dựa trên 2 công thức:

Công thức 1:

(1 + r)(1 + i) = (1 + R)

Trong đó:

  • r: Lãi suất thực tế.
  • i: Tỷ lệ lạm phát.
  • R: Lãi suất danh nghĩa.

Công thức 2:

Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát dự kiến

Dựa vào hai công thức trên, lãi suất thực tế sẽ tỷ lệ nghịch với lãi suất danh nghĩa khi liên quan đến lạm phát. Tuy nhiên, thực tế, tỷ lệ lạm phát thực tế có thể khác so với tỷ lệ lạm phát dự kiến. Vì thế, bạn rất khó để tính chính xác lãi suất thực tế. Trong khi đó, ngân hàng/ tổ chức tài chính sẽ công bố lãi suất danh nghĩa cho nhà đầu tư.

Lãi suất thực có nghĩa là gì
Lãi suất thực tế sẽ tỷ lệ nghịch với lãi suất danh nghĩa khi liên quan đến lạm phát (Nguồn: Sưu tầm)

Thông qua bài viết trên, Timo đã giúp bạn biết được lãi suất danh nghĩa là gì, mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế. Hãy theo dõi các bài viết của Timo để biết thêm các thông tin về tài chính ngân hàng được cập nhật mới nhất.

Phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực chi tiết nhất giúp nhà đầu tư và các khách hàng vay vốn hiểu rõ về hai loại lãi suất thông dụng này.

Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực là các khái niệm được nhiều nhà đầu tư và khách hàng vay vốn quan tâm bởi nó ảnh hưởng đến quyền lợi trực tiếp của họ. Tuy vậy, nhiều người vẫn chưa phân biệt được hai loại lãi suất này. Cùng SAPP tìm hiểu thông qua bài viết sau nhé!

1. Lãi suất danh nghĩa là gì?

Lãi suất danh nghĩa là thuật ngữ tài chính và kinh tế được sử dụng để chỉ tỷ lệ lãi trên giá trị danh nghĩa của một khoản đầu tư hoặc vay vốn. Điều này có nghĩa là tỷ lệ lãi chưa được điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát hoặc ảnh hưởng của việc tính lãi kép.

Ví dụ trong trường hợp khi bạn vay tiền trả góp tại ngân hàng, mức lãi suất áp dụng cho khoản vay của bạn là 10%/năm, thì điều đó có nghĩa lãi suất danh nghĩa cho khoản vay của bạn là 10%.

Lãi suất thực có nghĩa là gì

2. Lãi suất thực là gì?

Lãi suất thực hay còn sở hữu tên gọi khác là lãi suất hiệu quả. Đây chính là lãi suất thực sự mà bạn thu được từ khoản đầu tư hay phải trả cho một khoản vay khi tính đến các tác động của lãi suất ghép.

Bởi nền kinh tế luôn có sự lạm phát, điều này sẽ làm ảnh hưởng đến lãi suất. Lãi suất sau cùng sau khi sử dụng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát thì đó là lãi suất thực tế.

Về cơ bản, lãi suất danh nghĩa sẽ tính toán đến sự giảm giá trị của đồng tiền. Vì vậy, sự khác biệt giữa lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa là lãi suất thực sẽ tính đến cả tỷ lệ lạm phát. Từ đó hướng đến các phản ánh hiệu quả hơn đối với giá trị nhận về và hướng đến các giá trị cân đối với phần lợi ích mong muốn thuộc về tính chất của nền kinh tế.

Lãi suất thực có nghĩa là gì

3. Phân biệt lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực

3.1. Khác nhau về bản chất

Lãi suất thực tế là lãi suất được tính sau khi được trừ đi tỷ lệ lạm phát. Ngược lại thì lãi suất danh nghĩa sẽ không đề cập đến vấn đề lạm phát

3.2. Khác nhau về đặc điểm

Lãi suất danh nghĩa là lãi suất tính chất tham khảo nhiều hơn khi so với lãi suất thực. Lãi suất thực tế được áp dụng trong đo lường sức mua của biên lai tiền lãi.

3.3. Khác nhau về cách tính

Cách để tính được lãi suất danh nghĩa không có gì khó khăn. Đó là mức lãi suất được ngân hàng đưa ra trên giấy tờ. Giả sử, khi bạn vay tín chấp với mức lãi suất 15% / năm thì lãi suất danh nghĩa cũng là mức 15% này.

Ngược lại, lãi suất thực tế là phần còn lại sau khi dùng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Lãi suất thực tế được tính theo công thức : (1 + r)(1 + i) = (1 + R) trong đó: r là lãi suất thực tế, i là tỷ lệ lạm phát và R là lãi suất danh nghĩa.

Lãi suất thực có nghĩa là gì

4. Công thức tính Lãi suất danh nghĩa và Lãi suất thực

4.1. Công thức tính lãi suất danh nghĩa

Có thể hiểu lãi suất danh nghĩa chính là mức lãi suất đơn vị tính dụng đưa ra cho bạn trong quá trình giao dịch. Ví dụ bạn vay 100.000 USD từ ngân hàng với mức lãi suất là 5% thì lãi suất danh nghĩa là 5%.

Việc tính toán này chưa xác định đối với tình hình và yếu tố lạm phát. Nếu hoạt động vay được thực hiện trong khoảng thời gian dài. Các giá trị lãi suất thu về không phản ánh hiệu quả với nhu cầu tìm kiếm lợi ích. Khi đó, nó không mang đến các hiệu quả đối với lợi nhuận mong muốn nhận được ở các khoản tiền đã cho vay ban đầu.

4.2. Công thức tính lãi suất thực

Lãi suất thực tế được tính xấp xỉ bằng kết quả lấy lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Phản ánh được mức độ chân thực hơn trong giá trị phản ánh trên thị trường. Đây là lãi suất mà nhà đầu tư hy vọng nhận được sau khi trừ đi tỷ lệ lạm phát. Đồng thời hướng đến tiếp cận hiệu quả với các nhu cầu sử dụng hay đầu tư khác nhau.

Đây không phải là những con số đơn thuần, vì các nhà đầu tư khác nhau có kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát khác nhau. Và giá trị nhận được thực tế bảo đảm cho các mong muốn nhận được của họ. Chứ không phải đơn thuần là tìm kiếm được lợi nhuận. Nếu một nhà đầu tư nhận được 5% lãi trong năm tới và dự đoán rằng lạm phát là 2% thì ông ta hy vọng nhận được lãi thực là 3%. Từ đó sẽ có được những cân nhắc cho thực hiện nhu cầu hiệu quả. Tìm kiếm được các giá trị trong thực tế nhu cầu sử dụng và phản ánh được giá trị của nó.

Tuy nhiên, nếu tỷ lệ lạm phát là 2%, thì lãi suất thực tế là 3% (5-2). Khi đó sẽ có được giá trị để thực hiện cho giao dịch trong khoản vay. Về cơ bản thì lãi suất thực được tính bằng cách lấy lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Khi nhìn nhận và đánh giá đúng với các nhu cầu tìm kiếm lợi ích. Cũng như mang đến lợi ích tìm kiếm là hiệu quả nhất.

Công thức tính lãi suất thực tế được tính:

Lãi suất thực tế= [(1+ lãi suất danh nghĩa)/ (1+tỷ lệ lạm phát)]-1

Trong đó:

i = lãi suất danh nghĩa

r = lãi suất thực

E(I) = tỷ lệ lạm phát kỳ vọng

Hy vọng với những thông tin cơ bản trên khi vay vốn hay đầu tư, khách hàng có thể dễ dàng biết được lãi suất thu về hay nghĩa vụ phải trả mang lại lợi ích thực tế như thế nào, tránh nhầm lẫn giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.

Lãi suất danh nghĩa tiếng Anh là gì?

Lãi suất danh nghĩa (Nominal interest rate) là mức lãi suất được công bố hoặc ghi rõ trong hợp đồng hoặc tài liệu tài chính. Nó là mức lãi suất không điều chỉnh cho tác động của lạm phát hoặc các yếu tố khác.

Lãi suất danh nghĩa là loại lãi suất gì?

Lãi suất danh nghĩa, là thuật ngữ tài chính và kinh tế học để chỉ tỷ lệ lãi trên giá trị danh nghĩa của một khoản tiền vay hoặc đầu tư... với hàm ý nó là tỷ lệ lãi chưa được điều chỉnh ảnh hưởng của lạm phát hoặc ảnh hưởng của việc tính lãi kép.

Lãi suất thực tính như thế nào?

Lãi suất thực tế được tính xấp xỉ bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. Đây là lãi suất mà nhà đầu tư hy vọng nhận được sau khi trừ đi lạm phát. Đây không phải là số đơn thuần, vì các nhà đầu tư khác nhau có kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát khác nhau.

Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa là gì?

- Lãi suất danh nghĩa là lãi suất được xác định một kỳ hạn gửi hoặc cho vay, thể hiện trên quy ước giấy tờ được thỏa thuận trước. - Lãi suất thực là lãi suất xác định giá trị thực của khoản lãi được trả hoặc thu được sau khi đã trừ đi tỷ lệ lạm phát.