Nếu bạn thấy thông báo này, điều đó có nghĩa là chúng tôi đang gặp sự cố khi tải các tài nguyên bên ngoài trên trang web của mình
Nếu bạn đang sử dụng bộ lọc web, vui lòng đảm bảo rằng các miền *. kastatic. tổ chức và *. kasandbox. org được bỏ chặn
Hãy tưởng tượng 3 người bạn đang cố gắng chia sẻ 10 cookie. Mỗi người trong số họ nhận được 3 chiếc bánh quy và còn lại một chiếc bánh quy. Họ không chắc phải làm gì với nó; .
Nếu có 9 chiếc bánh quy, họ sẽ chia đều số bánh quy cho nhau và sẽ không có sự nhầm lẫn. Vì 9 chia hết cho 3. Điều này có nghĩa là 9 chiếc bánh quy có thể được chia thành ba phần bằng nhau mà không còn lại bất kỳ chiếc bánh quy nào.
Bảng tính được đề xuất
Áp dụng Phép chia trong Bảng tính Cuộc sống Hàng ngày
Áp dụng Phép chia trong Bảng tính Cuộc sống Hàng ngày
Khung nhìn
So sánh biểu thức chia Worksheet
So sánh biểu thức chia Worksheet
Khung nhìn
Bảng tình huống so sánh các bộ phận
Bảng tình huống so sánh các bộ phận
Khung nhìn
So sánh Biểu thức chia Worksheet
So sánh Biểu thức chia Worksheet
Khung nhìn
Hoàn thành bảng câu phép nhân và phép chia
Hoàn thành bảng câu phép nhân và phép chia
Khung nhìn
Hoàn thành bảng thông tin về bộ phận
Hoàn thành bảng thông tin về bộ phận
Khung nhìn
Hoàn thành bảng câu chia
Hoàn thành bảng câu chia
Khung nhìn
Hoàn thành Worksheet Bộ phận
Hoàn thành Worksheet Bộ phận
Khung nhìn
Tạo các nhóm bằng nhau và viết bảng tính biểu thức chia
Tạo các nhóm bằng nhau và viết bảng tính biểu thức chia
Khung nhìn
Tạo các phân số tương đương bằng bảng chia
Tạo các phân số tương đương bằng bảng chia
Khung nhìn
Chia có nghĩa là gì?
Trong toán học, một số được gọi là chia hết cho một số khác nếu số dư sau phép chia bằng 0
Trò chơi được đề xuất
Chọn trò chơi chia hết có 4 chữ số
Chọn trò chơi chia hết có 4 chữ số
Chơi
Chọn đúng phần còn thiếu trong trò chơi phương trình chia
Chọn đúng phần còn thiếu trong trò chơi phương trình chia
Chơi
Trò chơi chọn số bị chia
Trò chơi chọn số bị chia
Chơi
Chọn số chia hết cho trò chơi số đã cho
Chọn số chia hết cho trò chơi số đã cho
Chơi
Hoàn thành các mẫu chia của trò chơi số thập phân
Hoàn thành các mẫu chia của trò chơi số thập phân
Chơi
Hoàn thành phương trình chia bằng cách điền trò chơi thương hoặc số chia
Hoàn thành phương trình chia bằng cách điền trò chơi thương hoặc số chia
Chơi
Hoàn thành trò chơi phương trình chia
Hoàn thành trò chơi phương trình chia
Chơi
Hoàn thành biểu thức chia cho trò chơi mảng
Hoàn thành biểu thức chia cho trò chơi mảng
Chơi
Hoàn thành trò chơi Biểu thức chia cho các nhóm bằng nhau
Hoàn thành trò chơi Biểu thức chia cho các nhóm bằng nhau
Chơi
Hoàn thành trò chơi phân chia
Hoàn thành trò chơi phân chia
Chơi
quy tắc chia hết
Quy tắc chia hết là một tập hợp các quy tắc chung thường được sử dụng để xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không. Quy tắc chia hết có thể giúp bạn sử dụng một kiểm tra nhanh để xác định xem một số có chia hết cho một số khác hay không
Hãy xem xét một số quy tắc chia hết
Quy tắc chia hết của 1
Mọi số luôn chia hết cho 1. Hãy nghĩ về bất kỳ số nào, dù lớn hay nhỏ, như 423 hay 45678, chúng đều chia hết cho 1
Quy tắc chia hết của 2
Mọi số chẵn đều chia hết cho 2. Nghĩa là, bất kỳ số nào kết thúc bằng 2, 4, 6, 8 hoặc 0 sẽ cho 0 là phần còn lại khi chia cho 2. Ví dụ: 12, 46 và 780 đều chia hết cho 2.
Quy tắc chia hết cho 3
Nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 3 thì số đó cũng chia hết cho 3. Ví dụ: lấy số 753
7 đô la + 5 + 3 = 15 đô la. 15 chia hết cho 3 nên 753 cũng chia hết cho 3
Quy tắc chia hết cho 4
Nếu số chỉ tạo bởi hai chữ số tận cùng của một số chia hết cho 4 thì số đó cũng chia hết cho 4. Ví dụ: lấy số 3224. Hai chữ số tận cùng là 24 lập thành số chia hết cho 4. Vậy 3224 cũng chia hết cho 4
Quy tắc chia hết cho 5
Số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Ví dụ: 35, 790 và 55 đều chia hết cho 5
Quy tắc chia hết cho 6
Một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì cũng chia hết cho 6. Ví dụ: 12 chia hết cho 2 và 3 nên chia hết cho 6
Quy tắc chia hết cho 7
cái này hơi khó hiểu. Nếu hiệu giữa hai chữ số cuối cùng và các chữ số còn lại của một số chia hết cho 7 thì số đó chia hết cho 7. Bạn đã hiểu điều đó không? . lấy số 343. Chữ số tận cùng là 3. nhân đôi của 3 là 6. Bây giờ, nếu chúng ta lấy hiệu của các chữ số còn lại với 6, thì nó sẽ là $34 – 6 = 28$, chia hết cho 7. Vậy 343 cũng chia hết cho 7
Quy tắc chia hết cho 8
Cái này cũng cần luyện tập chút mới hiểu. Nếu số tạo bởi ba chữ số tận cùng của một số chia hết cho 8 thì ta nói số ban đầu chia hết cho 8. Ví dụ dãy số 4176 có 3 chữ số cuối là 176. Nếu chúng ta chia 176 cho 8, chúng ta nhận được
Vì 176 chia hết cho 8 nên 4176 cũng chia hết cho 8
Quy tắc chia hết cho 9
Cũng giống như quy tắc chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của một số chia hết cho 9 thì tổng của số đó cũng chia hết cho 9. Ví dụ: lấy số 882
8 đô la + 8 + 2 = 18 đô la. 18 chia hết cho 9 nên 882 cũng chia hết cho 9
Quy tắc chia hết cho 10
Chữ số tận cùng của một số là 0 thì luôn chia hết cho 10. Ví dụ: 200, 30 và 67890 đều chia hết cho 10
Quy tắc chia hết của 11
Đây có lẽ là điều thú vị nhất trong tất cả các quy tắc chia hết. Trong một số cho trước, nếu hiệu của tổng các chữ số lẻ và tổng các chữ số chẵn của số đó bằng 0 hoặc là số chia hết cho 11 thì số đó chia hết cho 11
Sự thật thú vị
Khi một số chia hết cho một số khác thì nó cũng chia hết cho từng thừa số của số đó. Chẳng hạn, một số chia hết cho 6 cũng sẽ chia hết cho 2 và 3. Số chia hết cho 10 thì chia hết cho 5 và 2
Các ví dụ đã giải quyết
ví dụ 1. Nếu một số chia hết cho 4, chúng ta có thể nói nó cũng chia hết cho 2 không?
Giải pháp. Có vì 4 chia hết cho 2
ví dụ 2. Tổng các chữ số của một số chia hết cho 9. Hai chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 4. Số đó có chia hết cho 12 không?
Giải pháp. Có, nếu số đó chia hết cho 9, chúng ta có thể kết luận rằng nó cũng chia hết cho 3 [vì 3 là thừa số của 9]
Vì nó chia hết cho 3 và 4 nên nó chia hết cho 12 [áp dụng quy tắc thừa số một lần nữa].
ví dụ 3. Tổng các chữ số của số tròn chục chia hết cho 3. Số có chia hết cho 6 không?
Giải pháp. Đúng. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3
Vì là số tròn trịa nên. e. , tận cùng bằng 0, là số chẵn và chia hết cho 2
Vì nó chia hết cho cả 3 và 2 nên nó chia hết cho 6
vấn đề thực hành
Chia hết - Định nghĩa với các ví dụ
Tham dự bài kiểm tra này và kiểm tra kiến thức của bạn
1Số nào sau đây chia hết cho 7?
371
869
823
426
ĐúngSai
Câu trả lời đúng là. 371
Vì chữ số cuối cùng là 1 nên bội số của 1 là 2 và $37 – 2 = 35$. Vì 35 chia hết cho 7 nên 371 chia hết cho 7.
2Biết rằng 165 chia hết cho 3. Số nào sau đây là 165 cũng chia hết cho?
9
6
11
4
ĐúngSai
Câu trả lời đúng là. 11
Tổng các chữ số lẻ trong 165 là $1 + 5 = 6$
Tổng các chữ số chẵn trong 165 là 6
The difference is $6 – 6 = 0$
Therefore, 165 is divisible by 11.
3Số chẵn chia hết cho 3. Số nào sau đây cũng chia hết cho?
11
6
5
10
ĐúngSai
Câu trả lời đúng là. 6
Vì là số chẵn nên chia hết cho 2. Vì nó chia hết cho cả 3 và 2 nên nó cũng chia hết cho 6.
Các câu hỏi thường gặp
Nếu một số chỉ chia hết cho 1 và chính nó thì số đó gọi là gì?
Số chỉ chia hết cho 1 và chính nó gọi là số nguyên tố
Hợp số là gì?
Hợp số là số chia hết cho các số khác 1 và chính nó
Khi nào một số được gọi là ước của một số khác?
Số x được gọi là ước của số y nếu y chia hết cho x. Ví dụ: 10 chia hết cho 2 nên 2 là thừa số của 10