Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của na và SO4
a) * Gọi công thức hóa học chung của K(I) và Cl (I) là Theo quy tắc hóa trị ta có:
Vậy CTHH của KxCly là KCl Phân tử khối : 39 + 35,5 = 74,5 đvC * Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và Cl (I) là
Vậy CTHH của BaxCly là BaCl2 Phân tử khối : 137 + 35,5 x 2 = 208 đvC * Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và Cl (I) là
Vậy CTHH của AlxCly là AlCl3 Phân tử khối : 27 + 35,5 x 3 = 133,5 đvC b) * Gọi công thức hóa học chung của K(I) và SO4 (II) là
Vậy CTHH của Kx(SO4)y là K2SO4 Phân tử khối : 39.2 + 32 + 16 x 4 = 174 đvC * Gọi công thức hóa học chung của Ba(II) và SO4 (II) là
Vậy CTHH của Bax(SO4)y là BaSO4 Phân tử khối : 137 + 32 + 16 x 4 = 233 đvC * Gọi công thức hóa học chung của Al(III) và SO4 (II) là
Vậy CTHH của Alx(SO4)y là Al2(SO4)3 Phân tử khối : 27.2 + (32 + 16 x 4).3 = 342 đvC Viết công thức hóa học của Tính phân tử khối của các chất sau: Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là: Bài luyện tập 2 – Bài 4 trang 41 sgk hóa học 8. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối…
4. Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm K(I), bari Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với: a) Cl. b) Nhóm (SO4). Hướng dẫn giải: a) CTHH : KCl, BaCl2, AlCl3; Phân tử khối KCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC; Phân tử khối BaCl2 = 137 + 71 = 208 đvC; Quảng cáoPhân tử khối AlCl3 = 27 + 35,5.3 = 133,5 đvC. b) CTHH: K2SO4 ; BaSO4; Al2(SO4)3; Phân tử khối K2SO4 = 39.2 + 332 + 16.4 = 174 đvC; Phân tử khối BaSO4 = 137 + 32 + 16.4 = 233 đvC; Phân tử khối Al2(SO4)3 = 27.2 + (32 + 16.4) .3 = 342 đvC.
Bài 2 trang 54 Tài liệu dạy – học Hóa học 8 tập 1. Phân tử khối của Al(OH)3 là: 27 + 17.3 = 78 (đvC).. Bài 11. Bài luyện tập 2
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất phân tử gồm Natri, Magie, nhôm lần lượt liên kết với: a) Br b) nhóm (OH) c) nhóm (SO4)
a) Na hóa trị I, Br hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Na và Br là NaBr Phân tử khối của NaBr là: 23 + 80 = 103 (đvC). Mg hóa trị II, Br hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Mg và Br là MgBr2 Phân tử khối của MgBr2 là: 24 + 80.2 = 184 (đvC). Al hóa trị III, Br hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Al và Br là AlBr3 Phân tử khối của AlBr3 là: 27 + 80.3 = 267 (đvC). b) Na hóa trị I, OH hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Na và OH là NaOH Phân tử khối của NaOH là: 23 + 16 + 1 = 40 (đvC). Quảng cáoMg hóa trị II, OH hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Mg và OH là Mg(OH)2 Phân tử khối của Mg(OH)2 là: 24 + 17.2 = 58 (đvC). Al hóa trị III, OH hóa trị I \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Al và OH là Al(OH)3 Phân tử khối của Al(OH)3 là: 27 + 17.3 = 78 (đvC). c) Na hóa trị I, CO3 hóa trị II \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Na và CO3 là Na2CO3 Phân tử khối của Na2CO3 là: 23.2 + 12 + 16.3 = 106 (đvC). Mg hóa trị II, CO3 hóa trị II \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Mg và CO3 là MgCO3 Phân tử khối của MgCO3 là: 24 + 12 + 16.3 = 84 (đvC). Al hóa trị III, CO3 hóa trị II \( \Rightarrow \) Công thức hóa học giữa Al và CO3 là Al2(CO3)3 Phân tử khối của Al2(CO3)3 là: 27.2 + 60.3 = 234 (đvC). Viết các phương trình hóa học (Hóa học - Lớp 9)2 trả lời Nguyên tử A có tổn số hạt là 24 (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Phân hủy hoàn toàn 12,25g kaliclorat (KClO3) (Hóa học - Lớp 8) 1 trả lời Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời
Những câu hỏi liên quan
Cho các kim loại : K,Na,Ba, Mg, Ca, Al và các nhóm OH, gốc axit Cl, NO3, PO4, CO3, SO4 Hãy viết các hợp chất tương ứng và tính phân tử khối và khối lượng Mol
Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm K(I), bari Ba(II), Al(III) lần lượt liên kết với: a) Cl. b) Nhóm (SO4). Các câu hỏi tương tự
1) Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Cu (II) và (SO4) là: a) Cu2SO4 b) CuSO4 c) CuS2O3 d) Cu2(SO4)2 2) Dựa theo hóa trị của Fe trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3, hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử gồm (Iron) Fe liên kết với (sulfate) SO4 sau: a) Fe2SO4 b) FeSO4 c) Fe2(SO4)2 d) Fe2(SO4)3 3) Chọn dãy chất chứa nhiều hóa trị của các nguyên tố. a) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 b) Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, SO3, OsO4 c) SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7 d) SiH4, PH3, H2S, HCl 4) Đá vôi (Tên hóa học là Calcium carbonate, CaCO3), là một chất liệu quan trọng với nhiều ứng dụng. Đá vôi là một trong số các thành phần để tạo ra Xi-măng trong xây dựng và thủy tinh. Nó thường được dựng trong quá trình luyện quặng sắt (iron) thành sắt (iron), trong quá trình này đá vôi hấp thụ hết các tạp chất hiện diện trong quặng sắt, tách ra hoàn toàn thành sắt nguyên chất. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong trong quá trình lọc trong một lượng nước lớn. Đá vôi cũng còn được sử dụng trong một số quốc gia như là một nguyên liệu cho sự sản xuất chất hóa học quan trọng là Sodium carbonate, Na2CO3. Một trong số các chất liệu nào sau đây là phù hợp nhất có chứa nguyên tố Calcium. 1) Iron. 2) Nước tinh khiết. 3) Sodium carbonate 4) Xi-măng xây dựng và thủy tinh. |