Lệ phí trước bạ nhà đất 2023
Show Nội dung chính Show
Các loại thuế, phí, lệ phí phải nộp khi tặng cho quyền sử dụng đất 1. Thuế thu nhập cá nhânCăn cứ khoản 10 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về loại thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân: Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. Đối với cá nhân cư trú: Tại Điều 18 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng như sau: - Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh. - Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. Ngoài ra, việc xác định thu nhập tính thuế đối với các loại tài sản nhận thừa kế, quà tặng phải bảo đảm phù hợp với giá thị trường tại thời điểm phát sinh thu nhập. Đối với bất động sản, phần trị giá đất được xác định căn cứ theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm nhận thừa kế, nhận quà tặng. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân khi tặng cho quyền sử dụng đất: 10% Đối với cá nhân không cư trú: Thuế đối với thu nhập từ quà tặng đối với cá nhân không cư trú được quy định tại Điều 31 Luật Thuế Thu nhập cá nhân 2007 như sau: - Thu nhập từ nhận quà tặng là phần giá trị tài sản quà tặng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần phát sinh thu nhập mà cá nhân không cư trú nhận được tại Việt Nam. - Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại Việt Nam. Thuế đối với thu nhập từ quà tặng của cá nhân không cư trú = Thu nhập chịu thuế * 10% Lưu ý:Trường hợp tặng cho đối với các đối tượng sau sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. (Điều 23 Thông tư 111/2013/TT-BTC; Điều 23 Nghị định 65/2013/NĐ-CP; khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007) 2. Lệ phí trước bạĐất phải chịu lệ phí trước bạ gồm: Các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013 (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình). Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất - Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Trường hợp đất thuê của Nhà nước Trường hợp đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá đất của thời hạn thuê đất tính lệ phí trước bạ được xác định như sau:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất: 0,5% (Điểm b khoản 1 Điều 2, Khoản 1 Điều 7, Khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP) Lưu ý:Trường hợp tặng cho đối với các đối tượng sau sẽ được miễn lệ phí trước bạ. Đất là quà tặng giữa Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 3. Phí công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất3.1. Phí công chứngCông chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất. Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh: Tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
(Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC) 3.2. Phí chứng thựcMức thu phí chứng thực quy định như sau:
(Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC) 4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất- Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất là khoản thu mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất. - Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: + Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; + Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; + Trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính. - Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: + Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; + Mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân. (Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC) 5. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtPhí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật, bao gồm: - Cấp lần đầu; - Cấp mới; - Cấp đổi; - Cấp lại giấy chứng nhận; - Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp. Mức thu lệ phí: Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp. Lưu ý:Tùy vào từng địa phương sẽ quy định cụ thể đối với phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC sửa đổi bởi Thông tư 106/2021/TT-BTC) Ngọc Nhi Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email . |