Let's face it nghĩa là gì

View Full Version : Những câu nói hàng ngày của người Mỹ


thanhlady87

09-09-2007, 03:28 PM

1. After you. Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,... 2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi... Hãy thử nghĩ xem câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? Hãy xem một ví dụ sau: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it. 3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm Ví dụ thực tế: This test isn’t that important. Don’t take it to heart. 4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi It’s getting late. We’d better be off . 5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ tham khảo: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK? 6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started. 7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead. 8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi 9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á? Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe 10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi. 11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there. 12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh Karin: You quit the job? You are kidding. Jack: I’m not going to kid you. I’m serious. 13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something. 14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy! 15. Do you really mean it? Nói thật đấy à? Michael:Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it? 16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều 17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc 18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you. 19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi 20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.) Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered. + Về ngữ pháp: * người Mỹ: Do you have a problem? * người Anh: Have you got a problem? * người Mỹ : He just went home. * người Anh: He's just gone home., etc + Về từ vựng: * người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),... * người Anh: lorry, taxi, sweet,... + Về chính tả: * người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),... * người Anh: colour, cheque, centre,... 21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi A:Do you think he will come to my birthday party? B: You can count on it. 22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway. 23. That depends. Tuỳ tình hình thôi VD: I may go to the airport to meet her. But that depends. Congratulations.Chúc mừng 24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn 25. It’s a deal. Hẹn thế nhé Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week. Jenny: It’s a deal.

Mình thấy những mẫu câu này khá hay,post lên mọi người xem qua.Bạn nào biết thêm thì bổ sung nữa nhé!:smilie_goodjob:

caothanh6

10-09-2007, 12:30 AM

you are a great help :) Thank you for this thread.

cunbongcuoi

10-09-2007, 01:01 AM

your writing is very good?I hope that you often give new lesion

thaoanh2008

10-09-2007, 10:46 AM

Nhớ nhanh những câu này mau, thật cần thiết khi giao tiếp

Nguyễn Thị Minh Phương

21-09-2007, 01:10 AM

ok rất hữu ít, mình phả ghi lại thoai

xiulono

21-09-2007, 11:06 PM

Nhung cau nay thuong dung vao hang ngạy Cam on cac ban nhieu nha

kumly77

22-09-2007, 01:04 AM

:d bai này cũng hay ghê ! Up đánh dấu^^

sha_sha

22-09-2007, 11:34 PM

Your post is helful for me.Thanks so much

Duong_dot_tieng_Anh

26-09-2007, 12:04 AM

BE và AE khác nhau thế này nên ở trường chẳng bao giờ dạy đúng : hoặc Anh Anh hoặc Anh Mĩ bao giờ.Toàn dạy loạn xị ngậu hết cả làm học sinh như bọn mình ko biết đâu mà lần :wacko:, tự nhiên lại làm phức tạp thêm việc thẩm thấu English vốn sẵn khó nhằn , mệt thât:smack: :grumpy: .Mà dân MĨ nói có vẻ đơn giản hơn nhi?. Thế mà cứ tưởng ANh hay Mĩ cũng thế cả thôi, ôi trời , mình hãy còn kém thật.Hiểu biết nông cạn quá...:smilie_goodjob:

ldvamateur

26-09-2007, 12:47 AM

ừhm, bạn ơi, mình hỏi câu 16 chút đi. Mình đọc 1 số của Donal's bạn hữu thấy phải là thì present perfect chứ. Vậy ra thì nào cũng đc àh?? By the way, your sharing is helpful for me, thank you.

nguyendinh126

28-09-2007, 10:12 AM

Thanks for your post! It's very useful to me! Thanks!!!

nhoc sieu way

05-10-2007, 05:43 PM

it's too great ! thanks you very much !!!!!^^

tung_bk85

11-10-2007, 02:34 PM

rất hay cám ơn ban nhiều nhé, mình sẽ cố gắng ghi nhớ

saoxunu86

15-10-2007, 01:06 AM

thế không có ai post típ nữa à??? cần thêm nhìu mẫu( tớ để học vẹt chứ có bit gì về tiếng anh đâu)

latdat89

07-11-2008, 12:17 AM

why do u post that,i think it is like a person" on this page?

Madeleine

07-11-2008, 03:26 PM

Nếu không phiền bạn nào dịch dùm mình câu 20 trong nhóm câu trên, cụ thể : - Mind you ! He's a very nice fellow though bad-tempered.

Thank in advance.

Madeleine

07-11-2008, 03:28 PM

why do u post that,i think it is like a person" on this page?
Cụm từ này có nghĩa là gì vậy bạn? Thank you.

hanga108

15-11-2008, 11:35 PM

thêm một vài câu nữa nhé!

Lets face it nghĩa là gì

1. After you: Mời ngài trước. Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...

2. I just couldn’t help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...

Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào? Ví dụ: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

3. Don’t take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm

Ví dụ: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

4. We’d better be off. Chúng ta nên đi thôi

VD: It’s getting late. We’d better be off .

5. Let’s face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực

Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn. Ví dụ: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

6. Let’s get started. Bắt đầu làm thôi

Nói khi khuyên bảo: Don’t just talk. Let’s get started.

7. I’m really dead. Tôi mệt chết đi được

Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I’m really dead.

8. I’ve done my best. Tôi cố hết sức rồi

9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?

Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe

10. Don’t play games with me! Đừng có giỡn với tôi.

11. I don’t know for sure. Tôi cũng không chắc

Stranger: Could you tell me how to get to the town hall? Tom: I don’t know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.

12. I’m not going to kid you.Tôi đâu có đùa với anh anhKarin: You quit the job? You are kidding.

Jack: I’m not going to kid you. I’m serious.

13. That’s something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm

A: I’m granted a full scholarship for this semester. B: Congratulations. That’s something.

14. Brilliant idea! Ý kiến hay! / Thông minh đấy!

15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?

Michael: Whenever you are short of money, just come to me. David: Do you really mean it?

16. You are a great help. Bạn đã giúp rất nhiều

17. I couldn’t be more sure. Tôi cũng không dám chắc

18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu

A: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

19. I’m broke. Tôi không một xu dính túi

20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)

Ví dụ: Mind you! He’s a very nice fellow though bad-tempered. + Về ngữ pháp: * người Mỹ: Do you have a problem? * người Anh: Have you got a problem? * người Mỹ : He just went home. * người Anh: He's just gone home., etc + Về từ vựng: * người Mỹ: truck(xe tải), cab(xe taxi), candy(kẹo),... * người Anh: lorry, taxi, sweet,... + Về chính tả: * người Mỹ: color(màu sắc),check(séc),center(trung tâm),... * người Anh: colour, cheque, centre,...

21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi

A: Do you think he will come to my birthday party? B: You can count on it.

22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này

Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

23. That depends. Tuỳ tình hình thôi

VD: I may go to the airport to meet her. But that depends. Congratulations.Chúc mừng

24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu

Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn

25. It’s a deal. Hẹn thế nhé

Harry: Haven’t seen you for ages. Let’s have a get-together next week. Jenny: It’s a deal.

Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)


Be good ! Ngoan nha! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thây kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nha!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Dang doi may!
The more, the merrier! Cang dong cang vui (Especially when you're holding a party)
Beggars can't be choosers! An may con doi xoi gac
Boys will be boys! No chi la tre con thoi ma!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!
Go hell! chết đ/quỷ tha ma bắt(những câu kiểu này nên biết chỉ để biết thôi nhé! đừng lạm dụng)
Just for fun! Cho vui thôi
Try your best! Cố gắng lên(câu này chắc ai cũng biết)
Make some noise! Sôi nổi lên nào!
Congratulations! Chuc mung!
Rain cats and dogs Mưa tầm tã
Love me love my dog Yêu em yêu cả đường đi, ghét em ghét cả tông ty họ hàng
Strike it Trúng quả
Alway the same Trước sau như một
Hit it off Tâm đầu ý hợp
Hit or miss Được chăng hay chớ
Add fuel to the fire Thêm dầu vào lửa
To eat well and can dress beautyfully Ăn trắng mặc trơn
Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not at all Không có chi
Just kidding Chỉ đùa thôi
No, not a bit Không chẳng có gì
Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
After you[/b] Bạn trước đi
Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anh không?
The same as usual! Giống như mọi khi
Almost! Gần xong rồi
You 'll have to step on it Bạn phải đi ngay
I'm in a hurry Tôi đang bận
What the hell is going on? Chuyện quái quỷ gì đang diễn ra vậy?
Sorry for bothering! Xin lỗi vì đã làm phiền
Give me a certain time! Cho mình thêm thời gian
Prorincial! Sến
Decourages me much! Làm nản lòng
It's a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
Out of sight out of might! Xa mặt cách lòng
The God knows! Chúa mới biết được
Women love throught ears, while men love throught eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
Poor you/me/him/her...! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó

Reactions: 23 people

Em đánh giá cao mấy câu nói ăn liền này...^.^ Em góp ý thêm 1 câu "Bloody hell" , em để mọi người tự dịch nghĩa.

Reactions: 6 people

Reactions: 4 people

Lets face it nghĩa là gì

hữu ích quá... nhìu khi em muốn tóm gọn lại như thế này mà ngặt nỗi trình độ chưa tới..hixx))

Reactions: 4 people

Lets face it nghĩa là gì

Em đánh giá cao mấy câu nói ăn liền này...^.^ Em góp ý thêm 1 câu "Bloody hell" , em để mọi người tự dịch nghĩa.

Cám ơn cậu bé có tư duy triệu phú nhiều nha. Chị xin mạo muội dịch ra câu " Bloody hell"

Bloody là gì trước hết?


a- Đây là một chử mà nghĩa của nó rất là phong phú, được dùng với để diễn tả 2 cái nghĩa: 1- tán thành, đồng ý, được chấp thuận, được phê chuẩn (gọi là approval) ; 2- không tán thành, không đồng ý, không được chấp thuân, không được phê chuẩn (goi là disapproval). Ví dụ: I can claim on me bloody insurance and get a bloody brand new car (tôi có thể khiếu nại bảo hiễm (hiểu ngầm là bảo hiễm đền tiền không tương xứng với giá chiếc xe) nên tôi lấy một chiếc xe mới ( bloody sau hiểu ngầm là tôi đồng ý lấy chiếc xe mới mà thôi, cón bloody trước là tôi không đồng ý sửa chửa của bảo hiễm trên chẳng hạn).
b- Ý nghĩa là nói trại ra (euphemism) có nghĩa là địa ngục, đọa dày, ghê tởm, đáng nguyền rủa. ví dụ: You’re bloody idiot! Anh ngu dễ sợ.
c- rất, lắm, hơn hết, chính, đúng, ngay, thực, thực ra ( very), và vô cùng, tột bực, tột cùng, cực độ, hết sức, tuyệt ( extremely) ví dụ: she’s bloody gorgeous: Cô ta đẹp chim sa cá lặng, đẹp một cách lộng lấy tột cùng

Hell là gì?


A Diển tả một sự thất bại, một sự hư hỏng, làm cho thất vọng, làm vở mộng, làm cho mất tác dụng (gọi là frustration); hoặc quấy rầy, làm phiền, làm điều trái ý,điều bực nình (annoyance); hoặc là kỳ diệu, phi thường, kỳ công, kinh ngạc (wonder); một sự ngạc nhiên rất lớn (astonishment)

B- Liên quan đến bất cứ vấn đề nào làm cho lo lắng, phiền muộn, băng khoăn, làm cho khổ sở, đau đớn, hoặc là khó khăn, khó tính, khó làm vừa lòng (difficult) ; hoặc là làm trái ý, làm khó chịu, chọc tức, làm bưc mình (annoying); hoặc là khó chịu, đáng ghét, khó ưa (unpleasant).


Vi dụ: A. Working in the sun is hell (nghĩa là bực mình).
B- Ít’s hell going shopping with the kids (nghĩa là bực mình, vì mấy đứa trẻ phá rầy, mua quà, bánh vv)

Trái lại ta thấy hell lại có nghĩa khác, như câu: hell for leather: nghĩa là rất nhanh (very fast). Ví dụ: the taxi drove hell for leather to get to the airport on time: taxi chạy một cái vèo tới phi trường đúng giờ.


Hay cũng có thể nói: to go hell for leather.

Bây giờ trở lại bloody hell là gì? Diễn tả một sự kinh ngạc, vở mộng, thất vọng (frustration), giận giữ , nổi giận (anger) sửng sốt, hết sức ngạc nhiên, hết cở ( amazement). Tai sao lại diễn tả kỳ vậy? Đó là thuật quảng cáo. Một kỳ quan số một thế giới, mà người đẹp đến, thốt ra bloody hell ( như giải thích ở trên), để làm gì? Xin mới quý vị đến xem kỳ quan số một nầy: nào kinh ngạc! hết cở!(amazement) Mại dô! Mại dô!. Đó là thật nghĩa. Còn nghĩa thứ hai, là thất vọng? Tai sao lại thất vọng? Giận dữ? Tai sao lại giận dữ? Vở mộng ? tai sao lại vở mộng? Nghĩa thứ hai nầy là hòan toàn “tếu” trong truờng hợp quảng cáo ở trên.


Thân!

Reactions: 8 people