Lịch sử phát triển tiếng Anh là gì

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (tiếng Anh: Organization for Economic Cooperation and Development; viết tắt: OECD) có mục đích là để tìm ra các chính sách phát triển kinh tế cùng phúc lợi của người dân.

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
Lịch sử phát triển tiếng Anh là gì

Các nước thành viên OECD tính đến năm 2006

  • Tiền thân của OECD là Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu Âu (OEEC) của 16 nước châu Âu nhằm khôi phục kinh tế và giám sát phân bổ viện trợ.[1]
  • Năm 1950, Mỹ và Canada tham gia OEEC với tư cách quan sát viên.
  • Năm 1961, OEEC được chuyển thành OECD. 16 nước châu Âu trong OEEC cùng với Mỹ và Canada trở thành những thành viên sáng lập của OECD (tổng cộng 20 thành viên).
  • Trong những năm tiếp theo, OECD tiếp tục kết nạp một số quốc gia, bắt đầu từ Nhật Bản (1964), Phần Lan (1969), Úc (1971), New Zealand (1973), México (1994), Cộng hòa Séc (1995), Hungary, Ba Lan và Hàn Quốc (1996), Slovakia (2000), Chile, Slovenia, Israel và Estonia (2010), Latvia (2016), Litva, (2018) và mới nhất là Colombia (2020).

Thành viênSửa đổi

OECD hiện đang có 37 thành viên.

Châu Âu: 27 thành viên.

Châu Mỹ: 5 thành viên, 3 thành viên từ Bắc Mỹ và 2 từ Nam Mỹ.

Châu Á: 3 thành viên.

Châu Đại Dương: 2 thành viên.

Các quốc gia được mời để trở thành thành viênSửa đổi

Ngày 16/5/2007 OECD đã đồng ý mời Chile, Estonia, Israel, Nga và Slovenia thảo luận để trở thành thành viên. Ngoại trừ Nga, các nước còn lại hiện đã là thành viên.

  • Nga[2]: Ngày 13/3/2014, OECD loan báo ở Paris là sẽ ngưng các đàm phán với Nga về việc nước này xin vào tổ chức theo như yêu cầu của 34 nước thành viên vì cuộc khủng hoảng Krym 2014.[3]

Từ tháng 5/2013 OECD bắt đầu các cuộc thảo luận với Colombia, Costa Rica và Litva.

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ Chile Signs up as first OECD member in South America
  2. ^ “Chair's summary of the OECD Council at Ministerial Level, Paris, 15–ngày 16 tháng 5 năm 2007 – Innovation: Advancing the OECD Agenda for Growth and Equity”. OECD. ngày 16 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ “OECD stoppt Beitrittsverhandlungen mit Russland”. N-TV. 13 tháng 3 năm 2014.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
  • OECD's Trang web các thành viên
  • OECD Anti-Bribery Convention
  • Text of the OECD Guidelines for Multinational Enterprises
  • OECD page on OEEC
  • OECD's Factbook presenting comparative economic, environmental and social data from the world's largest economies
  • OECD Antispam Task Force Report Lưu trữ 2006-09-15 tại Wayback Machine presenting an eight pronged set of measures for countering spam