Lớp electron thứ 3 có tối đa bao nhiêu electron

There’s a plus side for those not ready to commit to a relationship with Gold or Platinum. With Tinder Plus®, you’ll unlock features including Unlimited Likes, Unlimited Rewinds, and Passport.

So what are you waiting for? Download the best free dating app today! It doesn’t matter if you’re looking to make friends, meet new people or find your perfect match, Tinder is a place where everyone can find exactly what they’re looking for. — and it’s about time you showed up.

-----------------------------------

If you choose to purchase Tinder Plus®, Tinder Gold™, or Tinder Platinum™ payment will be charged to your Google Play account, and your account will be charged for renewal within 24-hours prior to the end of the current period. Auto-renewal may be turned off at any time by going to your settings in the Play Store after purchase. No cancellation of the current subscription is allowed during the active subscription period. If you don’t choose to purchase Tinder Plus®, Tinder Gold™, or Tinder Platinum™, you can simply continue using Tinder for free.

mythuatcongnghiepachau.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Lớp m có bao nhiêu lớp hi vọng nó sẽ hữu ích dành cho quý bạn đọc

Tiêu chuẩn để electron di chuyển trong AO của mình chính là năng lượng nó mang trong người! Và cách nói lớp, phân lớp cũng chỉ là tượng trưng cho mức năng lượng của electron.

Nếu khó hiểu, hãy đọc lại ví dụ đã học sau: Tôi [electron] ở vila kế biển [AO] ⇔ tôi thuộc phân lớp siêu giàu ⇔ tôi ở lớp thượng lưu ⇔ tôi rất nhiều tiền [nhiều năng lượng].

1. Lớp và phân lớp electron [hoặc AO] đều ám chỉ mức năng lượng của electron

1.1. Lớp và phân lớp electron

Lớp: chứa các electron có mức năng lượng GẦN bằng nhau. Có 7 lớp – đánh số từ 1 đến 7 hoặc kí hiệu tương ứng là K, L, M, N, O, P, Q.

Phân lớp trong 1 lớp: chứa các electron có mức năng lượng BẰNG nhau. Có 4 loại phân lớp – kí hiệu là s, p, d, f.

1.2. Số electron tối đa trong phân lớp s, p, d, f

1.3. Số electron tối đa của lớp 1 đến lớp 7 [K, L, M, N, O, P, Q]

1.3.1. Bé tập đọc

Bạn hãy đọc dọc từ trên xuống dưới như dưới đây:

  • Lớp thứ 1 [kí hiệu K], có 1 phân lớp [kí hiệu 1s], có 1 Orbital, chứa tối đa 2 electron.
  • Lớp thứ 2 [kí hiệu L], có 2 phân lớp [kí hiệu 2s-2p], có 4 Orbital, chứa tối đa 8 electron.
  • Lớp thứ 3 [kí hiệu M], có 3 phân lớp [kí hiệu 3s-3p-3d], có 9 Orbital, chứa tối đa 18 electron.
  • Lớp thứ 4 [kí hiệu N], có 4 phân lớp [kí hiệu 4s-4p-4d-4f], có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.

Từ lớp 5, 6, 7 hao hao giống nhau, bạn hãy đọc tiếp:

  • Lớp thứ 5 [kí hiệu O], có 4 phân lớp [kí hiệu 5s-5p-5d-5f], có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.
  • Lớp thứ 6 [kí hiệu P], có 4 phân lớp [kí hiệu 6s-6p-6d-6f], có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.
  • Lớp thứ 7 [kí hiệu Q], có 4 phân lớp [kí hiệu 7s-7p-7d-7f], có 16 Orbital, chứa tối đa 32 electron.

1.3.2. Công thức chỉ đúng từ lớp 1 – lớp 4

Lớp thứ n [n = 1, 2, 3, 4] có

  • n phân lớp electron.
  • n2 Orbital
  • tối đa 2n2 electron

1.3.3. Bé viết theo các mũi tên chéo

Để xài cho phần dưới, bé đọc theo từng mũi tên một và lần lượt viết ra cho đúng thứ tự; ta có dãy sau:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p6 5s2 [chỗ đánh dấu ngôi sao*] 4d10 5p6 6s2 4f14 5d10 6p6 7s2 5f14 6d10 7p6 6f14 7d10 7f14.

Nhớ số mũ là số electron tối đa ở phân lớp đó. Vậy theo dãy này, ta lấy các số mũ cộng lại thì tổng số electron tối đa là 156 [hoặc lấy số electron max của 7 lớp cộng lại – bạn xem lại hình trên].

2. Qui tắc đường chéo của ông Klech-kow-ski

Bạn nhìn vào những đường chéo, đọc từng mũi tên một và lần lượt viết ra [xem 1.3.3]; kết quả thu được là dãy MỨC NĂNG LƯỢNG TĂNG DẦN CỦA CÁC AO như sau:

Hiểu như sau:

  • Năng lượng của phân lớp 1s < 2s < 2p < 3s < 3p < 4s < 3d < 4p < 5s < …* [dãy còn dài …đến 7f là kết thúc; tuy nhiên tuổi teen chỉ cần học thuộc đế chỗ đánh dấu NGÔI SAO là quá đủ].
  • Số mũ là số electron tối đa của phân lớp đó.

Nhớ số ghi trước không phải là toán nhân; đơn giản chỉ là kí hiệu lớp thứ mấy. Ví dụ

  • Ghi 2p ⇔ 1 phân lớp 2p, đọc là phân lớp p ở lớp thứ 2.
  • Ghi 3s ⇔ 1 phân lớp 3s, đọc là phân lớp s ở lớp thứ 3.

Số mũ chỉ số electron tối đa của phân lớp đó. Ví dụ

  • Ghi 2p6 ⇔ có tối đa 6 electron trên phân lớp 2p.
  • Tùy nguyên tử, có thể là 2p4 ⇔ có 4 electron trên phân lớp 2p.
  • Nhưng sai nếu bạn ghi 2p7 [hoặc số lớn hơn] ; bởi vì ………

Bạn phải học thuộc lòng dãy này để xác định loại nguyên tố và viết cấu hình electron sau này; đây là nội dung quan trọng và dùng suốt đời học sinh 3 năm lớp 10, 11, 12.

  • Câu hỏi:

    Số electron tối đa trong lớp thứ 3 là

    • A. 8.
    • B. 9.
    • C. 32.
    • D. 18.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: D

    Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải

    ADSENSE

Mã câu hỏi: 24958

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

  • Đề trắc nghiệm giữa học kì 2 Hóa học 10 - THPT Yên Lạc 2 - Vĩnh Phúc

    40 câu hỏi | 50 phút

    Bắt đầu thi

 

 

 

CÂU HỎI KHÁC

  • Phát biểu không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh là
  • Dãy đơn chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là
  • Để phân biệt khí O2 và O3 có thể dùng hóa chất
  • Đồng có hai đồng vị là 63Cu [chiếm 73%] và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là
  • Cho phản ứngMnO2  +  4HCl => MnCl2   +  Cl2  +  2H2OVai trò của HCl trong phản ứng này là
  • Khối lượng SO2 tạo thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với 100 gam O2 là
  • Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít kh
  • Một nguyên tử X có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Nguyên tố X là
  • Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản  bằng 180. Trong đó số hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt.
  • Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng
  • Thêm 3,0 gam MnO2 vào 197,0 g hỗn hợp muối KCl và KClO3.
  • Theo thứ tự F2, Cl2, Br2, I2 thì
  • Cho phương trình hóa học:Fe3O4  +  HNO3  => Fe[NO3]3  +  NxOy  +  H2OSau khi cân bằng phương trì
  • Các nguyên tố phân nhóm chính nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng chung là
  • Dãy gồm các nguyên tố chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
  • Hòa tan 9,6 gam Mg trong dung dịch HNO3 tạo ra 2,24 lít khí NxOy. Công thức của NxOy là
  • Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng
  • Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron.
  • Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết phần trăm khối lượng oxi trong oxit cao nhất của X
  • Flo tác dụng được với tất cả các chất thuộc dãy:
  • Cho các chất khí sau: Cl2, SO2, SO3, CO2. Chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom là
  • Clo không phản ứng với
  • Cho các chất: FeCl2, FeCl3, O2, H2SO4, Fe[NO3]2, FeSO4. Số chất có cả tính oxi hóa và tính khử là
  • Lớp electron liên kết chặt chẽ với hạt nhân nguyên tử chặt chẽ nhất là
  • Nguyên tử X có kí hiệu là \[{}_{11}^{23}Na\]. Vậy số nơtron có trong X là:
  • Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
  • Cho 1,12 lít [đktc] halogen X2 tác dụng vừa đủ với đồng kim loại thu được 11,2 CuX2. Nguyên tố halogen là
  • Số electron tối đa trong lớp thứ 3 là
  • Hai nguyên tố X, Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là
  • Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO [phản ứng
  • Chu kì là dãy nguyên tố có cùng
  • Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền là 37Cl [chiếm 24,23%] và còn lại là 35Cl.
  • Các nguyên tử kết hợp với nhau với mục đích tạo thành liên kết mới có đặc điểm
  • Clo hóa hoàn toàn 1,96 gam kim loại X thu được 5,6875 gam muối clorua tương ứng.
  • Phát biểu không đúng là
  • Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau
  • Hỗn hợp khí X gồm khí Cl2 và O2.
  • Hiện tượng dung dịch HCl đặc bốc khói trắng” trong không khí ẩm là do
  • Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa
  • Cho phản ứng: 2FeCl3  +  H2S => 2FeCl2 + S + 2HCl.Vai trò của H2S trong phản ứng này là

ADSENSE

ADMICRO

Bộ đề thi nổi bật

Chủ Đề