Luyện tập 3 trang 12 lớp 7

Bạn thấy bài viết Giải toán lớp 7 trang 12, 13 tập 2 sách Cánh Diều có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu không hãy comment góp ý thêm về Những hình ảnh hài hước về Covid-19 bên dưới để tieuhocchauvanliem.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường Châu Văn Liêm

Với giải Luyện tập 3 trang 12 Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết trong Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 7. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Luyện tập 3 trang 12 Toán lớp 7:  Tính: a][−913].[−45];b]−0,7:32

Phương pháp giải:

+] Viết số thập phân dưới dạng phân số

+] Thực hiện phép nhân, chia phân số

Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.

Lời giải:

a][−913].[−45]=913.45=3665b]−0,7:32=−710.23=−715

Chú ý: Tích của 2 số hữu tỉ cùng dấu là 1 số hữu tỉ dương.

Tích của 2 số hữu tỉ trái dấu là 1 số hữu tỉ âm.

Xem thêm các bài giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

a]\[\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{7}\];            b]\[0,123 - 0,234\].

Phương pháp giải:

a] Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.           

b] Áp dụng quy tắc trừ hai số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a]\[\frac{{ - 2}}{5} + \frac{3}{7} = \frac{{ - 14}}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{1}{{35}}\]           

b]\[0,123 - 0,234 =  - \left[ {0,234 - 0,123} \right] =  - 0,111.\]

LT - VD 1

Luyện tập vận dụng 1

Tính:

a]\[\frac{5}{7} - \left[ { - 3,9} \right]\];

b]\[\left[ { - 3,25} \right] + 4\frac{3}{4}\].

Phương pháp giải:

-          Đưa hai số về phép cộng, trừ hai phân số.

-          Quy đồng mẫu hai phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.           

Lời giải chi tiết:

a]\[\frac{5}{7} - \left[ { - 3,9} \right] = \frac{5}{7} + 3,9 = \frac{5}{7} + \frac{{39}}{{10}} = \frac{{50}}{{70}} + \frac{{273}}{{70}} = \frac{{323}}{{70}}\];

b]\[\left[ { - 3,25} \right] + 4\frac{3}{4} =  - \frac{{13}}{4} + \frac{{19}}{4} = \frac{6}{4} = \frac{3}{2}.\]

HĐ 2

Hoạt động 2

Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên

Phương pháp giải:

Nhớ lại tính chất của phép cộng các số nguyên đã học.

Lời giải chi tiết:

Tính chất giao hoán: \[a + b = b + a.\]

Tính chất kết hợp: \[[a + b] + c = a + [b + c].\]

Cộng với số 0: \[a + 0 = 0 + a = a\].

Cộng với số đối: \[a + [ - a] = 0.\]

LT - VD 2

Luyện tập vận dụng 2

Tính một cách hợp lí:

a]\[\left[ { - 0,4} \right] + \frac{3}{8} + \left[ { - 0,6} \right]\];

b]\[\frac{4}{5} - 1,8 + 0,375 + \frac{5}{8}\].

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán của các số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết:

a]\[\left[ { - 0,4} \right] + \frac{3}{8} + \left[ { - 0,6} \right] = \left[ {\left[ { - 0,4} \right] + \left[ { - 0,6} \right]} \right] + \frac{3}{8} =  - 1 + \frac{3}{8} = \frac{{ - 5}}{8}\].

b]

\[\frac{4}{5} - 1,8 + 0,375 + \frac{5}{8} = [0,8 - 1,8] + [0,375 + 0,625] = [ - 1] + 1 = 0\]

HĐ 3

Hoạt động 3

a] Tìm số nguyên x, biết: \[x + 5 =  - 3.\]

b] Trong tập hợp các số nguyên, nêu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

Phương pháp giải:

a] Áp dụng quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại.

b] Nhắc lại quy tắc đã được học

Lời giải chi tiết:

a]

 \[\begin{array}{l}x + 5 =  - 3\\x =  - 3 - 5\\x =  - 8.\end{array}\]

Vậy x=-8.

b] Quy tắc: Muốn tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại, ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

LT - VD 3

Luyện tập vận dụng 3

Tìm x, biết:

a]\[x - \left[ { - \frac{7}{9}} \right] =  - \frac{5}{6}\];

b]\[\frac{{15}}{{ - 4}} - x = 0,3\].

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế.

Lời giải chi tiết:

a]

\[\begin{array}{l}x - \left[ { - \frac{7}{9}} \right] =  - \frac{5}{6}\\x + \frac{7}{9} =  - \frac{5}{6}\\x =  - \frac{5}{6} - \frac{7}{9}\\x =  - \frac{{15}}{{18}} - \frac{{14}}{{18}}\\x = \frac{{ - 29}}{{18}}\end{array}\]

Vậy \[x = \frac{{ - 29}}{{18}}\].

b]

\[\begin{array}{l}\frac{{15}}{{ - 4}} - x = 0,3\\x = \frac{{15}}{{ - 4}} - 0,3\\x =  - 3,75 - 0,3\\x =  - 4,05\end{array}\]

Chủ Đề