Mã tiểu mục 4254 là gì

Phần thuế dùng để phân loại doanh thu nộp ngân sách nhà nước. Khi nộp thuế, việc ghi đúng mã số thuế sẽ giúp người nộp thuế nộp đúng số thu ngân sách nhà nước. Nhưng không phải ai cũng biết rằng mọi khoản nộp thuế đều được ghi chép hợp lệ. Hôm nay, chúng tôi mang đến cho bạn những tiểu mục phổ biến nhất của các loại thuế để các khoản thuế nộp vào ngân sách nhà nước được đúng với các khoản phải nộp.

Bạn đang xem: Mục 4254 là gì

Phần thanh toán thuế thông thường năm 2020

1. Mục Thuế giá trị gia tăng (gtgt)

2. Tiểu mục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn)

3. Thanh toán lệ phí giấy phép

4. Nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

5. Nộp thuế tài nguyên

6. Tiểu mục Hành chính nộp khống – Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

7.Tiểu mục Nộp thuế thu nhập cá nhân

8.Bộ sưu tập thời trang

Thuế 4251 tòa án phạt như sau:

9.Mã phần khác

Mã bộ phận doanh nghiệp (mã ndkt) do Bộ Tài chính cung cấp

Xem thêm: Tìm hiểu tác dụng chữa bệnh của lá sung, lá sung chữa được nhiều bệnh

Hướng dẫn viết mã phân đoạn đúng cách

Phương pháp 1

Ví dụ:

Cách 2

Bạn vào trực tiếp phần mềm htkk để check mã nội dung kinh tế. Ví dụ bạn muốn tra cứu thuế giá trị gia tăng thì bạn đọc vào phần mềm htkk. tờ khai thuế GTGT và chọn “In”. Tiếp theo, chọn tùy chọn “Xem trước”. Xem góc dưới bên phải tờ khai hải quan để biết chi tiết.

Hướng dẫn viết:

Khi khai thuế, thông tin trên tờ khai thuế. Còn được gọi là chứng từ nộp ngân sách nhà nước, vd chương, ndkt (nộp thuế). Chúng tôi viết cụ thể như sau:

Trên đây là các loại thuế phổ biến thường xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngành công nghiệp tổng hợp.

Tiểu mục nộp thuế là để phân loại các khoản thu vào ngân sách nhà nước. Khi nộp thuế tại cơ quan thuế, việc ghi đúng mã số tiểu mục là rất quan trọng. Chúng sẽ giúp cho số tiền của người nộp thuế vào đúng các khoản thu ngân sách nhà nước.

Các cách ghi mã tiểu mục (còn gọi là mã nội dung kinh tế)

Cách 1:

Để ghi được mã tiểu mục (mã nội dung kinh tế) trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Các bạn phải kiểm tra xem mình đang nộp tiền gì: Tiền thuế, tiền phạt chậm nộp …Sau khi đã xác định được thì các bạn tra cứu trên PHỤ LỤC III – DANH MỤC MÃ MỤC, TIỂU MỤC. Kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của BTC.

Ví dụ

– Thuế môn bài bậc 2 là 2863.

– Còn thuế GTGT hàng sản xuất, kinh doanh trong nước là 1701.

– Và thuế TNCN thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động Việt Nam là 1001. 

Mã tiểu mục 4254 là gì
Khái niệm các mã tiểu mục nộp thuế thông dụng

Cách 2:

Các bạn vào trực tiếp phần mềm HTKK để kiểm tra mã nội dung kinh tế. Ví dụ, bạn muốn xem thuế GTGT, các bạn vào phần mềm HTKK. Tờ khai thuế GTGT và Chọn mục “In”. Tiếp đến là chọn “Xem trước”. Xem thông tin chi tiết tại góc phải bên dưới của tờ khai.

Hướng dẫn cách ghi 

Khi đi nộp thuế, các thông tin trên bảng kê nộp thuế. Còn gọi là Giấy nộp tiền vào ngân sách như Chương, NDKT (TM). Chúng ta ghi như sau:

– Chương: Nếu là DNTN thì chương 755; Công ty TNHH, CP thì Chương 754. Mã chương và mục chúng ta có thể tra thêm trong mục lục ngân sách nhà nước. Hoặc trong phần mềm HTKK khi làm xong tờ khai cũng có thể xem thông tin bên dưới. 

– NDKT (Tiểu Mục): Ví dụ thuế TNDN là 1052, Thuế GTGT là 1701, Thuế Môn bài là 1801, 1802 … (tùy theo bậc thuế môn bài). Và phạt nộp thuế chậm là 4254,…

Một số mã tiểu mục của thuế môn bài

Mức thuế môn bàiVốn điều lệ đăng kýTiểu mụcMức thuế1. Thuế môn bài Bậc 1Trên 10 tỷ28623.000.000 đ2. Thuế môn bài Bậc 2Từ 10 tỷ đồng trở xuống28632.000.000 đ3. Thuế môn bài Bậc 3Chi nhánh, VPĐD, địa điểm28641.000.000 đLưu ý: Mã tiểu mục nộp tiền chậm nộp thuế môn bài là 4944. 
Mã tiểu mục 4254 là gì
Khái niệm các mã tiểu mục nộp thuế thông dụng

Các mã tiểu mục thông dụng của các loại thuế hiện nay

1/ Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)

– Mã tiểu mục thuế GTGT hàng SXKD trong nước là 1701, hàng nhập khẩu là 1702. Và mục nộp tiền chậm thuế GTGT là 4931.

2/ Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

– Mã tiểu mục thuế TNDN từ hoạt động sản xuất kinh doanh là 1052. Và mã chậm nộp thuế TNDN là 4918. 

3/ Thuế thu nhập cá nhân ( TNCN)

– Mã nộp thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là 1001 và từ hoạt động SXKD là 1003. 1004 là mã mục nộp thuế TNCN từ đầu tư vốn. Chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán) là 1005. Và từ chuyển nhượng BĐS là 1006, chuyển nhượng chứng khoán là 1015. 

– Các mã tiểu mục nộp TNCN từ trúng thưởng là 1007, từ bản quyền là 1008. Và mã tiểu mục thừa kế là 1012, cho thuê tài sản là 1014. 

– Và mã của tiền chậm nộp thuế TNCN là 4917. 

4/ Thuế tiêu thụ đặc biệt

– Mã tiểu mục của tiêu thụ đặc biệt là 1757. Và chậm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là 4934. 

5/ Thuế tài nguyên

– Mã tiểu mục về tài nguyên là 1599. Và mã chậm nộp thuế tài nguyên là 4927. 

6/ Vi phạm hành chính 

– Các mã tiểu mục vi phạm hành chính như sau. Về vi phạm hành chính trừ thuế TNCN là 4254, vi phạm hành chính thuế TNCN là 4268. Còn tiền chậm nộp của vi phạm hành chính (trừ thuế TNCN) là  4272. 

Tiểu mục 4272 là gì?

Danh mục mã chương, loại khoản, tiểu mục nộp thuế.

Tiểu mục 1602 là gì?

Mã chương, mã tiểu mục theo quy định mới nhất năm 2022.

Mã Ndkt là gì?

tiểu mục ( Nội dung kinh tế – NDKT): các khoản thu – chi vào ngân sách nhà nước phân loại theo nội dung – tính chất kinh tế. Để ghi được tiểu mục (Mã NDKT) trên Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp cần xác định rõ loại tiền phải nộp: Tiền thuế, tiền phạt chậm nộp, …

Tiểu mục 4902 là gì?

- Mục 4900 “Các khoản thu khác”:- Tiểu mục 4902 “Thu hồi các khoản chi năm trước”+ Để phản ánh số thu hồi các khoản chi của ngân sách nhà nước đã cấp cho các đơn vị dự toán và ngân sách cấp dưới, đã được quyết toán vào niên độ năm trước, nhưng sau đó phát hiện đơn vị sử dụng sai quy định hoặc được cấp thừa, và cơ quan ...