Mạo từ không xác định trong tiếng Anh

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc tới lần đầu tiên. Trong đó

+ a dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm.

+ an dùng trước những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ:

I often eat an apple or a banana every day.

(Tôi thường ăn một quả táo hoặc một quả chuối mỗi ngày.)

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một"

Ví dụ:

My new house is near a bus stop, so I usually go to school by bus.

(Nhà mới của tôi gần một trạm xe bus, vì vậy tôi thường đi học bằng xe bus.)

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp

Ví dụ:

There are three people in my family. My mother is a teacher, my father works as an engineer and I am a student.

(Gia đình tôi gồm có ba người. Mẹ tôi là giáo viên, bố tôi là kĩ sư và tôi là học sinh.)

Mạo từ không xác định (a/an) dùng trong các cụm từ chỉ số lượng

Ví dụ:

+ a little (một ít) - dùng trước danh từ không đếm được

Eg: a little sugar (một ít đường), a little water (một ít nước), a little money (một ít tiền)

+ a few (một ít) - dùng trước danh từ đếm được

Eg: a few days (một vài ngày), a few places (một vài địa điểm), a few students (một vài học sinh)

+ a lot of (nhiều): dùng cho cả danh từ đếm được và không đếm được

Eg: a lot of time (nhiều thời gian), a lot of exercises (nhiều bài tập)

+ a lot (nhiều)

Eg: thanks a lot (cảm ơn nhiều)

+ a couple of (một đôi, một cặp)

Eg: a couple of shoes (một đôi giày)

Eg: a dozen of eggs (một tá trứng)

+ a quarter (một phần tư)

Eg: a quarter of an hour (một phần tư giờ/ 15 phút)

+ a great deal of (nhiều) - dùng trước danh từ không đếm được

Eg: A great deal of money is spent on advertising. (Rất nhiều tiền đã được chi vào quảng cáo.)

+ a large number of = a wide variety of = a great many of (nhiều) - dùng trước danh từ đếm được

Eg: There are a large number of people waiting for the last bus.

+ a piece of: một miếng

Eg: a piece of cake (một miếng bánh)

+ a cup/glass of (một tách/ một cốc)

Eg: a cup of tea (một tách trà), a glass of beer (một cốc bia)

+ a bunch of (một bó, một nải)

Eg: a bunch of flowers (một bó hoa), a bunch of bananas (một nải chuối)

Một số trường hợp ngoại lệ trong cách sử dụng a/an

Theo quy tắc: + a dùng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm;

+ an dùng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm.

Nhưng người ta dùng:

-  a uniform (một bộ đồng phục)

-  a university (một trường đại học)

-  an hour (một giờ)

-  an honest man (một người đàn ông thật thà)

-  a one-eyed man (một người đàn ông mắt chột)

-  a one-way road (đường một chiều)

-  a useful way (một cách hữu ích)

-  an SOS (một tín hiệu cấp cứu)

-  a union (một liên minh, một đồng minh)

-  a unit (một đơn vị)

-  a European (một người châu Âu)

-  an M.A (một cử nhân)

-  an honorable man (một người đáng kính)

A/An/The là những từ quá quen thuộc với đa số mọi người khi mới làm quen với ngôn ngữ thứ 2 hay còn gọi tắt là mạo từ. Chúng là những từ 'đi đâu cũng gặp' trong tiếng Anh. Trong bài viết này, VOCA sẽ cung cấp cho bạn 'tất tần tần' về khái niệm, cách sử dụng mạo từ và ví dụ chi tiết về mạo từ. Phần kiến thức tưởng chừng như đơn giản nhưng rất hay nhầm lẫn đấy nhé.

Lời Khuyên:
- Để học Ngữ Pháp tiếng Anh hiệu quả, bạn có thể tìm hiểu phương pháp học ngữ pháp  của VOCA Grammar và học nhiều hơn tại website: 
https://www.grammar.vn
- Chúc bạn học tốt!^^

I MẠO TỪ LÀ GÌ?

- Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định. 

- Chúng ta sử dụng 'The' khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.

II. CÁC LOẠI MẠO TỪ TRONG TIẾNG ANH

Có 2 loại Mạo từ chính "Thường Gặp Nhất" trong tiếng Anh:

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A/An

III. CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ

1. Mạo từ Xác định 

Mạo từ không xác định trong tiếng Anh

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

Example:

  • The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.)
    --> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
  • The sun is big. (Mặt trời rất to lớn)
    ---> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết

Mạo từ không xác định trong tiếng Anh

VOCA EPT: Kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh

1.1 Sau đây là các trường hợp thông dụng để dụng "The"

A. Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Example:

  • The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
  • The world (thế giới); the earth (quả đất)

B. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Example:

  • I saw a cat.The cat ran away.
    Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa

C. Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Example:

  • The girl that I love
    Cô gái mà tôi yêu
  • The boy that I hit
    Cậu bé mà tôi đá

D. Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt
Example:

  • Please give me the dictionary.
    Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.

E. Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Example: 

  • The first day
    Ngày đầu tiên
  • The only moment
    Khoảnh khắc duy nhất

F. The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
Example: 

  • The whale is in danger of becoming extinct. 
    Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.

G. The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It
Example:

  • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
    Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái

H. The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Example:

  • The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

J. The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
Example:

  • The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

K. The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình …
Example:

  • The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)

1.2 Không được dùng "The" trong các trường hợp:

A. Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Eg:

  • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

B. Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.
Eg:

  • I don’t like noodles
    Tôi không thích mì
  • I don’t like Sundays
    Tôi chẳng thích ngày chủ nhật

C. Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .
Eg:

  • My friend, chứ không nói My the friend
  • The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

D. Trước tên gọi các bữa ăn.
Eg:

  • I invited Marry to dinner.
    Tôi mờ Marry đến ăn tối

- Nhưng:

  • The wedding breakfast was held in a beautiful garden.
    Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.

E. Trước các tước hiệu.
Example:

  • President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

F. Trong các trường hợp dưới đây:

  • Men are always fond of soccer.
    Đàn ông luôn thích bóng đá.
  • In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

[LƯU Ý] các bạn có thể học ngữ pháp với phương pháp học của VOCA Grammar để có được hiệu quả nhanh hơn, học thú vị hơn, nhớ lâu hơn tại đây: www.grammar.vn

Mạo từ không xác định trong tiếng Anh


Một trong những bước học ngữ pháp hiệu quả khi bạn học ngữ pháp với VOCA

---> HỌC MIỄN PHÍ

2. Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. 

Eg:

  • A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng )
    Quả bóng hình tròn

2.1 Cách dùng Mạo từ "An"

- 'An' được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

- Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm " a, e, i, o"

Eg:

  • An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)

- Một số từ bắt đầu bằng “u“:

Eg:

- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Eg:

2.2 Cách dụng Mạo từ "A"

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng "u, y, h".

Eg:

  • A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và "eu"  phải dùng “A” 

Eg:

  • a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), ...·

- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg: 

  • I get up at a quarter past six.
    Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.

- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg: 

  • My mother bought a half kilo of oranges.
    Mẹ tôi mua nửa cân cam.

- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg:

  • John goes to work three times a week.
    John đi làm 3 lần một tuần.

- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

  • I want to buy a dozen eggs.
    Tôi muốn mua 1 tá trứng.

- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

  • My school has a hundred students.
    Trường của tôi có một trăm học sinh.

 2.3 Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp

a.Trước danh từ số nhiều.

- Lưu ý:  A/An không có hình thức số nhiều.

Eg:

  • Số nhiều của a dog là dogs 

b.Trước danh từ không đếm được
Eg:

  • My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

c.Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó
Eg:

  • I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.
Eg:

  • I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

-----

​Để học Ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả. Các bạn hãy tìm hiểu và học theo phương pháp của VOCA Grammar.

VOCA Grammar áp dụng quy trình 3 bước học bài bản, bao gồm: Học lý thuyết, thực hành và kiểm tra cung cấp cho người học đầy đủ về kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Phương pháp học thú vị, kết hợp hình ảnh, âm thanh, vận động kích thích tư duy não bộ giúp người học chủ động ghi nhớ, hiểu và nắm vững kiến thức của chủ điểm ngữ pháp.

Cuối mỗi bài học, người học có thể tự đánh giá kiến thức đã được học thông qua một game trò chơi thú vị, lôi cuốn, tạo cảm giác thoải mái cho người học khi tham gia. Bạn có thể tìm hiểu phương pháp này tại: grammar.vn, sau đó hãy tạo cho mình một tài khoản Miễn Phí để trải nghiệm phương pháp học tuyệt vời này của VOCA Grammar nhé.

VOCA hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!^^