Mẫu biên bản hòa giải thành ở cơ sở

Biên bản hòa giải có thể được áp dụng trong rất nhiều vụ việc đặc biệt là trong các vụ tranh chấp đất đai [mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà đất] hoặc trong các vụ việc dân sự có phát sinh tranh chấp mà các bên có thể đạt được thỏa thuận. Vậy mẫu biên bản hòa giải như thế nào thì đúng quy định của pháp luật? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Mẫu biên bản hòa giải

1. Hòa giải là gì?

Hòa giải là việc thuyết phục các bên tranh chấp tự giải quyết tranh chấp của mình một cách ổn thỏa. Thông thường, việc hòa giải được tiến hành sau khi thương lượng [khiếu nại] giữa các bên đã không đạt được kết quả. [trang 365-Từ điển luật học-Viện khoa học pháp lý Bộ tư pháp xuất bản năm 2006].

Bên thứ ba được các bên tranh chấp thỏa thuận chọn làm trung gian giải quyết tranh chấp của họ trong quá trình hòa giải. Nhiệm vụ của hòa giải viên là làm người trung gian giúp các bên tìm được tiếng nói chung để giải quyết tranh chấp. Trong quá trình hòa giải, hòa giải viên không có quyền đưa ra quyết định bắt buộc các bên phải thực hiện.

Trong quan hệ dân sự, việc hòa giải giữa các bên phù hợp với quy định của pháp luật được khuyến khích. [Khoản 2 Điều 7 Bộ luật dân sự năm 2015.] Hòa giải trong tố tụng dân sự được ghi nhận tại Điều 10 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. “Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự theo quy định.”

Hoạt động hòa giải được ghi nhận trong các văn bản pháp luật chuyên ngành phù hợp với từng lĩnh vực cụ thể. Điều 202 Luật đất đai năm 2013 quy định:

“1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở.

2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và có xác nhận hòa giải thành hoặc hòa giải không thành của Ủy ban nhân dân cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.

5. Đối với trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.

Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”

Như vậy, hòa giải là hoạt động mà các bên tranh chấp lựa chọn để bên thứ ba [cá nhân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền] làm trung gian giải quyết tranh chấp của họ, giúp các bên tìm được tiếng nói chung, tuy nhiên bên thứ ba này không có quyền đưa ra quyết định bắt buộc các bên phải thực hiện. Kết thúc việc hòa giải các bên phải lập văn bản ghi nhận lại sự việc giải quyết tranh chấp đó mà các bên đã thực hiện, văn bản này được gọi là biên bản hòa giải và gồm hai loại là biên bản hòa giải thành và biên bản hòa giải không thành. Biên bản hòa giải là cơ cở để các bên tôn trọng thực hiện theo sự thỏa thuận hoặc là căn cứ để cơ quan giải quyết tranh chấp tiến hành các bước tiếp theo trong hoạt động tố tụng.

 a] Mẫu biên bản hòa giải trong tranh chấp đất đai.

ỦY BAN NHÂN DÂN
………………………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
…………….., ngày…………tháng………năm…………….

BIÊN BẢN HÒA GIẢI THÀNH

Hồi…………giờ……….phút ngày……..tháng…….năm……………

Tại: Trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………………………………….

Tiến hành cuộc họp hòa giải tranh chấp đất đai.

Thành phần gồm có:

Những người tiến hành hòa giải:

– Ông [Bà]…………………………………..Chủ tịch UBND………….., chủ trì cuộc họp

– Ông [Bà]…………………………………….….……..- Thư ký ghi biên bản

– Ông [Bà]………………………………….……….….- Cán bộ tư pháp xã

– Ông [Bà]……………………………………………..- Cán bộ địa chính xã

– Ông [Bà]……………………..………………………..- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận tổ quốc

– Ông [Bà]………………………..……………………- Công an ……………………………….

– Ông [Bà]………………………..……………………- Văn hóa Thông tin ………………..

– Ông [Bà]………………………..…………………..- Hội Phụ nữ …………………………..

– Ông [Bà]………………………..…………………..- Hội Nông dân ……………………….

– Ông [Bà]………………………..…………………..- Hội Cựu chiến binh ……………….

– Ông [Bà]………………………..…………………..- Hội Nông dân ……………………….

– Ông [Bà]………………………..…………………..- Trưởng Thôn…………………………

…………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Các bên tranh chấp:

Ông [Bà]:…………………….…………………………………..………………………

Địa chỉ:……………………………………………………….……………………………

Ông [Bà]:…………………………..…………………………….. ……… ………………

Địa chỉ:………………………… …………………….… ……………………..…………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Nội dung buổi hòa giải [Diễn biến cuộc họp và ý kiến các bên]:

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Kết luận: [những thỏa thuận đã đạt được]: ………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Biên bản cuộc họp kết thúc hồi……….giờ………phút cùng ngày, được lập thành 03 bản, gửi 02 bên tranh chấp, mỗi bên 01 bản, UBND xã, phường, thị trấn ……………………….01 bản và được các bên nhất trí cùng ký tên dưới đây.

ỦY BAN MTTQ THƯ KÝ CUỘC HỌP CHỦ TRÌ CUỘC HỌPTM. UBND …………………………
CB ĐỊA CHÍNH CB TƯ PHÁP TRƯỞNG THÔN

CÁC BÊN TRANH CHẤP:

CÁC THÀNH PHẦN KHÁC:

b]Mẫu biên bản hòa giải sử dụng trong hoạt động tố tụng dân sự.

Mẫu số 34-DS Ban hành kèm theo  ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:

TÒA ÁN NHÂN DÂN …….[1] CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN HÒA GIẢI

Hồi .…. giờ.…. phút ……, ngày .…. tháng ….. năm …..

Tại trụ sở Toà án nhân dân: ………..……………………………………

Tiến hành hoà giải để các đương sự thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự thụ lý số:……/……./TLST-……[2] ngày….. tháng….. năm .………

1. Những người tiến hành tố tụng:

Thẩm phán – Chủ trì phiên họp: Ông [Bà]……………………..……………

Thư ký Toà án ghi biên bản phiên họp: Ông [Bà]……………..…………….

2. Những người tham gia phiên họp[3]

………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….

PHẦN THỦ TỤC BẮT ĐẦU HOÀ GIẢI

Thẩm phán phổ biến cho các đương sự về các quy định của pháp luật có liên quan đến việc giải quyết vụ án để đương sự liên hệ đến quyền, nghĩa vụ của mình, phân tích hậu quả pháp lý của việc hoà giải thành để họ tự nguyện thoả thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.

Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA ĐƯƠNG SỰ[4]

 ……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐƯỢC CÁC ĐƯƠNG SỰ  THỐNG NHẤT, KHÔNG THỐNG NHẤT [5]

……..……………………………………………………………………

…….………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………. 

NHỮNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO YÊU CẦU CỦA NHỮNG NGƯỜI THAM GIA HÒA GIẢI [6]

.……………………………………………………………….………………….………………………………………………………………………

Phiên họp kết thúc vào hồi….giờ…. phút, ngày ….. tháng …… năm……

CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA PHIÊN HỌP[Ký tên, ghi rõ họ tênhoặc điểm chỉ] THƯ KÝ TÒA ÁN  GHI BIÊN BẢN PHIÊN HỌP[Ký tên, ghi rõ họ tên] THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP[Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu]

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 34-DS:

[1] Ghi tên Tòa án nhân dân tiến hành hoà giải; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào [ví vụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H]; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh [thành phố] đó [ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội].

[2] Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án [ví dụ: Số: 30/2017/TLST-HNGĐ].

[3] Ghi họ tên, tư cách đương sự trong vụ án và địa chỉ của những người tham gia phiên hoà giải.

[4] Ghi đầy đủ ý kiến trình bày, tranh luận của những người tham gia hoà giải về những vấn đề cần phải giải quyết trong vụ án.

[5] Ghi những nội dung những người tham gia hoà giải đã thoả thuận được trước, đến những nội dung những người tham gia hoà giải không thoả thuận được. Trong trường hợp các bên đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án thì Thẩm phán chủ trì phiên họp lập biên bản hoà giải thành theo mẫu số 36 [ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao].

[6] Ghi họ tên, tư cách đương sự và yêu cầu sửa đổi, bổ sung cụ thể của người tham gia phiên họp.

Câu hỏi thường gặp

Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Mẫu biên bản hòa giải thành không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Mẫu biên bản hòa giải thành uy tín, trọn gói cho khách hàng.

Công ty Luật ACC có hướng dẫn viết Mẫu biên bản hòa giải thành cho khách hàng sử dụng dịch vụ không?

Là đơn vị hàng đầu trong việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công ty Luật ACC với kinh nghiệm gặp gỡ, làm việc với cá nhân, doanh nghiệp luôn là sự lựa chọn chính xác cho những khách hàng cần tư vấn pháp lý. Chúng tôi cam kết sẽ thực hiện công việc khách hàng yêu cầu một cách nhanh chóng, hiệu quả, chi phí phải chăng, đáp ứng hoàn hảo nhất mong muốn của khách hàng.

 Cách thức liên hệ khi tư vấn về Mẫu biên bản hòa giải thành như thế nào?

Tư vấn qua điện thoại: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến hotline qua số điện thoại 1900.3330 để được tư vấn

Tư vấn qua văn bản: Quý Khách hàng vui lòng gửi email cùng các hồ sơ, tài liệu liên quan [nếu có] đến địa chỉ thư điện tử  được được tư vấn.

Tư vấn trực tiếp qua Zalo: Quý Khách hàng vui lòng gọi điện thoại đến số hotline: 084.696.7979 để được tư vấn.

Hòa giải là gì?

Hòa giải là việc thuyết phục các bên tranh chấp tự giải quyết tranh chấp của mình một cách ổn thỏa. Thông thường, việc hòa giải được tiến hành sau khi thương lượng [khiếu nại] giữa các bên đã không đạt được kết quả. [trang 365-Từ điển luật học-Viện khoa học pháp lý Bộ tư pháp xuất bản năm 2006].

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi mẫu biên bản hòa giải mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Chủ Đề