Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản file word

Download Hợp đồng thuê nhà - Mẫu hợp đồng thuê nhà ở, nhà trọ

Hợp đồng thuê nhà là mẫu biên bản thỏa thuận trong việc thuê nhà để ở, để làm nhà xưởng, buôn bán hay văn phòng công ty giữa bên thuê và bên cho thuê. Nội dung của hợp đồng thuê nhà gồm các điều kiện và trách nhiệm của 2 bên đối với nhà cho thuê, sao cho vừa đảm bảo quyền và nghĩa vụ của 2 bên, vừa tuân thủ quy định của pháp luật về sử dụng nhà đất.

Nhu cầu thuê nhà hiện nay rất phổ biến, nhất là tại các thành phố lớn, nơi có nhiều sinh viên từ các tỉnh lẻ lên thành phố theo học, cần thuê nhà để trọ học; bên cạnh đó là các công ty cần thuê nhà để làm văn phòng công ty. Nắm được xu hướng này, những nhà đầu tư bất động sản hay những cá nhân có nhiều tài sản là bất động sản đã xây dựng thành nhà cho thuê thu về nguồn tiền khá lớn.

Hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi phát sinh nhu cầu thuê nhà của một cá nhân hay tổ chức nào đó, được ký giữa bên thuê nhà và bên cho thuê với các điều khoản khác nhau. Hợp đồng chính là loại giấy tờ ràng buộc giữa 2 bên khi sử dụng nhà cho thuê, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về nhà ở, nếu một trong hai bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Nếu hai bên không thể tự soạn hợp đồng, sẽ phải nhờ đến bên thứ ba là những nhân viên đại diện bên pháp luật hoặc các cơ quan nhận viết hợp đồng thuê, hay đơn giản nhất là tải trên mạng các mẫu hợp đồng có sẵn, sau đó chỉnh sửa các thông tin và các điều khoản sao cho phù hợp với trường hợp của mình, gọi là sao chép có chỉnh sửa. Nội dung chính của hợp đồng cần trình bày chi tiết về thông tin cá nhân của bên thuê và bên cho thuê để làm căn cứ truy cứu trách nhiệm dân sự nếu có phát sinh các rủi ro về sau.

Đặc biệt trong hợp đồng thuê nhà cần nói rõ mục đích thuê để làm gì, những mục đích mờ ám sẽ không được chấp nhận. Các bên cần hiểu rõ trách nhiệm và quyền lợi của mình trong việc thuê nhà để theo đó mà thực hiện. Việc không tuân thủ các điều khoản, không những sẽ phải bù thiệt hại cho bên còn lại mà còn bị xử phạt theo pháp luật.

Cuối hợp đồng, các bên cần ghi rõ họ tên và có chữ ký, kèm theo xác nhận của cơ quan công chứng nhà nước thì hợp đồng mới có giá trị.

Hợp đồng thuê nhà hiện nay được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực nhà đất, đặc biệt là ở các thành phố lớn, nơi mà các cá nhân và tổ chức có nhiều nhu cầu thuê nhà để ở hay làm văn phòng, nơi buôn bán. Hợp đồng được thực hiện giữa bên thuê nhà và bên cho thuê nên thông tin cá nhân của các bên là vô cùng quan trọng, trong đó bên cho thuê có thể là cá nhân hoặc đồng chủ sở hữu, còn bên đi thuê có thể là cá nhân hay tổ chức nào đó.

Đối tượng của hợp đồng thuê nhà ở đây chính là ngôi nhà được thuê và cho thuê, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm về diện tích, kết cấu, số tầng, trang thiết bị gắn liền với nhà ở, hình thức sử dụng. Các nội dùng về quyền và nghĩa vụ của các bên cũng vô cùng quan trọng, nhằm đảm bảo cho quá trình thuê và cho thuê được đúng mục đích. Còn trong quá trình thực hiện nếu phát sinh các tranh chấp thì trước hết các bên cần tự thương lượng và giải quyết, trường hợp không hòa giải được sẽ đưa ra Tòa án.

Hợp đồng thuê nhà ở là thỏa thuận thuê nhà giữa bên thuê và bên cho thuê với các cam kết về giá cả, thời điểm thuê nhà, thời hạn trả nhà hoặc gia hạn hợp đồng. Hợp đồng thuê nhà chủ yếu để bên thuê nhà biết những điều cần thực hiện khi ở nhà người cho thuê như sử dụng nhà đúng mục đích, đóng tiền đúng hạn, giữ gìn tài sản chung...

Thuê nhà ở là một vấn đề khá phức tạp, vì vậy, giữa bên cho thuê và bên thuê bắt buộc phải ký kết hợp đồng thuê nhà để thỏa thuận một số điều khoản cụ thể, trong đó, nội dung về quyền và nghĩa vụ của bên thuê và bên cho thuê, cách thức thanh toán, thời gian hợp đồng,...là các nội dung vô cùng quan trọng mà hai bên cần thỏa thuận rõ ràng để tránh những phát sinh, mẫu thuẫn quyền lợi về sau.

Nếu người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam muốn thuê nhà ở, họ sẽ phải sử dụng 2 bản hợp đồng thuê nhà tiếng Việt và hợp đồng thuê nhà bằng tiếng Anh. Trong đó hợp đồng thuê nhà bằng tiếng Anh chỉ để tham khảo cho người nước ngoài, các xác nhận vẫn phải thực hiện trên bản hợp đồng tiếng Việt.

Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản file word


Mẫu hợp đồng thuê nhà là một mẫu được sử dụng phổ biến hiện nay, tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nắm bắt được toàn bộ nội dung cần có trong hợp đồng, vì vậy, trước khi soạn thảo một hợp đồng chính thức, bạn cần tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà của chúng tôi để hình dung được toàn bộ các thông tin, điều khoản cần có trong hợp đồng. Ngoài ra, hai bên có thể chủ động thỏa thuận để lược bớt hoặc thêm các điều khoản sao cho phù hợp, đảm bảo được lợi ích cho các bên tham gia.

Để hiểu rõ hơn về cách tạo hợp đồng thuê nhà, bạn xem hướng dẫn cách viết hợp đồng thuê nhà của chúng tôi để hoàn thành tốt bản hợp đồng này. Chẳng hạn nội dung của hợp đồng thuê nhà ở sẽ khác với hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, bởi hợp đồng thuê nhà ở vì mục đích dân sinh, còn thuê nhà làm văn phòng vì mục đích kinh doanh.

Thời gian hợp đồng thuê nhà cũng do chính hai bên thỏa thuận, trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, hai bên buộc phải thi hành các điều khoản đã quy định trong hợp đồng nếu như không muốn đối mặt với các rủi ro về tranh chấp pháp lý. Vì vậy, trước khi quyết định ký vào bản hợp đồng thuê nhà, hai bên cần xem xét kỹ lưỡng các nội dung đã thỏa thuận để kịp thời bác bỏ hoặc bổ sung sao cho phù hợp.

Hợp đồng thuê nhà ở là biểu mẫu giao dịch giữa bên thuê nhà và bên cho thuê nhà, gồm các nội dung như: đặc điểm căn nhà cho thuê (địa chỉ, tổng diện tích); tiền thuê nhà theo tháng; trả tiền thue nhà theo tháng, quý đúng thời hạn; bên thuê phải sử dụng nhà đúng mục đích, bảo vệ nhà và tài sản, phát hiện các hư hỏng để sửa chữa kịp thời.

Trước khi ký hợp đồng thuê nhà, nếu một bên chưa đồng ý ký, bên còn lại có thể làm đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà để hợp đồng được ký nhanh hơn, tuy nhiên thường thì đơn đề nghị ký hợp đồng thuê nhà sẽ được bên thuê yêu cầu với bên cho thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở còn đề cập đến các điều khoản phạt nếu vi phạm các điều khoản trong hợp đồng của hai bên. Nếu bên thuê nhà đột nhiên không thuê nữa hoặc bên cho thuê ngừng cho thuê đều phải chịu bồi thường.

Mời các bạn xem mẫu đơn xin việc nếu đang cần hoàn tất thủ tục và hồ sơ xin việc. Đơn xin việc dành cho những ai có nhu cầu xin việc tại cơ quan mới hay sinh viên sau khi ra trường.

Đi kèm với đơn xin việc là CV xin việc nói đến kinh nghiệm làm việc của các ứng viên, CV xin việc sẽ quyết định xem bạn có phù hợp với công việc đang cần hay không và nhà tuyển dụng có nhận bạn không.

Bạn tham khảo mẫu Đơn ly hôn nếu cần đến giấy tờ để hoàn tất thủ tục ly hôn. Đơn ly hôn cần có chữ ký và sự đồng ý của cả vợ và chồng thì mới được lập.



Nội dung chính của Hợp đồng thuê nhà ở:

- Cam kết và thỏa thuận về vần đề thuê nhà ở
- Địa chỉ, đặc điểm nhà ở
- Các điều khoản về bảo vệ nhà ở bên thuê cần thực hiện
- Bồi thường nếu hai bên vi phạm hợp đồng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ
(Số: ……………./HĐTNO)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., tại ………………………..Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Ông/bà: ………………………………………. Năm sinh: …………………..

CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp ………….. Nơi cấp ………………

Hộ khẩu: …………………………………………..……………………………

Địa chỉ:…………………………………………..………………………………

Điện thoại: …………………………………………..…………………………

Là chủ sở hữu nhà ở: …………………………………………..……………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

………………..…………………………………………

………………..…………………………………………

BÊN THUÊ (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………………. Năm sinh: …………………..

CMND/CCCD số: …………… Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……

Hộ khẩu: ……………………………………………..………………………

Địa chỉ:…………………………………………..……………………………

Điện thoại: ……………………………………………..…… Fax:……………

Mã số thuế:……………………………………………………………………

Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: ………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.

Chi tiết căn hộ như sau:

Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.

ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ............ đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………..)

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: bằng ……………………., trả vào ngày .......... hàng tháng.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ………năm kể từ ngày… tháng … năm …..

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........ tháng ........ năm ….........

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);

g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;

e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước ........ ngày;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất ......ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ...... trở lên mà không có lý do chính đáng;

- Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

- Tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

- Làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố nhắc nhở mà vẫn không khắc phục;

- Thuộc trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng.

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;

i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

- Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

- Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở

6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản mới có giá trị để thực hiện.

8.2. Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;

b) Nhà ở cho thuê không còn;

c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)