Mbar là gì

Mbar là gì

Lượt xem: 4574

Đánh giá

Mục lục bài viết

  • I. Giới thiệu về các đơn vị đo áp suất thông dụng
    • a. Bar, mbar
    • b. LB , LBS
    • c. Psi
    • d. Pa, kPa, mPa
  • II. Đơn vị quy đổi áp suất

I. Giới thiệu về các đơn vị đo áp suất thông dụng

a. Bar, mbar

 Bar là một đơn vị đo áp suất, nhưng không phải là một phần của hệ thống đơn vị quốc tế (SI). Đó là chính xác bằng 100 000 Pa và hơi thấp hơn so với áp suất khí quyển trung bình trên Trái đất tại mực nước biển.

Bar và milibar được giới thiệu bởi nhà khí tượng học người Na Uy Vilmus Bjerknes, người sáng lập ra phương pháp dự báo thời tiết hiện đại.
Tính theo "hệ mét" đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn:

1 bar = 0.1 MPa (megapascal)

1 bar = 1.02 kgf/cm2

1 bar = 100 kPa (kilopascal)

1 bar = 1000 hPa (hetopascal)

1 bar = 1000 mbar (milibar)

1 bar = 10197.16 kgf/m2

1 bar = 100000 Pa (pascal)

b. LB , LBS

 Lbs(Pound) hay cân Anh (viết tắt: lb, lbm, lbm, ℔, tiếng Việt đọc pao) là một đơn vị đo khối lượng truyền thống của Đế quốc Anh, Hoa Kỳ và một số quốc gia khác. Có nhiều định nghĩa khác nhau về khối lượng của đơn vị pound. Hiện nay giá trị được quốc tế công nhận chính xác là: 1 pound = 0,45359237 kg.

c. Psi

 PSI là đơn vị đo áp suất, được viết tắt của chữ Pounds per square inch dịch ra là Pound lực trên inch vuông. 

 Đây là đơn vị đo áp suất được dùng chủ yếu ở Bắc Mỹ, chủ yếu là Mỹ.  PSI thường được sử dụng để đo áp suất của khí (áp suất khí nén) hoặc chất lỏng (áp suất thủy lực). PSI cũng được sử dụng như một thước đo độ bền bằng lực kéo, được định nghĩa là khả năng chống chịu lực kéo và cường độ mô đun đàn hồi, được định nghĩa là khả năng chống biến dạng, điều khiển độ cứng của vật liệu.

d. Pa, kPa, mPa

 Pascal (ký hiệu Pa) là đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI). Nó là một đơn vị dẫn xuất trong SI nghĩa là nó được suy ra từ việc các đơn vị cơ bản.

1 Pa = 1 N/m²
Đơn vị đo lực(N) trong SI cũng là một đơn vị dẫn xuất nên quy về đơn vị cơ bản của SI là:
1 Pa = 1 N/m² = 0,981kg/m s-2

 Ký hiệu Pa còn dùng để chỉ sức căng, độ dẻo, và sức giãn. Đơn vị này được đặt theo tên của Blaise Pascal, nhà toán lý học và nhà triết học nổi tiếng người Pháp.

II. Đơn vị quy đổi áp suất

Mbar là gì

Chúng ta thường thấy các đồng hồ đo áp suất có rất nhiều loại đơn vị đo áp suất từ mbar, bar , psi , kg/cm2 , Kpa, Mpa … vậy tại sao lại có nhiều loại đơn vị được dùng như vậy . Đầu tiên là do thời chiến tranh lạnh có hai trường phái là Châu Âu và Mỹ , họ luôn đưa ra các tiêu chuẩn khác nhau để đo lường như : đơn vị đo áp suất , chuẩn kết nối cơ khí , kể cả đo khối lượng , đo độ cao cũng dùng đơn vị khác nhau . Chính vì thế mà ngày nay có rất nhiều loại – tiêu chuẩn đo lường khác nhau làm cho việc sử dụng các thiết bị cũng không dể dàng gì .

Mbar là gì

Đồng hồ đo áp suất hiển thị đơn vị đo áp suất bar và psi
Các đồng hồ đo áp suất thông thường chỉ hiển thị một loại đơn vị đo áp suất là Bar hay Psi tuy nhiên cũng có một số loại khác hiển thị hai đơn vị cùng một lúc giúp ta có thể xem được cả hai một cách dể dàng . Với cách hiển thị như vậy dẻ gây hiểu lầm cho người mới bắt đầu làm quen với đồng hồ đo áp suất và các loại đơn vị đo áp suất .

Có 5 loại đơn vị đo áp suất chuẩn như sau :

Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn
1 bar            =            0.1 Mpa ( megapascal )
1 bar            =            1.02 kgf/cm2
1 bar            =            100 kPa ( kilopascal )
1 bar            =            1000 hPa ( hetopascal )
1 bar            =            1000 mbar ( milibar )
1 bar            =            10197.16 kgf/m2
1 bar            =            100000 Pa ( pascal )
Tính theo ” áp suất ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn 
1 bar            =            0.99 atm ( physical atmosphere )
1 bar            =            1.02 technical atmosphere
Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn
1 bar            =            0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông )
1 bar            =            14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
1 bar            =            2088.5 ( pound per square foot )
Tính theo  ” cột nước ”  qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 
1 bar            =            10.19 mét nước  ( mH2O )
1 bar            =            401.5 inc nước ( inH2O )
1 bar            =            1019.7 cm nước ( cmH2O )
Tính theo  ” thuỷ ngân  ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar
1 bar            =            29.5 inHg ( inch of mercury )
1 bar            =            75 cmHg ( centimetres of mercury )
1 bar            =           750 mmHg ( milimetres of mercury )
1 bar            =            750 Torr
Dựa vào bảng tính trên ta có thể qui đồi tất cả các loại đơn vị đo áp suất có trên thế giới hiện hành . Hy vọng bài viết này có thể giúp ích cho tất cả mọi người chưa hiểu rõ về các loại đơn vị đo áp suất .