Mẹ vợ tiếng Nhật là gì

Sasuke

Xin chào, tôi là Sasuke đây [Insta@sasuke_bto_japanese_beginner].

Xin chúc mừng các bạn đã đạt hơn 80 điểm trong lần kiểm tra trước.

Nếu bạn chưa biết về sự hiện diện của nó, hãy check link ở bên dưới.

Kiểm tra xác nhận cho người mới bắt đầu Vol. 1 ~ Vol. 8
Lần này, chúng ta hãy làm một bài kiểm tra trình độ của bạn từ Vol.1 đến Vol.8. Thời hạn là 30 phút. Hãy bắt đầu ~
bto-japanese.com
2021.07.11

Tôi đã từng đăng bài trên Instagram nội dung về gia đình trước đây.

Ở Việt Nam, mọi người đều có mối quan hệ rất thân thiết, bền chặt với gia đình.

Nhưng ở Nhật thì khác, mối quan hệ cá nhân với gia đình càng về sau càng xa cách khi con người ta trưởng thành

Cách mà người Việt thể hiện tình yêu thương với gia đình là một trong những nét văn hóa mà tôi yêu thích ở đất nước này nơi tôi đã sinh sống 5 năm.

Tôi nghĩ rằng khi mọi người học tiếng Nhật thì họ thường muốn kể với bạn bè người Nhật về gia đình của họ.

Lần này sẽ giới thiệu mọi thứ từ cấp 1 đến cấp 4 của gia đình, các bạn cùng học nhé.

[Tôi dùng cụm từ cấp độ ở đây để muốn chỉ sự mật thiết, mối quan hệ của những người đó với mình. Ví dụ: cấp độ 1 là bố mẹ người trực tiếp sinh ra mình. Cấp độ 2, 3, 4 là gì thì cùng tìm hiểu với tôi trong bài này nhé!!]

Sponcered

「一親等いっしんとう」(Mức độ đầu tiên)

親(おや)   Cha mẹ   
 両親(りょうしん) Cha mẹ
お父(とう)さんBố
お母(かあ)さんMẹ
子供(こども)Con cái
息子(むすこ)Con trai
娘(むすめ)Con gái

Sự khác biệt giữa 「親おや」 và 「両親りょうしん」

có nghĩa là cha hoặc mẹ, hoặc cả cha và mẹ. 両親 vừa là cha và mẹ, và luôn có hai.

Cách gọi bố mẹ

Trẻ em Nhật Bản gọi bố mẹ là お父さん、お母さん, nhưng nhiều em nhỏ gọi họ là パパ、ママ.

Khi bạn nói chuyện với người có chức vụ cao hơn ở Công ty về bố mẹ bạn, bạn có thể dùng 私の母ははは~私の父ちちは~.

CHỮ HÁN - KANJI Vol.7 [人・友・男・女・父・母・子]
Lần này, chúng ta hãy nghiên cứu các chữ Kanji liên quan đến con người. Khi bạn đi vào phòng tắm hoặc suối nước nóng, bạn có thể thấy "男[nam]" và "女[nữ]" được viết bằng kanji, vì vậy nếu bạn làm sai, đó sẽ là một vấn đề lớn. Học chăm chỉ và ghi nhớ nhé.
bto-japanese.com
2021.10.15

 

Sponcered

「二親等にしんとう」(Mức độ thứ hai)

   兄(あに)      Anh trai   
弟(おとうと)Em trai
姉(あね)Chị gái
妹(いもうと)Em gái
祖父母(そふぼ)Ông bà
祖父(そふ)Ông
祖母(そぼ)
孫(まご)Cháu của ông bà
孫息子(まごむすこ)Cháu trai
孫娘(まごむすめ)Cháu gái

Cách gọi anh chị em

あに và あね trong gia đình thường được gọi là お兄にいちゃんお姉ねえちゃん.

Khi người nói muốn kể về 兄 và 姉 với cấp trên, chúng ta sử dụng 私の兄は~ is và 私の姉は~.

Nếu trong gia đình chỉ toàn anh em trai, hãy sử dụng 兄弟きょうだい, và gia đình toàn chị, em gái thì dùng 姉妹しまい.

Hãy nhớ rằng những trường hợp người mà không có chung dòng máu nhưng mối quan hệ thân thiết mà bạn gọi là anh, chị, em với họ thì không được gọi là お兄さん お姉さん

Cách gọi ông bà

祖父そふ là cách nói rất lịch sự và bạn có thể sử dụng chung chung là おじいちゃん.

Nếu bạn muốn lịch sự hơn một chút so ông của mình, hãy nói おじいさん.

Cách gọi bà chúng ta dùng おばあちゃん.

Cách nói lịch sự là おばあさん, còn sử dụng 祖母そぼ để thể hiện lịch sự hơn nữa.

 

Sponcered

「三親等さんしんとう」(Mức độ thứ ba)

おじさんChú
おばさん
甥(おい)Cháu trai
姪(めい)Cháu gái
曾祖父(そうそふ) Cụ ông [ông của bố mẹ] 
曾祖母(そうそぼ)Cụ bà [bà của bố mẹ]
ひ孫(まご)Cháu chắt
 ひ孫息子(ひまごむすこ) Cháu chắt trai
ひ孫娘(まごむすめ)Cháu chắt gái

Cách viết cô, chú bằng Kanji

おじさんおばさん có các chữ kanji khác nhau tùy thuộc vào anh, chị hoặc em của bố mẹ.

  • Trong trường hợp anh trai của bố mẹ:伯父 [bác trai]
  • Trong trường hợp em trai của bố mẹ:叔父 [chú/cậu]
  • Trong trường hợp chị gái của bố mẹ:伯母 [bác gái]
  • Trong trường hợp của bố mẹ em gái:叔母 [cô/dì]

 

Sponcered

「四親等よんしんとう」(Mức độ thứ tư)

いとこAnh chị em họ
大叔父(おおおじ)  Anh, Em trai của ông bà  
大叔母(おおおば)Chị, Em gái của ông bà
  高祖父母(こうそふぼ)  Kị [Ông bà của ông bà]
高祖父(こうそふ)Kị ông [Ông của ông bà]
高祖母(こうそぼ)Kị bà [Bà của ông bà]
玄孫(げんそんCháu của kị
Sponcered

「姻族いんぞく」(Mối quan hệ)

夫(おっと)Người chồng
妻(つま)Người vợ
義理(ぎり)の父(ちち)  Bố chồng hoặc bố vợ  
義理(ぎり)の母(はは)Mẹ chồng hoặc mẹ vợ
義理(ぎり)の兄(あに)Anh rể
  義理(ぎり)の弟(おとうと)  Em rể
義理(ぎり)の姉(あね)Chị dâu
義理(ぎり)の妹(いもうと)Em dâu

 

Sponcered

Cụm từ thường dùng

Tôi nghĩ chúng ta thường nói về con người và gia đình của họ, nhưng đây là một số ví dụ cụ thể.

ご両親はお元気ですか。

(Bố mẹ bạn có ổn không?)

はい、私の両親りょうしんはピンピンしています。

(Vâng, bố mẹ tôi khỏe ạ.)

何人兄弟なんにんきょうだいですか?

(Bạn có bao nhiêu anh chị em?)

私は一人っ子です。

(Tôi là con một)

何人家族なんにんかぞくですか

(Gia đình bạn có bao nhiêu thành viên)

私は両親りょうしんと妹の4人家族かぞくです。

(Gia đình tôi có 4 người: bố mẹ tôi, chị gái tôi và tôi)

私は親戚しんせきがたくさんいます。

Tôi có rất nhiều họ hàng.

 

Sponcered

Cuối cùng

Nói chuyện về gia đình là một trong những chủ đề hay khi giao tiếp với ai đó. Cuộc trò chuyện sẽ sống động hơn và bạn cũng có thể rút ngắn khoảng cách với đối phương khi họ thấy bạn chia sẻ về cuộc sống thường ngày của bạn như vậy. Cho nên hãy chia sẻ những nét văn hóa tuyệt vời của Việt Nam với người Nhật nhé!

Cách sử dụng Các trợ từ "で" "と" "に" Vol. 10
Lần này chúng ta hãy tiếp tục nghiên cứu về động từ và trợ từ. Lần này, chúng ta hãy học "で" "と" và "に". Hãy dần dần mở rộng phạm vi biểu thức của bạn.
bto-japanese.com
2021.07.24
サスケ

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc đóng góp ​​nào, hãy liên hệ thêm với chúng tôi qua LineĐồng thời, chúng tôi sẽ gửi thông báo qua Line cho bạn khi có bài viết mới

Video liên quan

Chủ Đề