Mẹo làm bài viết lại câu

Khóa học VIDEO Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học này, gồm 99+ công thức Biến Đổi Câu, hoàn toàn MIỄN PHÍ: đọc hướng dẫn một cách cẩn thận, để học Video một cách hiệu quả nhất, bạn nhé!

99 Công Thức Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học LV 01

Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học, không thay đổi nghĩa là mộtkỹ năng tương đối khó đối với các bạn đang ôn thi tiếng Anh chuyển cấp lớp 9 lên 10, và cả Luyện Thi Đại Học. Muốn có thể viết lại câu tiếng Anh tốt, thì phải có đủ vốn từ vựng và ngữ pháp nhất định. Khóa học Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học này đượcbiên soạn một cách kỹ lưỡng nhằm giúp học sinh đạt được điều này.

1. Khóa học 99 Công Thức Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học LV 01 này có gì đặc biệt?

Khóa học Video 99 công thức Viết Lại Câu này, tổng hợp toàn bộ các cấu trúc viết lại câu thường gặp nhất trong chương trình ôn thi tiếng Anh, dù bạn đang học cấp 2 hay cấp 3!
Độ khó của công thức được chia từ DỄ đến KHÓ:[*] => [**] => [***] nhằm giúp người học, nắm kiến thức một cách bài bản, hệ thống nhất!
Mỗi VIDEO trong chương trình Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học, thường gồm khoảng 5 công thức, được trình bày thứ tự như sau: GIẢNG GIẢI CÔNG THỨC => ÁP DỤNG CÔNG THỨC VỪA GIẢNG VÀO BÀI TẬP, cụ thể và chi tiết đến từng chữ!

P.S: Sau khi nắm vững các công thức biến đổi viết lại câu, nếu bạnmuốn làm thêm bài tập áp dụng cho đã, thì thầy có viết tay một quyển sách gần 1,000 câu bài tập áp dụng cho khóa học 99 Công Thức Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học LV 01 này, inbox thầy ở đây để nhận nhé://www.facebook.com/baigiaidenroichamcom

2. Cần phải chú ý gì khi làm bài tập Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học ?

Một số điều thầy muốn các bạn chú ý khi làm bài tập Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học:
Chú ý về THÌ: câu được viết lại phảiCÙNG THÌvới câu đã cho.
Chú ý vềNGỮ PHÁP: câu được viết lại phải ĐÚNG về ngữ pháp.
Chú ý vềNGHĨA:của câu sau khi viết phải
KHÔNG ĐỔIso với câu ban đầu

3. Phương Phápnào khi làm bài tập Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học ?

Phương pháp học đểlàm bài tập Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học: KHÔNG CÓ! Vì, theo quan điểm và kinh nghiệm riêng thầy, đơn giản thì: càng sưu tập nhiều mẫu câu, càng làm bài tập áp dụng, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng, ắt hẳn sẽ đạt tiến bộ vượt bậc! Đây mới thật là phương pháp học tốt nhất cho kỹ năng Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học! Cũng giống như là dùng Vô Chiêu mà thắng Hữu Chiêu vậy

4. BA BƯỚC tổng quát khi làm bài tậpViết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học

Vì kỹ năng Viết Lại Câu thiên biến vạn hóa tùy cấu trúc câu, nên phải linh hoạt tùy cấu trúc, nhưng tựu chung có 3 bước nên theo như sau:

Bước 1: Đọc thật kỹ câu Gốc, và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu này, cũng như để ý xem có cấu trúc ngữ pháp gì nổi bật không, hãy chú ý đến những từ khóa keyword [not only but also, so that , ]
Bước 2: Đọc kỹ những từ được cho sẵn trong câu Biến Đổi. Đây là lúc vận dụng những cấu trúc đã học, những công thức đã được dạy trong khóa học Video này, và áp dụng viết lại câu có cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu Gốc.
Bước 3: Thông thường, sau khi đã định hình được công thức để biến đổi, hầu như bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm, và viết một mạch cho xong, mà không thèm ĐỌC LẠI, đúng không?. Cho nên, bước 3 này, không gì khác ngoài việc, ĐỌC LẠI CÂU VỪA BIẾN ĐỔI, và chú ý những điểm ngữ pháp vô cùng căn bản: Với ĐỘNG TỪ, đã chia thì chưa, có cần phải chia ở thể Bị Động với không? Liệu có phải thêm/ bớt chữ NOT để câu mới biến đổi hợp nghĩa không? Với DANH TỪ, liệu có cần phải thêm S/ES không? Với TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ có cần phải biến đổi ngược nghĩa cho phù hợp không?
=> Hãy nhớ kĩ BA BƯỚC này nhé!

5. 30 cấu trúcViết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học thông dụng nhất mọi kì thi:

Thông qua phân tích đề thi những năm gần đây, có 30 cấu trúc thường xuyên xuất hiện nhất, khi làm bài thi Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học, dù là chuyển cấp 9 lên 10, và cả Luyện Thi Đại Học, thầy có tổng hợp lại cho các bạn như sau:

Cấu trúc biến đổi câu 1:

Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân [bởi vì]

Since, As, Because + S + V +
Because of, Due to, As a result of+ Noun/ V-ing

Ví dụ:Becauseits raining now, we cant go to work.
Because ofthe rain, we cant go to work.
[Bởi vì trời mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được]

Cấu trúc biến đổi câu2:

Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược [mặc dù]

Although/Though/Even though + S + V +
Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ:Althoughit was very noisy, we continued to study our lessons.
In spite ofthe noise, we continued to study our lessons.
[Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục học cho xong bài]

Cấu trúc biến đổi câu 3:

Cách viết lại câu sử dụng cấu trúcso thatvàsuch that[quá đến nổi mà]đi với tính từ/danh từ

S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that
It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film isso boring thatno one wants to see it.
It issuch a boring filmthat no one wants to see it.
[Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết]

Cấu trúc biến đổi câu 4:

Cấu trúctoo to [không thể]dùng thay thế với cấu trúcenough

S + V + too + Adj. + to V
not + Adj. + enough + to V

Ví dụ: Yuri istoo fat towear that dress.
Yuri isnot thin enough towear that dress.
[Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia]

Cấu trúc biến đổi câu 5:

Cấu trúcso thatvàsuch that[quá .. đến mức]dùng thay thế với cấu trúctoo to[quá đến mức không thể]

so + Adj. + thathoặcsuch + noun + that
too + Adj. [for somebody] + to V

Ví dụ:These shoes areso small thathe cant wear it.
These shoes aretoo small for himto wear.
[Mấy đôi giày này quá bé so với cái chân của anh ta]

It wassucha difficult questionthatwe cant find the answer.
The question wastoo difficult for usto answer.
[Câu hỏi quá khó đến nổi không ai trong chúng tôi tìm được câu trả lời]

Cấu trúc biến đổi câu 6:

Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúcfind something adj

To V + be + Adj./Noun
S + find + it + Adj./Noun + to V

Ví dụ:To livein the countryside alone could be hard for her.
Shefindsit hard to live alone in the countryside.
[Cô ấy cảm thấy sống ở vùng quê là việc khó khăn đối với mình]

Cấu trúc biến đổi câu 7:

Biến đổicâu điều kiệntương đương trong tiếng anh

Câu gốcCâu biến đổiVí dụ
mệnh đề 1 +so+ mệnh đề 2If + mệnh đề 1, mệnh đề 2Janet didnt bring her raincoat,soshe got wet.
IfJanet had brought her raincoat, she wouldnt have got wet
mệnh đề 1 +because+ mệnh đề 2If + mệnh đề 2, mệnh đề 1I cant go outbecauseI dont have money
IfI had money, I could go out

Cấu trúc biến đổi câu 8:

Chuyển đổi câuIf notsangunless

If notUnless

Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó

Ví dụ: If it doesnt rain, we can go picnic.
Unlessit rains, we can go picnic.
[Nếu trời không mưa, chúng ta có thể đi dã ngoại]

Cấu trúc biến đổi câu 9:

Viết lại câu vớithì hiện tại hoàn thànhsangthì quá khứ đơn[dùng chủ ngữ giảit]

S + have/has + V3/-ed
Ithas been+ [thi gian] + since + S + V2/-ed +

Ví dụ: Huan and Vyhave been marriedfor 3 years.
Its been 3yearssince Huan and Vyweremarried.
[Đã ba năm kể từ thời điểm Huân và Vy kết hôn]

Cấu trúc biến đổi câu 10:

Chuyển đổicâu điều ước

Cấu trúcVí dụ
Câu ước ở tương laiwish + someone + would + bare infinitiveShe wont come back here.
Iwishshewouldcome back here.
[Tôi ước chi cô ấy sẽ quay lại đây]
Câu ước ở hiện tạiwish + someone + V2/-edI dont have lots of money.
IwishIcouldhave lots of money.
[Tôi ước gì tôi có hật nhiều tiền]
Câu ước ở quá khứwish + someone + had + V3/-edI didnt say that I love him.
IwishIhad saidthat I loved him.
[Tôi ước gì mình có thể nói rằng tôi yêu anh ấy]

Cấu trúc biến đổi câu 11:

Chuyển đổi câu cóthì hiện tại hoàn thànhphủ định sangthì quá khứ đơn [cấu trúc the last time, cấu trúc when]

S + have/has + NOT+ V3/-ed + since/for
S + last + V2/-ed + when + S + V
The last time + S + V + was

Ví dụ:

I havent met Lucy since we left school.
The last timeI met Lucy was when we left school.
[Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường]

I havent seen him since I was a student.
Ilastsaw himwhenI was a student.
[Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh]

Cấu trúc biến đổi câu 12:

Chuyển câu ởthì quá khứđơnsangthì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

S + V2/-ed +
S + have/has + been + V-ing + since/for +

Ví dụ: Shawnstartedplaying guitar since he was five.
Shawnhas been playingguitar since he was five.
[Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi]

Cấu trúc biến đổi câu 13:

Viết lại câu tiếng anh với cấu trúcit takes time [dành/tốn thời gian làm gì]

S + V + + [thời gian]
It takes/took + someone + [thi gian] + to V

Ví dụ: Bettywalksto school in 15 minutes.
IttakesBetty 15 minutesto walkto school.
[Betty mất 15 phút để đi bộ tới trường]

Bài học hay khác, thầy đề xuất cho bạn nè: 1,000 Câu WORDFORM SIÊU KHÓ LUYỆN THI ĐẠI HỌC

Cấu trúc biến đổi câu 14:

Chuyển đổi dùng cấu trúcit was not until that[mãi cho tới khi]

S + didnt + V [bare] + . until
It was not until ++ that +

Ví dụ: Namdidnt gohome until he finishes all the tasks.
It was not untilNam finished all the tasksthathe went home.
[Mãi cho tới khi Nam hoàn thành xong hết mọi công việc thì cậu mới về nhà]

Cấu trúc biến đổi câu 15:

Các dạng viết lạicâu so sánh trong tiếng anh

Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:

Ví dụ: In my opinion, Vietnam isthe most beautifulcountry.
In my opinion,noother place on earth can bemore beautiful thanVietnam.
[Việt Nam là đất nước xinh đẹp nhất theo quan điểm của tôi Theo quen điểm của tôi, không nơi nào đẹp bằng Việt Nam]

Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại:

Ví dụ: My cake isntas big ashis cake.
His cake isbigger thanmy cake.
[Bánh của tôi không to bằng bánh của cậu ta Bánh của cậu ta to hơn bánh của tôi]

Cấu trúc biến đổi câu 16:

Chuyển cấu trúcstarted/begansangthì hiện tại hoàn thành

S + began/ started + V-ing/to V+ [thời gian] ago
S + have/has + V3/-edhoặcbeen + V-ing + since/for

Ví dụ: She began to learn English 4 years ago.
Shehas learned/ has been learningEnglish for 4 years.
[Cô ấy học tiếng Anh từ bốn năm trước]

Cấu trúc biến đổi câu 17:

Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúcThis is the first time

This is the first time + S + have/has + V3/-ed
S + have/has + never [not] + V3/-ed + before

Ví dụ: This is the first time Ihave watchedthis film.
Ihave never watchedthis film before.
[Tôi chưa bao giờ xem bộ phim này trước đây]

Cấu trúc biến đổi câu 18:

Cấu trúcIts time/ its high time/ its about time

S + should/ought to/had better + V
Its [high/about] time + S + V2/-ed

Ví dụ: Youd better goto bed.
Its [high/about] timeyou went to bed.
[Đã tới lúc con đi ngủ rồi đấy]

Cấu trúc biến đổi câu 19:

Các dạng viết lạicâu đề nghịtương đồng:cấu trúc suggest that, lets,

Shall we + V
Lets + V

How/What about + V-ing
Why dont we + V
S + suggest + that + S + present subjunctive
In my opinion

Ví dụ:

Why dont wego out for a walk? said the girl.
The girlsuggestedgoing out for a walk.
[Tại sao chúng ta không đi dạo đi? Cô gái đề nghị đi ra ngoài dạo]

Letshave some rest!
What abouthaving some rest?
[Nghỉ ngơi chúng thôi!]

Cấu trúc biến đổi câu 20:

Câu tường thuậtdạng bị động:

Câu chủ độngCâu bị độngVí dụ
People say + S + V + It be said that + S + VPeople say that he drinks a lot of wine.
It is said that he drinks a lot of wine.
S + be said to + Vhoặcto have V3/-edPeople say that he drinks a lot of wine.
He is said to drink a lot of wine.

Cấu trúc biến đổi câu 21:

Sử dụng cấu trúchardly whenvàno sooner than

Hardly + had + S + V3/-ed when + S +V3/-ed
No sooner +had + S + V3/-ed than + S +V3/-ed

Ví dụ:

As soon as I go home, he showed up.
Hardlyhad I gone homewhenhe showed up.
No soonerhad I gone homethanhe showed up.
[Ngay sau khi tôi về nhà thì anh ta xuất hiện]

Cấu trúc biến đổi câu 22:

Dùng cấu trúcSupposed to V

Its ones duty to do something
S + be + supposed to do something

Ví dụ: Its your duty to protect me.
You aresupposed to protectme.

Cấu trúc biến đổi câu 23:

Sử dụng cấu trúcprefervàwould rather

S + prefer + doing st to doing st
S + would rather + do st than do st

Ví dụ: Ipreferstaying at home to hanging out with him.
Iwould ratherstay at home than hang out with him.
[Con thà ở nhà còn hơn đi chơi với hắn ta]

Cấu trúc biến đổi câu 24:

Sử dụng cấu trúcwould prefervàwould rather

S + would prefer + sb + to V
S + would rather + sb + V2/-ed

Ví dụ: Iwould preferyou not to stay up late.
Iwould ratheryou not stayed up late.
[Mẹ không thích con thức khuya đâu]

Cấu trúc biến đổi câu 25:

Cấu trúcso that/ in order that[trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau]

S + V + so that/ in order that + S + V
S + V + [for O] + to infinitive

Ví dụ: My dad turned off the TVso thatwe could sleep.
My dad turned off the TVfor us tosleep.
[Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ]

Cấu trúc biến đổi câu 26:

To be + not worth + V-ing
There + be + no point in + V-ing

Ví dụ:Its not worthgetting upset about this.
Theres no point ingetting upset about this.
[Chuyện đó không đáng để buồn đâu]

Cấu trúc biến đổi câu 27:

Sử dụng cấu trúc cảm thánHowvàWhat

S + be/V + adj/adv
How + adj/adv + S + be/V

Ví dụ: She runs quickly.
Howquickly she runs!
[Cô ấy chạy nhanh quá]

S + be + adj
What + a/an + adj + N

Ví dụ: She is so beautiful.
Whata beautiful girl!
[Quả là một người con gái xinh đẹp]

Cấu trúc biến đổi câu 28:

Cấu trúc it is necessary that:

Need to V
to be necessary [for sb] + to V

Ví dụ: You dont need to come here.
Its not necessaryfor you to come here.
[Ah không cần phải đến đây đâu]

Notany more
No longer + đảo ngữ
S + no more + V

Ví dụ: I dont love you anymore.
No longerdo I love you.
Ino morelove you.
[Anh không còn yêu em nữa]

Cấu trúc biến đổi câu 29:

Sử dụng cấu trúcused totương đương với cấu trúcaccustomed to

S + be accustomed to + V-ing/N
S + be used to + V-ing/N

Ví dụ: My brother wasaccustomed tosleeping late.
My brother wasused tosleeping late.
[Anh không cần phải đến đây đâu]

Cấu trúc biến đổi câu 30:

Dùngto infinitivethay thế cho cấu trúcbecause

S + V + because + S + V
S + V + to V

Ví dụ: She studies hardbecauseshe wants to pass the exam.
She studies hardto passthe exam.
[Cô ấy học hành chăm chỉ vì muốn đậu kỳ thi]

OK, trên đây là chỉ là một số những công thức Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học thông dụng nhất, cho cả thi chuyển cấp Lớp 9 lên 10, và Luyện Thi Đại Học. Tất cả chúng, đều sẽ xuất hiện trong các khóa học VIDEO Viết Lại Câu của thầy. Bây giờ, như thầy đã nói ở trên, sau đây, thầy tặng bạnkhóa học VIDEO 99 Công Thức Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học LV 01. Bấm vào từng bài học BÊN DƯỚI , để học, bạn nhé!

P.S: Ngoài khóa học VIDEO: 99 Công Thức Viết Lại Câu Tiếng Anh Trung Học LV 01 này, thì trong KHO NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CHẤP TẤT CẢ KÌ THI TIẾNG ANH TRUNG HỌC của thầy còn hàng trăm bài học khác, gồm các điểm ngữ pháp nhỏ lẻ như thế này nữa nha. Đặc biệt, chuyên mục 99% HỌC SINH KHÔNG BIẾT HẾT KẾN THỨC TRONG ĐÂY, sẽ khai sáng nhiều điều hay ho cho bạn. Bạn có phải 1% còn lại, đọc hết tất cả bài học Ở ĐÂY rồi tự trả lời nhé!

P.S.S: À, bạn còn yếu phần WORDFORM, hay nghĩ rằng mình đã giỏi, hãy thử sức mình với khóa học:1000+ câu WORD FORMỞ ĐÂY, bấm vào từng hình, làm bài như hướng dẫn trong hình, và được thầy chữa bài TỪNG CÂU, MIỄN PHÍ.Mọi người đã làm bài rồi, và có tiến bộ bạn còn chờ gì nữa nào!

P.S.S.S: Bạn chưa biết phải học gì, hay học như thế nào cho đủ, cho chất, để ôn thi Tiếng Anh chuyển cấp Lớp 9 lên Lớp 10, hay Luyện Thi Đại Học, hãy xem ngay:LỘ TRÌNH HỌC CHUẨN HÓA CHO HỌC SINH TRUNG HỌC

GÓC LÀM ĐẸP: để có những biểu tượng post lên Facebook/ Word/ Powerpoint như thế này : , , , , [ಥ ̯ ಥ], Ƹ̴Ӂ̴Ʒ ,

Bảo Bình [Aquarius],Song Tử [Gemini],Thiên Bình [Libra] , và hàng ngàn symbol khác, bấm vào đây COPY VỀ XÀI NGAY THÔInhé!


Hi there!

Như bạn biết đấy, thầy chỉ là một ông giáo già, già thật là già [hự hự ho lụ khụ], lụm khụm chuyên dạy Tiếng Anh cho Học Sinh Trung Học [cấp 2 và 3] trên website BaiGiaiDenRoi.com này. Thầy tin rằng: Dù bạn giỏi như thế nào đi nữa, cũng không thể biết hết những kiến thức thầy dạy, dù là MIỄN PHÍ ở đây! Không tin sao? Hãy đảm bảo HỌC HẾT KHO NGỮ PHÁP CHẤP TẤT CẢ KÌ THI TIẾNG ANH TRUNG HỌCcủa thầy Ở ĐÂY, xem xem thầy có nói sai không nhé. Còn, bạn muốn học thêm ngữ pháp gì, cứ comment/ bình luận ngay bên dưới nhé! Thầy sẽ dạy thêm cho các bạn học.

P.S:Trong trường hợp, bạn muốn làm bạn với ông giáo già này, hãy KẾT BẠN VỚI THẦY Ở ĐÂY.Nhớ khi kết bạn, inbox giới thiệu đôi nét về mình thầy nghe nhé! Nếu bạn ở Sài Gòn [Tp. Hồ Chí Minh], tiện đường, có thể cùng ba mẹ vào ghé thăm thầy Ở ĐÂYnha. Nhớ inbox trước ấy, kẻo lúc thầy đang bận có lớp/ quay video bài giảng.

Talk soon

Nguyễn Dương Hùng Tiến Gã Chèo Đò Với Mái Đầu Sương
Thạc sĩ Giáo dục Giảng dạy Tiếng Anh

baigiaidenroi.com

Khóa học Content

Bài học Status
1

Bài 01: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức01 - 05

2

Bài 02: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức06 - 10

3

Bài 03: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức11 - 15

4

Bài 04: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức16 - 20

5

Bài 05: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức21 - 25

6

Bài 06: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức26 - 30

7

Bài 07: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức31 - 35

8

Bài 08: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức36 - 40

9

Bài 09: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức41 - 45

10

Bài 10: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức46 - 50

11

Bài 11: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức51 - 55

12

Bài 12: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức56 - 60

13

Bài 13: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức61 - 66

14

Bài 14: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức67- 70

15

Bài 15: Viết Lại Câu Tiếng Anh Công Thức71 - 75

Video liên quan

Chủ Đề