Một đoạn mARN có trình tự nuclêôtit như sau 5 phẩy

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 67: Ôn tập chủ đề 14. Sinh vật với môi trường

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 66: Luyện tập sinh vật với môi trường

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 65: Sinh vật thích nghi kì diệu với môi trường

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 64: Ôn tập chủ đề 13. Ứng dụng Di truyền học

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 62: Công nghệ gen

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 61: Công nghệ tế bào

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 60: Lai giống vật nuôi, cây trồng

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 31: Ôn tập phần Di truyền và biến dị

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 30: Di truyền y học tư vấn

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 29: Di truyền học người

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 24: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 23: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 22: Đột biến gen

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 21: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 20: ARN, mối quan hệ giữa gen và ARN

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 19: ADN và gen

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 17: Giảm phân và thụ tinh

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 16: Chu kì tế bào và nguyên phân

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 15: Nhiễm sắc thể

Soạn khoa học tự nhiên 9 Bài 14: Giới thiệu về di truyền học

Soạn khoa học tự nhiên 9 bài 59: Ôn tập phần vật lí

Soạn khoa học tự nhiên 9 bài 57: Tổng kết phần quang học

Soạn khoa học tự nhiên 9 bài 57: Tổng kết phần quang học

a.       mARN:                  5’XAU AAG AAU XUU GX 3'

Mạch ADN khuôn:         3' GTA TTX TTA GAA XG 5'

b.    His Liz Asn Lix

c.    5' XAG' AAG AAƯ XUU GX 3’

         Glu Liz Asn Liz

d.    5' XAU G’AA GAA uxu UGX 3’

          His Glu Glu Ser Lys

e.    Trên cơ sở những thông tin ở (c) và (d), loại đột biến thêm 1 nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn lên prôtêin do dịch mã, vì ở (c) là đột biến thay thế U bằng G’ ở cỏđon thứ nhất XAU —> XAG’, nên chịu ảnh hưởng tới 1 axit amin mà nó mã hoá (nghĩa là côđon mã hoá His thành côđon mã hoá Glu), còn ở (d) là đột biến thêm 1 nuclêôtit vào đầu côđon thứ hai, nên từ vị trí này. khung đọc dịch đi 1 nuclêôtit nên ảnh hưởng (làm thay đổi) tất cả các côđon từ vị trí thêm và tất cả các axit amin từ đó cũng thay đổi.

Bài 5 trang 65 Sinh học 12: Một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

5’ … XAUAAGAAUXUUGX … 3’

a) Viết trình tự của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN này?

b) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN trên?

c) Cho rằng đột biến thay thế nuclêôtit xảy ra trong ADN làm cho nuclêôtit thứ 3 là U của mARN được thay bằng G:

5’ … XAG*AAGAAUXUUGX … 3’

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên?

d) Cho rằng việc bổ sung thêm 1 nucleotit xảy ra trong ADN làm cho G được thêm vào giữa nucleotit thứ 3 và thứ 4 của mARN này:

5’ … XAUG*AGAAUXUUGX … 3’

Hãy viết trình tự axit amin của chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi trên?

e) Trên cơ sở những thông tin ở c) và d), loại đột biến nào trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn đến prôtêin được dịch mã (thay thế nuclêôtit hay thêm nuclêôtit)? Giải thích.

Trả lời

a) Trình tự của đoạn ADN đã tạo ra đoạn mARN:

3’ GTA TTX TTA GAA XG 5’

5’ XAT AAG AAT XTT GX 3’

b) Viết 4 axit amin có thể được dịch mã từ điểm khởi đầu của đoạn mARN:

His – Lys – Asn – Leu

c) Trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi: Gln – Lys – Asn – Leu

d) Ttrình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen bị biến đổi: His – Glu – Glu – Ser – Cys

e) Đột biến thêm nuclêôtit trong ADN có ảnh hưởng lớn hơn đến prôtêin được dịch mã. Vì đột biến này làm thay đổi trình tự axitamin trong chuỗi pôlipeptit bắt đầu từ điểm đột biến, từ đó làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin.

Một đoạn mạch 1 của gen có trình tự sắp xếp các nuclêôtit như sau: - G - T - A - X - A - X – T – A – Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen đó là: 

A - G - U - A - X - T - X – U – A –

B - G - U - A - G - A - X – U – A –

C - G - T - A - X - A - X – U – A –

D - G - U - A - X - A - X – U – A –

Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là thường biến? (I). Hoa anh thảo trồng ở nhiệt độ 20 độ C nở hoa màu đỏ, còn ở nhiệt độ 35 độ C nở hoa màu trắng. (II). Mùa đông cáo Bắc Cực có lông màu trắng, mùa hè cáo Bắc Cực có lông màu nâu xám. (III). Dưa hấu tam bội không có hạt. (IV). Trên một cây rau mác, các lá trên mặt nước có hình mũi mác, các lá trong nước hình bản dài. (V). Xương rồng mọc nơi khô hạn, thiếu nước thì lá biến thành gai còn trong điều kiện đủ ẩm thì mọc lá bình thường. (VI). Nho tứ bội có quả to, không hạt. 

A 5

B 6

C 4

D 3

Một gen có chiều dài 5100 Å và số nuclêôtit loại G nhiều hơn số nuclêôtit loại A là 350 nuclêôtit. Số nuclêôtit loại X của gen đó là: 

A 970

B 875

C 850

D 925

Lúa mì có bộ NST 2n = 42. Thể một nhiễm của loài này có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng? 

A 21

B 42

C 22

D 41

Ở cây thuốc lá có bộ NST 2n = 48. Trong một tế bào sinh dưỡng của cây thuốc lá có 96 NST. Đây là thể: 

A Tam bội

B Tứ bội

C Lục bội

D Ngũ bội

Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? 

A Đa số đột biến gen tạo ra các gen trội, chúng biểu hiện ngay ra kiểu hình gây hại cho sinh vật.

B Đột biến gen có thể phát sinh trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra trong thực nghiệm.

C Sự biến đổi cấu trúc phân tử của gen có thể dẫn đến biến đổi cấu trúc của loại prôtêin mà nó mã hóa.

D Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, đây là loại biến dị di truyền được.

Một gen có 2000 nuclêôtit, số nuclêôtit loại X = 600. Số nuclêôtit loại T là: 

A 600

B 500

C 300

D 400

Mạch thứ nhất của một phân tử ADN gồm 680 nuclêôtit loại Timin. Theo lí thuyết, mạch thứ hai của phân tử ADN này có bao nhiêu nuclêôtit loại Adenin? 

A 650

B 800

C 680

D 900

Dứa có bộ NST 2n = 50. Cây dứa tam bội có bộ NST là bao nhiêu? 

A 50

B 150

C 100

D 75

Đoạn gen dài 4760 Å có bao nhiêu cặp nucleotit? 

A 950 cặp

B 1300 cặp

C 1200 cặp

D 1400 cặp

Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:

      A– U – G – X – U – U – G – A – X

Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN nói trên.