Một dung dịch chứa 0 15 mol K+ 0 0,2 mol Al3+ 0 0,1 mol Cl x mol SO42 giá trị của x là

Câu 30: Một dung dịch chứa 0,1 mol M2+ ; 0,05 mol Al3+ ; 0,1 mol Cl- và x mol SO42- . Cô cạn dung dịch thu được 19,3 muối khan. Tìm kim lọai M. A. Mg B. Ca C. Fe D. Cu Câu 31: Dung dịch A chứa các ion Al3+ 0,6 mol, Fe2+ 0,3mol, Cl- a mol, SO42- b mol. Cô cạn dung dịch A thu được 140,7gam. Giá trị của a và b lần lượt là? A. 0,6 và 0,3 B. 0,9 và 0,6 C. 0,3 và 0,5 D. 0,2 và 0,3 Câu 32: Một dung dịch chứa x mol Mg2+, y mol Na+, 0,02 mol Cl– và 0,025 mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 4,28 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

A. 0,02 và 0,03. B. 0,02 và 0,05. C. 0,015 và 0,04. D. 0,03 và 0,01.

Một dung dịch chứa 0 15 mol K+ 0 0,2 mol Al3+ 0 0,1 mol Cl x mol SO42 giá trị của x là
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

Trong dung dịch, các chất điện li phân li thành các ion dương (cation) và ion âm (anion) và dung dịch chứa các chất điện li luôn trung hòa về điện nên phương pháp bảo toàn điện tích thường được sử dụng dụng khi giải toán chương sự điện li. Tuy nhiên, phương pháp bảo toàn điện tích thường ít được sử dụng riêng rẽ trong giải toán hóa học, nó thường kết hợp với các phương pháp khác như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e, …. Nhưng nếu nắm được nền tảng và áp dụng tốt được phương pháp bảo toàn điện tích thì mới có thể vận dụng và kết hợp với các phương pháp khác được.
PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Nội dung định luật: Trong dung dịch chứa các chất điện li, tổng số mol điện tích dương và âm luôn luôn bằng nhau.

Biểu thức định luật:

Một dung dịch chứa 0 15 mol K+ 0 0,2 mol Al3+ 0 0,1 mol Cl x mol SO42 giá trị của x là

Cách tính mol điện tích: nđiện tích = nion. |Điện tích của ion|

Khối lượng chất tan trong dung dịch: mmuối = mCation + mAnion
Ví dụ 1:
Dung dịch A chứa 0,1 mol Al3+; 0,15 mol Mg2+; 0,3 mol NO3- và a mol Cl-. Tính a.

Giải: Ion dương: Al3+: 0,1 mol ; Mg2+: 0,15 mol Ion âm: NO3-: 0,3 mol; Cl-: a mol

Bảo toàn điện tích:

Một dung dịch chứa 0 15 mol K+ 0 0,2 mol Al3+ 0 0,1 mol Cl x mol SO42 giá trị của x là

⇒ 0,1.3 + 0,15.2 = 0,3.1 + 1.a ⇒ a = 0,3 mol

Ví dụ 2: Dung dịch A chứa Na+: 0,1 mol; Mg2+: 0,05 mol; SO42-: 0,04 mol và còn lại là Cl-. Nếu cô cạn A thu được m gam muối khan. Tính m ?

Giải: Ion dương: Na+: 0,1 mol ; Mg2+: 0,15 mol Ion âm: SO42-: 0,3 mol; Cl-

Bảo toàn điện tích:

Một dung dịch chứa 0 15 mol K+ 0 0,2 mol Al3+ 0 0,1 mol Cl x mol SO42 giá trị của x là

⇒ 0,1.1 + 0,05.2 = 0,04.2 + 1.nCl- ⇒ nCl- = 0,12 mol Khối lượng muối khan = mNa+ + mMg2+ + mSO42- + mCl- = 11,6 gam

Ví dụ 3: Dung dịch X có chứa các ion sau: Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol); Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Tính giá trị x và y biết rằng khi cô cạn dung dịch X thì thu được 46,9 gam chất rắn khan.

Giải: Bảo toàn điện tích ta có: 2.0,1 + 0,2.3 = x.1 + 2.y (1) Khối lượng muối: m = mFe2+ + mAl3+ + mCl- + mSO42- = 56.0,1 + 27.0,2 + 35,5.x + 96.y = 46,9 (2) Giải hệ (1), (2) suy ra: x = 0,2; y = 0,3 (mol)

Bài tập vận dụng:
Bài 1:
Cho 500 ml dung dịch X có các ion và nồng độ tương ứng như sau:

Na+ 0,6M ; SO42- 0,3M ; NO3- 0,1M ; K+ aM.

a) Tính a?


b) Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X.
c) Nếu dung dịch X được tạo nên từ 2 muối thì 2 muối đó là muối nào? Tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để thu được 1 lít dung dịch có nồng độ mol của các ion như trong dung dịch X.
Bài 2: Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl- và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan.
a/ Tính giá trị của x và y?
b/ Biết rằng để thu được A người ta đã hòa tan 2 muối vào nước. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong A.
Bài 3: Một dd Y có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Khối lượng chất tan có trong ddY là.
A. 22, 5gam B. 25,67 gam. C. 20,45 gam D. 27,65 gam
Bài 4: Dung dịch A chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol . Tổng khối lượng muối tan trong A là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A.0,01 và 0,03. B. 0,05 và 0,01
C. 0,03 và 0,02. D. 0,02 và 0,05.

Reactions: Lindlar Catalyst

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 Bảo toàn điện tích : 0,1.3+0,15.2+0,2=2a+bKhối lượng :51,6=27.0,1+56.0,15+23.0,2+96.a+35,5.b

Giải hệ ta có $\left \{ {{a=0,3} \atop {b=0,2}} \right.$ 

Dãy gồm các chất có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:

Trong một dung dịch có thể cùng tồn tại các ion sau:

Dãy gồm các ion không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là

Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi?

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong một dung dịch?

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

Ion \(CO_3^{2 - }\) cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

Cho sơ đồ sau:  X + Y → CaCO3 + BaCO3 + H2O

X,Y có thể là

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl loãng?

Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo ra sản phẩm đều là chất khí?

Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

(I) K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-     

(II) Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-      

(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

Có 2 dung dịch chứa 2 cation và 2 anion không trùng nhau trong các ion sau: K+ (0,15 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), H+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Một trong 2 dung dịch trên chứa các ion nào dưới đây?

Cho dãy các ion sau:

(a) H+, Fe3+, NO3-, SO42-                                                                          (b) Ag+, Na+, NO3-, Cl-

(c) Al3+, NH4+, Br-+, OH-                                                                         (d) Mg2+, K+, SO42-, PO43-

(e) K+, HPO42-, Na+, OH-                                                                        (g) Fe2+, Na+, HSO4-, NO3-

(h) Ag+, NH4+, SO42-, I-                                                                            (i) Mg2+, Na+, SO42-

Số dãy gồm các ion cùng tồn tại trong 1 dung dịch là:

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Một dung dịch chứa 0 15 mol K+ 0 0,2 mol Al3+ 0 0,1 mol Cl x mol SO42 giá trị của x là

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là