Một khối ván cofa bằng bao nhiêu kg
Thông Tin Chi Tiết Ưu điểm: 1. Hiệu quả doanh thu cao và chi phí thấp. Thông số kĩ thuật: STT Tính năng Thông số 1 Ván ruột: Bạch dương 2 Dung sai (của độ dày) ±0.5mm 3 Khối lượng riêng 550 kg/m3 4 Mô đun đàn hồi:
5 Độ võng tĩnh:
6 Độ bám dính của keo ±100(2.0)MN/mm2 7 Tính chống thấm nước của keo 100% Keo chịu nước WBP 8 Độ ẩm <12% 9 Tiêu chuẩn chất lượng BS EN 13986:2004 - GIỮ GÌN VÀ BẢO QUẢN VÁN CỐP PHA: 1. Cất trữ Ván cốp phaphải luôn được làm sạch bề mặt và sửa chữa trước khi cất trữ. Khi xếp ván cần phải được chèn lót bên dưới và phủ che bên trên. Cốp pha định hình phải được xếp mặt – Sử dụng Ván ép phủ film cao cấp sẽ giảm chi phí xây dựng, đồng thời làm tăng uy tín nhà thầu đối với chủ nhà hoặc chủ đầu tư đòi hỏi chất lượng và thẩm mỹ cao. – Nhờ lợi thế tận dụng được nguồn nguyên liệu tự có và nhân công giá rẻ, cùng với công nghệ hiện đại, sản phẩm ván phủ phim của chúng tôi có lợi thế về giá hơn hẳn so với các sản phẩm khác. Liên hệ: CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT & THƯƠNG MẠI VÁN ÉP MIỀN BẮC Điện Thoại: 0967 663 944 Email: [email protected] Website:vanepmienbac.com Tham khảo thêm về tên gọi, quy trình sản xuất, tính năng, công dụng của Ván Phủ Phim 18mm, 15mm, 12mm Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng Ván Phủ Phim? Chúng tôi xin giới thiệu một số thông tin như sau để các anh/chị tham khảo thêm. A. GIỚI THIỆU CHUNG Tên tiếng Việt: Ván phủ phim, ván ép cốp-pha, ván đen, ván phim, ván coffa film, ván cốp pha xây dựng, Tên khác: Ván khuôn, Ván làm khuôn đúc Bê Tông, ván cốp pha phim, ván phủ phim xây dựng Là loại ván ép chịu nước chuyên dùng làm cốp-pha trong ngành xây dựng, lót sàn cotainer, tàu biển. B. THÀNH PHẦN Ưu điểm Nhẹ, dễ lắp đặt, tháo dỡ Láng, không cần tô sau khi đổ bê-tông Tái sử dụng nhiều lần 1. Keo Kết Dính làm Ván Phủ Phim: Có 3 loại chính: Keo Melamine: chịu được nước sôi trong 4 giờ Keo MR (Urea formaldehyde): Rất ít khi sử dụng nguyên chất mà thường trộn với Melamine theo tỷ lệ như sau: 12 % Melamine và 88% MR 15% Melamine và 85% MR Loại này khá phổ biến ở thị trường Việt Nam. Khi cắt tấm ván để đúc cột hoặc đà, nước thấm vào có làm hư ván hay không là do keo. Nếu nhà sản xuất không dùng 100% keo Phenolic, các lớp gỗ sẽ bong ra sau 2-3 lần đổ bê-tông (một số ván nhập khẩu từ Trung Quốc có hiện tượng rỗng ruột). 2. Ruột ván & Ép nhiệt, thời gian ép: Có 3 loại nguyên liệu chính để làm ruột: gỗ cứng nhiệt đới, sơ dừa và Bạch Dương. Hai loại gỗ cứng nhiệt đới và sơ dừa giá rất cao, không phổ biến tại Việt Nam. Thường sử dụng gỗ cao su, điều, cây keo, bạch đàn có sẵn Chất lượng ruột có 3 loại: Loại A: nối tối đa 4 tấm theo chiều dài. Gỗ sấy trong 20 phút, ép nguội 1 giời, ép nhiệt 30 phút, chịu lực tốt, ít bị rỗng ruột (bộng). Loại B: nối tối đa 8 tấm theo chiều dài. Gỗ sấy trong 10 phút, ép nhiệt 10 phút. Loại C: không giới hạn mối nối. Gỗ sấy trong 10 phút, ép nhiệt 10 phút, ruột có rất nhiều lổ rỗng. Quá trình sấy và ép nhiệt vừa tăng độ kết dính của keo vừa tăng độ chịu lực của tấm ván. Lực ép ruột ván: Tối thiểu 120 tấn/m2. 3.Chà Nhám Ván Phủ Phim. Giấy nhám tiếng Anh được gọi là Glasspaper chúng là một dạng giấy mài mòn vật liệu gắn liền với bề mặt của nó (cụ thể ở đây là bề mặt gỗ). Chúng được sử dụng để loại bỏ một lượng nhỏ vật liệu thô từ bề mặt gỗ, giúp làm cho bề mặt mịn màng hơn làm nền cho các công đoạn gia công tiếp theo trong 1 quá trình sản xuất. Hai mặt ván phải được chà nhám trước khi phủ phim, độ phẳng tuỳ thuộc quy định của từng nhà máy, càng phẳng thì ép phim càng đẹp, trơn láng. 4. Giấy Film Trong Ván Phủ Phim: Có 2 màu: Film đen: trên thị trường chủ yếu dùng Film đen sản xuất tại Trung Quốc, Malaysia Chất lượng Film nâu và Film đen khác nhau, do đó ảnh hưởng đến chất lượng mặt ván. C. CÁCH THỬ CHẤT LƯỢNG VÁN ÉP PHỦ FILM: Kiểm tra chất lượng ruột: xẻ tấm ván, nếu thấy có nhiều lỗ rỗng thì ruột là loại B hoặc C Kiểm tra chất lượng keo: Luộc trong nước sôi 5 giờ. Nếu các lớp gỗ và Film bong ra thì keo không phải là keo Phenolic Phân biệt gỗ cứng và gỗ mềm: Nếu ván được làm bằng gỗ cứng sẽ có những thông số như sau: Tỷ trọng 600-650kg/m3 Trọng lượng tấm ván dày 18mm > 36 kg Trọng lượng tấm ván dày 15mm > 32 kg Trọng lượng tấm ván dày 12mm > 22 kg D. BẢO QUẢN CỐP PHA PHỦ FILM Không để cốp pha trượt hoặc rơi từ trên cao xuống Làm khô bề mặt cốp pha trước khi cất Để cốp pha nằm trên bề mặt sàn Làm sạch cả 2 mặt cốp pha sau khi sử dụng Tra dầu sau 3-4 lần sử dụng. Trét vữa vào các lỗ đinh. Có thể dùng sơn chống rỉ trét vào các lỗ hoặc cạnh sau khi cắt Sản xuất theo yêu cầu của Nhà thầu thi công, nhằm làm giảm nhân công về việc cưa cắt cho các nhà thầu, tránh sự hư hao sản phẩm, để đạt được tính năng cũng như thời gian dùng sản phẩm. Công ty Cổ Phần Sản Xuất & Thương Mại Ván Ép Miền Bắc luôn thấu hiểu các trăn trở của các nhà thầu đó là giá thành, chất lượng, hình thức thanh toán. Chúng tôi luôn đưa đến quý khách hàng những sản phẩm chất lượng, tái sử dụng nhiều nước, từ đó giảm giá thành, chi phí công trình. Tạo uy tín lâu dài cho các chủ thầu, chủ đầu tư để cùng phát triển. Với định hướng phát triển lâu dài là đồng hành cùng khách hàng và chung tay xây dựng những điều tốt đẹp nhất, Ván ép phủ phim Miền Bắc không ngừng nỗ lực cải tiến công nghệ, quy trình bán hàng, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm nhằm tạo ra những sản phẩm tinh tế với chất lượng và dịch vụ hoàn hảo. Ván phủ phim 18mm của chúng tôi hiện đã cung cấp gián tiếp hoặc trực tiếp cho các cửa hàng, các nhà thầu lớn tại khắp các tỉnh thành trên cả nước. Với chất lượng và giá cả tốt nhất, chúng tôi hy vọng bạn sẽ là đối tác, khách hàng của Ván Ép Miền Bắc trong hôm nay và ngày mai!!! |