Muối trung hòa là gì - chất nào sau đây là muối trung hòa

Bài viết hướng dẫn tìm hiểu về Muối trung hòa và các bài tập về muối trung hòa, tính chất hóa học của muối, chất nào sau đây là muối trung hòa 

Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).

Muối trung hòa là một loại muối có chứa anion gốc từ một acid và không còn các ion hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit). Ví dụ, muối trung hòa của axit clohidric (HCl) là muối clorua (NaCl). Muối trung hòa không có khả năng tạo ra acid hoặc bazo khi trộn với nước, vì vậy nó không làm thay đổi pH của nước. Muối trung hòa thường được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và công thức thực phẩm, và cũng có thể được sử dụng trong các phương pháp xử lý muối cho môi trường.

Vậy tính chất hóa học của muối là gì?

Muối là một hợp chất hóa học có tên là muối kali (hoặc muối natri) có công thức hóa học NaCl. Nó là một hợp chất có tính mạnh đốt, là một chất lạnh độc hại và có tính tổng hợp. Muối là một chất hữu cơ và có tính tổng hợp với nhiều chất khác nhau trong tự nhiên và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và cuộc sống hàng ngày.

I. Muối trung hòa là gì?

Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).

II. Ví dụ về muối trung hòa

Ví dụ: Na2SO4, NH4NO3, KCl,…

– Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn có hiđro có khả năng phân li ra H+.

Ví dụ: NaHCO3; KHSO4, …

  • NaHCO3 → Na+ + HCO3-
  • HCO3- ⇄ H+ + CO32-
  • KHSO4 → K+ + HSO4-
  • HSO4- ⇄ H+ + SO42-

– Một số muối Na2HPO3; NaH2PO2 …vẫn còn hiđro nhưng là muối trung hòa vì các gốc axit HPO32-, H2PO2- không có khả năng phân li ra ion H+

  • Na2HPO3 ⇄ 2Na+ + HPO32-
  • NaH2PO2 ⇄ Na+ + H2PO2-

III. Tính chất hóa học của muối

1. Tác dụng với kim loại

Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.

Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

2. Tác dụng với axit

Muối có thể tác dụng được với axit tạo thành muối mới và axit mới.

Thí dụ: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓

3. Tác dụng với dung dịch muối

Hai dung dịch muối có thể tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.

Thí dụ: AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl↓

4. Tác dụng với dung dịch bazơ

Dung dịch bazơ có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới.

Thí dụ: Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓

5. Phản ứng phân hủy muối

Nhiều muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3, KMnO4, CaCO3,…

IV. Bài tập về muối trung hòa

Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. HCl.

B. Na2SO4.

C. Ba(OH)2.

D. HClO4.

Câu 2. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.

B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.

D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

Câu 3. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, Ca(OH)2và Na2SO4.

B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.

C. HNO3, NaCl và Na2SO4.

D. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2.

Câu 4. Muối trung hoà là gì?

A. Muối mà dung dịch có pH <7.

B. Muối không còn hiđro trong phân tử.

C. Muối có anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+

D. Muối mà trong gốc axit vẫn còn khả năng phân li ra H⁺

Câu 5. Muối nào sau đây là muối trung hòa

A. KHCO3.

B. KH2PO4

C. KHSO4.

D. K2HPO3.

Câu 6. Dãy chất nào sau đây gồm các muối axit

A. NaHSO4, KHSO3, Na2HPO3, NaHCO3.

B. NaHS, KHS, NaH2PO3, NaH2PO4.

C. KHS, NaHS, Na2HPO3, Na2HPO4.

D. KHCO3, NaHSO3, K3PO4, NaH2PO4.

Câu 7. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?

A. KCl, CuSO4, Al(NO3)3.

B. KHCO3, ZnCO3, CaCO3.

C. KOH, MgCl2, CuCl2.

D. NaNO3, H2SO4, CaSO4.

Câu 8. Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

A. CO2, KOH, H2SO4, Fe

B. H2SO4, AgNO3, Ca(OH)2, Al

C. KOH, CaCl2, Fe, H2SO4

D. KOH, CaCl2, Fe, Al

Câu 9. Cho m gam K2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Giá trị của m là

A. 20,7 gam

B. 10,35 gam

C. 31,05 gam

D. 15,53 gam

Câu 10. Cho các phát biểu sau:

(a) Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit trong muối không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ (hiđro có tính axit).

(b) Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn có khả năng phân li ra ion H+.

(c) Axit là chất nhận proton (tức H+) còn bazơ là chất nhường proton (H+).

(d) Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit vừa có thể phản ứng được với axit, vừa phản ứng được với bazơ.

(e) Muối trung hòa là muối không còn hiđro có khả năng bị thay thế bởi kim loại.

Số phát biểu đúng là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 2

Câu 11. Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch H2SO4, vừa phản ứng được với dung dịch KOH là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 12. Có 4 dung dịch riêng biệt: K2CO3, K2SO4, KNO3, BaCl2. Chỉ dùng thêm quỳ tím thì có thể nhận biết được mấy chất?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13. Dãy hợp chất nào sau đây gồm các muối?

A. Mg(HCO3)2, Ba(OH)2, CuSO4, HCl.

B. Mg(HCO3)2, NH4NO3, CuSO4, Fe(NO3)2

C. H2SO4, Na2CO3, KOH, CaSO4.

D. BaO, Ca(OH)2, MgSO4, CaSO4

Câu 14. Để làm sạch dung dịch KCl có lẫn K2SO4 ta dùng:

A. Dung dịch AgNO3.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch BaCl2.

D. Dung dịch Pb(NO3)2.