Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Các phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau từ đơn giản đến phức tạp
1. Cách chứng minh theo kiến thức Lớp 6, 7* Phương pháp 1: Dựa vào số đo của các đoạn thẳng=> Cách làm:- Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng có cùng số đo- Khi trên hình có đoạn thẳng thứ ba bằng hai đoạn còn lại: Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng cùng bằng một đoạn thẳng thứ ba.- Khi bài toán đã cho một điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng đó bằng tổng/ hiệu của hai đoạn thẳng bằng nhau từng đôi một.* Phương pháp 2: Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng đó là hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau.* Phương pháp 3: Vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác đều=> Cách làm: Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng đó là cạnh bên của các tam giác (tam giác cân hoặc tam giác đều).

* Phương pháp 4: Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng tạo bởi trung điểm của đoạn cho trước.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

2. Cách chứng minh theo kiến thức Lớp 8* Phương pháp 1: Áp dụng Định lí Ta-lét - Tam giác đồng dạng* Phương pháp 2: Vận dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác; tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông.* Phương pháp 3: Vận dụng tính chất về cạnh và đường chéo của các tứ giác đặc biệt:- Hai đường chéo của hình vuông, hình thang cân, hình chữ nhật- Hai cạnh đối của hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành=> Cách làm: Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng đó là các đường chéo của hình vuông, thang cân hay hình chữ nhật; cạnh đối của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật,...

3. Cách chứng minh theo kiến thức lớp 9

Phương pháp: Vận dụng các định lí- Hai dây cách đều tâm của một đường tròn- Dây cung và khoảng cách đến tâm:+ Trong một đường tròn: Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.+ Trong hai dây của một đường tròn: Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.- Đường nối tâm của hai đường tròn cắt nhau.

- Hai tiếp tuyến cùng xuất phát từ một điểm đến một đường tròn.

Một số ví dụ cụ thể cho bài toán chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau
Bài tập 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, tia phân giác của góc B cắt cạnh AC tại điểm D. Trên cạnh BC, lấy điểm E sao cho: BE = AB. Chứng minh rằng: AD = DE.Hướng dẫn giải:Xét tam giác ABD và tam giác EBD, có:BD là cạnh chungBE = AB (đề bài đã cho)góc ABD = góc DBE (vì BD là tia phân giác của góc B)=> Tam giác ABD = tam giác EBD (c.g.c)=> AD = DE (điều phải chứng minh).

Bài tập 2: Cho tam giác ABC, điểm M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm N sao cho MN = MA. Hãy chứng minh:

a) AC = BNb) AB = NCHướng dẫn giải:a) Chứng minh: AC = BNXét tam giác ACM và tam giác NBM, có:MB = MC (M là trung điểm của BC)góc AMC = góc NMB (vì đối đỉnh)MA = MN (đề bài đã cho)=> Tam giác ACM = tam giác NBM (c.g.c)=> AC = BN (điều phải chứng minh).b) Chứng minh: AB = NCXét tam giác ABM và tam giác NCM, có:MB = MC (M là trung điểm của BC)góc AMB = góc NMC (đối đỉnh)MA = MN (đề bài đã cho)=> Tam giác ABM = tam giác NCM (c.g.c)

=> AB = NC (điều phải chứng minh).

Như vậy, với bài viết tổng hợp một số Phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau trên đây, chúng tôi hi vọng các em học sinh sẽ dễ dàng hơn trong việc giải quyết các bài tập hình học từ đơn giản đến phức tạp, từ đó giúp em đạt điểm cao trong quá trình chinh phục môn học này. Bên cạnh đó, em cũng có thể tham khảo thêm một số bài viết khác: Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau, Phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song, Phương pháp chứng minh 2 góc bằng nhau,... để học tốt hơn. 

Nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp các Phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau và một số bài toán cụ thể nhằm hỗ trợ các em học sinh trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến đoạn thẳng, các em cùng tham khảo để việc học bộ môn Toán hình trở nên đơn giản hơn.

Giải bài tập trang 76, 77 SGK Toán 7 Tập 2 Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau Giải toán lớp 11 trang 59, 60 SGK Hình Học - Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song Giải toán lớp 6 tập 1 trang 104, 105 Điểm, đường thẳng Giải bài tập trang 70 SGK Toán 7 Tập 2 Giải bài tập trang 15, 16 SGK Toán 9 Tập 2

2. Xem hình 28.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

- Biết BC = DE. So sánh độ dài hai đoạn thẳng BE và CD.


Vì C nằm giữa B và E nên BC + CE = BE.(1)

Vì E nằm giữa C và D nên CE + ED = CD.(2)

Mà BC = DE, kết hợp với (1) và (2) ta có BE = CD.


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu08.12.2018
Kích1.14 Mb.
#44226

Hoạt động 2: So sánh 2 đoạn thẳng



HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG = 4 cm.

So sánh độ dài của AB và CD?

So sánh độ dài của AB và EG?

GV: Kết luận: AB = CD

AB < EG


EG > AB

HS: Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41.

GV: So sánh EF và CD?

GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.

Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.

Đọc bài toán - Trả lời.



Cho AB = m (cm); CD = n (cm)

(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)

- Nếu m = n thì AB = CD.

- Nếu m > n thì AB > CD.

- Nếu m < n thì AB < CD.
?1 Đo: AB =

CD = IK =

EF = GH =

* So sánh EF và CD?

EF < CD.

?2 Một số dụng cụ đo độ dài:

- Thước gấp (hình 42b)

- Thước xích (hình 42c)

- Thước dây (hình 42a)

?3 1inchsơ = 16 mm


3. Củng cố:

Bài tập 42, 43 sgk

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

Học toàn bộ bài. BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT). Đọc trước bài: §8.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 09 Ngày soạn: / / 2013


KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.

2. K năng: Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.

3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC : Nêu vấn đề

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của gv: SGK-thước đo độ dài.

2. Chuẩn bị của hs: Thước chia khoảng, làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào? Cho 3 điểm A, B, C

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: HS Đọc đề ?1

HS: Đọc


GV: HS thực hiện

- Đo độ dài AM, MB, AB.

- So sánh AM + MB và AB.

HS: Thực hiện

GV: Nêu nhận xét?

GV: Đọc NX: SGK.

Lưu ý: Điều kiện 2 chiều.

M nằm giữa A và B

 AM + MB = AB

GV: Nêu VD.

- Hướng dẫn cách tính MB.


?1 Cho M nằm giữa A và B. (hình 48)
Đo AM=2cm

MB=3cm

AB=5cm


So sánh AM + MB = AB

* Nhận xét: (SGK-120)


* VD: Cho M nằm giữa A và B, AM = 3cm; AB = 8cm. Tính MB?

Giải


Vì M nằm giữa A và B nên:

AM+ MB = AB

tHAY am = 3CM; ab = 8CM TA CÓ:

3 + MB = 8

MB = 8 - 3

Vậy MB = 5(cm)


Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Giới thiệu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.

- Hướng dẫn cách đo (như SGK - 120)

GV: Nhắc lại cách đo khoảng cách HS: Thực hiện


- Thước cuộn bằng vải.

- Thước cuộn bằng sắt.

- Thước chữ A.

3. Củng cố:

Làm bài tập 46, 50 sgk

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

Học toàn bộ bài. BTVN: 47; 48; 49; 51; 52 (121-SGK). Tiết sau: Luyện tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết thứ: 10 Ngày soạn: / / 2013

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức: Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu: " Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB"

3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK - thước thẳng - BT - Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? Chữa BT 47 (121-SGK)

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Lý thuyết



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV yêu càu hs trả lời khi nào thì AM + MB = AB?

Hs trả lời câu hỏi của gv


Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.

Hoạt động 2: Bài tập



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Bài tập 48 (121-SGK)

Đọc đề BT 48.

- Lên bảng làm BT.

Cùng toàn lớp chữa, đánh giá bài làm của HS.

Bài tập 51. (112-SGK)

Treo bảng phụ (có đề bài: BT 51)

1 HS đọc đề bài trên bảng phụ.

1 HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu để gạch chân các ý …)

Giải bài theo nhóm trong thời gian 8 ph.

Sau đó chọn 2 nhóm lên trình bày.

Chọn 2 nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lí) để HS cùng chữa, chấm.
Trả lời BT 47 (102-SBT).

a) C nằm giữa A và B.

b) B nằm giữa A và C.

c) A nằm giữa B và C.


Bài tập 48 (121-SGK)

Giải


Gọi A, B là 2 điểm mút của bề

rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng sợi dây để đo bề rộng lớp học.

Theo đề bài, ta có:

AM + MN + NP + PQ + QB = AB

Vì AM = MN = NP = PQ = QB = 1,25m.

QB =

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Do đó AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
Bài tập 51. (112-SGK)

Giải


Xét các trường hợp:

- Nếu V nằm giữa A và T thì:

VA + VT = AT

Ta có VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.

nên 2 + 3 1

Do đó VA + VT

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
AT

=> V không nằm giữa A và T. (1)

- Nếu T nằm giữa V và A thì:

VT + AT = VA

mà VA=2cm; VT=3cm; AT=1 cm.

3 + 1 2

=> VT + AT

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
VA

Do đó T không nằm giữa V và A (2)

- Vì V, A, T thẳng hàng (vì cùng thuộc 1 đường thẳng)

nên từ (1) và (2) suy ra A nằm giữa T và V.

Thoả mãn TA + AV = TV

Vì 1 + 2 = 3 cm

3. Củng cố: (trong bài)

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

Xem lại các bài tập đã làm. BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT). Đọc trước bài: §9.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 11 Ngày soạn: / / 2013


VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m > 0). Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b (a, b là đơn vị đo độ dài) và a < b thì M nằm giữa O và N.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề. Quan sát

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, compa.

2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS đứng tại chỗ nhắc lại một số kiến thức đã học: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? Muốn đo đoạn thẳng AB ta làm thế nào?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Giới thiệu dụng cụ để vẽ:

Thước thẳng chia khoảng, compa.

GV: Nêu cách vẽ OM = 2cm?

HS: Trình bày.

GV: Ghi bảng:

Nhấn mạnh: Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải biết 2 mút của đoạn thẳng. Mút O đã biết, ta chỉ vẽ tiếp mút M.

GV: Hướng dẫn cách vẽ bằng compa (GV vừa hướng dẫn vừa thực hành)

HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV.

GV: Vẽ trên cùng tia Ox với 2 cách khác nhau em có nhận xét gì về điểm M vừa vẽ?

Vẽ được một điểm M trên tia Ox để OM = 2cm.

GV: Chốt lại: Cho trước một đoạn thẳng OM có độ dài a (bất kì) bao giờ ta cũng vẽ được điểm M sao cho OM = a, bằng cách:…(GV nêu cách vẽ như VD1)

GV: Nêu VD2: Vẽ một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước ta làm thế nào?

HS: Đọc VD2 (SGK-122).

GV: Nêu cách vẽ CD dựa vào VD1?

HS: - Vẽ tia Cx bất kì.

- Đo độ dài AB (chẳng hạn m (cm)).

- Đặt cạnh của thước trùng với tia Cx; vạch 0 trùng với C.

- Điểm C trùng với vạch m (cm).

GV: Ngoài cách trên, ta dùng compa để vẽ.

GV trình bày như SGK-123



* VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm.

- Dụng cụ: Thước thẳng chia khoảng.

- Cách vẽ:

+ Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia.

+ Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M.

Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ.

* Nhận xét: (SGK-122)

* Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB?

Giải

- Cách vẽ: SGK-123

* BT 58 (124-SGK)

Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm?

3,5 cm

Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Đọc VD (SGK- 123)

HS: Thực hiện

Lên bảng thực hiện vẽ 2 đoạn thẳng OM, ON.

GV: HS dưới lớp nhận xét hình vẽ trên bảng của bạn.

GV: Quan sát hình vẽ hãy cho biết trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?

So sánh độ dài OM và ON?

HS: Thực hiện

GV: Trên tia Ox , OM = a; ON = b

(a, b > 0 cùng đơn vị đo) và a < b

Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?

HS: Đọc nhận xét (SGK-123)

* Ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ 2 đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm; ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, N, M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?

Giải


Sau khi vẽ 2 điểm M và N, ta thấy M nằm giữa 2 điểm O và N.

(vì 2 cm < 3 cm)

* Nhận xét: (SGK-123)



3. Củng cố: HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia? Dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khác đã biết? Làm bài tập 53 SGK.

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

Học toàn bộ bài, nắm chắc cách vẽ. BTVN: 54; 56; 57; 59 (124-SGK). Đọc trước bài: §10.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 12 Ngày soạn: / /2013


TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?

2. K năng: Biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng. Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề. Quan sát.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, dụng cụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị như GV các dụng cụ học tập

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; BM = 2 cm lên bảng).


Hãy đo độ dài: AM = ? cm. MB = ? cm

a) So sánh AM và MB? b) Tính AM?

c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Qua bài cũ ta đã biết trung điểm của đoạn thẳng. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì:

HS: Nêu định nghĩa Sgk

HS: Cả lớp ghi bài vào vở: ĐN(SGK)

GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?

HS: Suy nghĩ - trả lời.

GV: Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?

HS: MA + MB = AB.

GV: M cách đều A và B thì …?

HS: MA = MB

GV: Chốt lại vấn đề (công thức bên)

HS: Ghi vào vở.

GV: BT 60 (SGK)

HS: Đọc to đề, cả lớp theo dõi.

GV: Bài toán cho biết cái gì? Hỏi điều gì?

HS: Cho : tia Ox; A, B thuộc tia Ox

OA = 2 cm; OB = 4 cm.

Hỏi: a, b, c (SGK)

GV: Quy ước đoạn thẳng vẽ trên bảng (1 cm trong vở, tương ứng 10 cm trên bảng)

Lên bảng vẽ hình.

Trả lời các câu hỏi của bài.

HS: Thực hiện

GV: Chốt lại vấn đề: Muốn chứng tỏ A là trung điểm của OB ta làm thế nào?

Trả lời:

Thoả mãn 2 ĐK: câu a và b


1. Trung điểm của đoạn thẳng:

* Định nghĩa: (SGK - 124)

M là trung <=> MA + MB = AB

điểm của AB MA = MB (M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB)

* Bài tập 60 (T 118-SGK)

Giải


a) Trên tia Ox có 2 điểm A, B thoả mãn:

OA < OB (vì 2 cm < 4 cm) nên:

A nằm giữa O và B

b) Theo câu a, A nằm giữa O và B nên:

OA + AB = OB (1)

Thay OA = 2 cm; OB = 4 cm vào (1), ta được: 2 + AB = 4

AB = 4 - 2 = 2 (cm)

Vì OA = 2 cm

=> OA = AB

AB = 2 cm

c) Theo câu a và b ta có:

A là điểm nằm giữa A và B; OA = AB => A là trung điểm của OB.

Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

2. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng:

GV: Nêu ví dụ (SGK-125)

Hướng dẫn HS phân tích bài toán:

Ta có MA + MAB = AB

MA = MB


=> MA = MB =
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 2,5 cm

Với cách phân tích trên thì điểm M thoả mãn điều kiện gì?

HS:- M

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
AB và MA = 2,5 cm

GV: Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?

HS:

GV: Nêu rõ cách vẽ theo từng bước

(3 cách)

- Nêu cách 1 lên bảng.

- Hướng dẫn miệng cách 2: Gấp dây.

- Tự đọc SGK để tìm hiểu cách 3:

Gấp giấy.

HS: - Nêu cách 3.

GV: Làm BT ?

HS: Trả lời miệng: Dùng sợi dây.

+Đo theo mép thẳng của đoạn gỗ.

+Chia đôi doạn dây có độ

dài bằng độ dài thanh gỗ.

+Dùng đoạn dây đã chia đôi để

xác định trung điểm của đoạn gỗ

Thực hành xác định trung điểm ...


* VD AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB?

- Cách 1:

+ Vẽ tia AB.

- Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho: AM = 2,5 cm.

- Cách 2: Gấp dây.

- Cách 3: Gấp giấy (SGK-125)



3. Củng cố: Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Làm BT 63 Sgk

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học toàn bộ bài. Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK). Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT. Tiết sau ôn tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 13 Ngày soạn: / /2013


ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.

- Bước đầu tập suy luận đơn giản.

3. Thái độ: - HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:- Nêu vấn đề, quan sát.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.

2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Dạng bài tập Điền vào chỗ trống



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.

Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống.


HS: Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.
Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.

Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127).

Đọc lại toàn bộ bài.


1. Điền vào chỗ trống.

a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua

2 điểm phân biệt.

c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là

gốc chung của 2 tia đối nhau.

d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.

e) Nếu MA = MB =

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thì M là trung điểm của A và B.


Hoạt động 2: Dạng bài trắc nghiệm



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề.

- Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).

HS: Trả lời miệng:

- Yêu cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f).

HS: Suy nghĩ - trả lời.

GV: Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ …



Bài 2:

Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S)



  1. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ)

  2. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)

  3. Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S)

  4. Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)

  5. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)

  6. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)

Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Nêu đề bài (bảng phụ)

Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình


HS: Lên bảng vẽ hình.

HS: Dưới lớp vẽ vào vở.


GV: Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có).
GV: Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?

HS: Trả lời.


GV: Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?

HS: Trả lời.

GV: Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình.

GV: Đọc đề bài - vẽ hình.

Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?

HS: Suy nghĩ trả lời.

GV: Tính MB?


Lưu ý: HS lập luận theo mẫu:

- Nêu điểm nằm giữa.

- Nêu hệ thức đoạn thẳng.

- Thay số để tính.

M có là trung điểm của AB không? Vì sao?

HS: Trả lời.


Bài 3

Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y.

- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0.

- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.

Vẽ tia OM.

- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.


  1. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?

Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?

Giải:

a) Các đoạn thẳng

trên hình vẽ là:

ON; OM; MN;

OA; OB; AM;


AB; MB (8 đoạn thẳng)

b) Các điểm N,O,M thẳng hàng

Các điểm A,M,B thẳng hàng

Bài 4(BT6-127-SGK)

Giải

Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm)

nên M nằm giữa A và B


nên AM + MB = AB (1)

Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1)

ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm)

=> MB = 6 - 3 = 3 (cm)

Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm))

  1. M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b).


3. Củng cố: (trong bài)

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:- Về học toàn bộ lí thuyết trong chương.

- Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng. Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng.

- BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - SBT).

- Tiết sau kiểm tra một tiết.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: ..../ ..../2013

Ngày kiểm tra: 6A:..../..../2013

6B:..../..../2013

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT

Môn: toán 6

Thời gian: 45 phút

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Chủ đề I: Điểm – Đường thẳng

I.1: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

Chủ đề II: Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm

II.1: Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

Chủ đề III: Tia. Đoạn thẳng

III.1: Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng, hai tia đối nhau, trùng nhau

Chủ đề IV: Độ dài đoạn thẳng

IV.1: Hiểu tính chất: Nếu diểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB= AB và ngược lại

Chủ đề V: Trung điểm của đoạn thẳng

V.1: Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng

2. Kỹ năng:

2.1: Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Biết dùng các ký hiệu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

2.2: Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng thông qua hình vẽ.

2.3: Biết vẽ một tia,nhận biết được trong hình những tia đối nhau

2.4: Biết vận dụng hệ thức AM+MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản.

2.5: Biết xác định trung điểm của đoạnthẳng bằng cách dùng thước đo độ dài.

II. Hình thức kiểm tra: Tự luận

III. Khung ma trận đề kiểm tra:


Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao

Chủ đề I

Số tiết ( LT/TH): 1/1


I.1 – 2.1

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 1


Chủ đề II

Số tiết ( LT/TH): 2/3


II.1 – 2.2

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 2


Chủ đề III

Số tiết ( LT/TH): 2/3


III.1 – 2.3

Số câu: 2

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 3a


Chủ đề IV

Số tiết ( LT/TH): 3/4


IV.1 – 2.4

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%


Số câu: 1

Số điểm: 3

Câu : 4


Chủ đề V

Số tiết ( LT/TH): 1/1


V.1 – 2.5

Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%


Số câu: 1

Số điểm: 1

Câu : 3b


Tổng số câu: 6

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:100%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 2

Số điểm: 5

Tỉ lệ: 50%


Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%


IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm

1. Đề kiểm tra:

Câu


Đề chẵn

Đề lẽ


Điểm

1

Vẽ hai điểm A, B và đường thẳng a đi qua A nhưng không đi qua B. Điền các ký hiệu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thích hợp vào ô trống:

A a , B a

Vẽ hai điểm C, D và đường thẳng b đi qua C nhưng không đi qua D. Điền các ký hiệu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thích hợp vào ô trống:

C b , D b

2

2

Xem hình và gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng



Xem hình và gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng

2

3

Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy.Lấy điểm M thuộc tia Oy.Lấy điểm N thuộc tia Ox sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng NM
  1. Viết tên hai tia đối nhau gốc O
  2. Biết đoạn MN = 6 cm. Tính độ dài đoạn OM
Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy.Lấy điểm M thuộc tia Oy.Lấy điểm N thuộc tia Ox sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng NM
  1. Viết tên hai tia đối nhau gốc O
  2. Biết đoạn MN = 8 cm. Tính độ dài đoạn ON

3

4

Gọi N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK. Biết IN= 3cm, NK=6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK

Gọi N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK. Biết IN= 3cm, NK=6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK

3
2. Đáp án và hướng dẫn chấm

Câu

Ý

Đề chẵn

Đề lẽ

Điểm


1

Vẽ hình đúng được 1 điểm


A
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
a , B
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
a

Vẽ hình đúng được 1 điểm


C
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
b , D
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
b

1 1

2

Các bộ ba điểm thẳng hàng là: ADE

CBE


Các bộ ba điểm thẳng hàng là: BAE

CDE
1

1

3

a

Vẽ hình đúng được 1 điểm

Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy

Vẽ hình đúng được 1 điểm

Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy

1

1 b


Vì O là trung điểm của đoạn thẳng NM nên ta có: ON= OM =
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
NM

Vậy OM=

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
.6 = 3cm

Vì O là trung điểm của đoạn thẳng NM nên ta có: ON= OM =

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
NM

Vậy ON=

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
.8 = 4cm


0,5

0,5

4

Vì N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK nên ta có: IK = IN + NK

Thay số ta có: IK = 3 + 6 = 9cm

Vì N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK nên ta có: IK = IN + NK

Thay số ta có: IK = 3 + 6 = 9cm


2

1
V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm

1. Kết quả kiểm tra

Lớp
0 - <3>

3 - <5>

5 - <6.5>

6.5 - <8>
8 – 10
6A
6B

2. Rút kinh nghiệm

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


Tiết thứ: 15 Ngày soạn:.... /...../2014
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Gúp học sinh giải đúng kết quả bài kiểm tra học kỳ I

2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng trình bày lời giải, thực hiện các phép tính

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác cẩn thận

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở vấn đáp

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bài kiểm tra học kỳ I

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

2. Bài mới:

Hoạt động 1: giải đề kiểm tra hk1



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Gv : Hướng dẫn hs giải bt6 ở đề kiểm tra học kỳ 1

Bài 6: (2 điểm)

a) Vẽ hai điểm M, N và đường thẳng d đi qua M nhưng không đi qua N. Điền ký hiệu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thích hợp vào ô trống: M d,

N d.

b) Cho đoạn thẳng AB=6cm. Gọi C là một điểm nằm giữa A và B sao cho AB=3cm. Điểm C có phải là trung điểm của

a)
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

b)

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên

AC + CB = AB

3 + CB = 6

CB = 6 – 3

CB = 3 (cm)

Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Vì C nằm giữa hai điểm A, B và C cách đều hai điểm A, B (AC = CB =3cm)


3. Củng cố:

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Về nhà xem lại các bài tập đã làm

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


CHƯƠNG II: GÓC

MỤC TIÊU


1. Kiến thức:
  • Biết các khái niệm nửa mặt phẳng, góc, góc bẹt
  • Biết khái niệm số đo góc.

  • Biết mỗi góc có số đo xác định, số đo của góc bẹt là
    Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


  • Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì
    Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

  • Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau , phụ nhau.
  • Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc
  • Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.
  • Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
  • Biết khái niệm tam giác.
  • Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh , góc của tam giác.
  • Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác

2. Kĩ năng:
  • Nhận biết được một góc trong hình vẽ.
  • Biết vẽ góc
  • Biết nhận ra một góc trong hình vẽ
  • Biết dùng thước đo góc để đo góc và vẽ một góc có số đo cho trước
  • Biết vẽ tia phân giác của một góc
  • Biết dùng compa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và ký hiệu đường tròn
  • Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
  • Biết đo các yếu tố (cạnh , góc) của một tam giác cho trước.

3.Thái độ:
  • Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, lập luận logic.
  • Học sinh chủ động tiếp thu kiến thức, chủ động, tích cực học tập.
  • Học sinh tư duy khoa học.

Tiết thứ: 16 Ngày soạn:.... /...../2014


NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là mặt phẳng- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

2. Kỹ năng: HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.

3. Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, trực quan, nhóm học sinh.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - thước thẳng, phấn màu.

2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy nháp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc

2. Bài mới:

Ho¹t ®éng 1: Nöa mÆt ph¼ng bê a



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV: Giíi thiÖu vÒ mÆt ph¼ng 

*HS: Chó ý vµ lÊy vÝ dô vÒ mÆt ph¼ng.

*GV : Dïng mét trang giÊy minh häa:

NÕu ta dïng kÐo ®Ó c¾t ®«i trang giÊy ra th× ®iÒu g× x¶y ra ?.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

*HS: Tr¶ lêi.

*GV: Khi ®ã ta ®­îc hai phÇn riªng biÖt cña mÆt ph¼ng: c¸c nöa mÆt ph¼ng cã bê a.

*HS: Chó ý vµ lÊy vÝ dô minh häa

*GV : ThÕ nµo lµ hai nöa mÆt ph¼ng bê a ?.

*HS: Tr¶ lêi.

*GV : NhËn xÐt vµ kh¼ng ®Þnh

*HS: Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi.

*GV : Cho biÕt hai nöa mÆt ph¼ng cã chung bê a cã mèi quan hÖ g× ?.

*HS: Tr¶ lêi.

*GV : NhËn xÐt

*HS: Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi.

*GV : Quan s¸t h×nh 2 SGK -trang 72

- Hai mÆt ph¼ng ( I ) vµ ( II ) cã quan hÖ g× ?

- VÞ trÝ cña hai ®iÓm M,N so víi ®­êng th¼ng a ?.

- VÞ trÝ cña ba ®iÓm M, N, P so víi ®­êng th¼ng a ?.

*HS: Tr¶ lêi.

*GV : NhËn xÐt vµ yªu cÇu häc sinh lµm ?1.

*HS: Hai häc sinh lªn b¶ng.

*GV : - Yªu cÇu häc sinh nhËn xÐt.

- NhËn xÐt



1. Nöa mÆt ph¼ng bê a.

VÝ dô:

Dïng kÐo c¾t ®«i trang giÊy ta ®­îc


hai nöa mÆt ph¼ng.

VËy:

H×nh gåm ®­êng th¼ng a vµ mét phÇn mÆt ph¼ng bÞ chia ra bëi a ®­îc gäi lµ mét nöa mÆt ph¼ng bê a.

Chó ý:

- Hai nöa mÆt ph¼ng cã chung bê ®­îc gäi lµ hai nöa mÆt ph¼ng ®èi nhau.

- BÊt k× mét ®­êng th¼ng nµo n»m trªn mÆt ph¼ng còng lµ bê chung cña hai nöa mÆt ph¼ng ®èi nhau.

VÝ dô:

NhËn xÐt:

- Hai mÆt ph¼ng (I) vµ (II) lµ hai mÆt ph¼ng ®èi nhau.

- Hai ®iÓm M, N n»m cïng phÝa víi ®­êng th¼ng a.

- Hai ®iÓm M, N n»m kh¸c phÝa víi ®­êng th¼ng a .

?1

a, - Nöa mÆt ph¼ng chøa ®iÓm M, N.

- Nöa mÆt ph¼ng chøa ®iÓm P

b, - MN

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
a=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

- MP

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
a= I


Ho¹t ®éng 2: Tia n»m gi÷a hai tia

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : Tia lµ g× ?

§­a h×nh 3 (SGK- trang 72) lªn b¶ng phô:

ë mçi h×nh vÏ trªn, h·y cho biÕt:

VÞ trÝ t­¬ng ®èi cña tia Oz vµ ®o¹n th¼ng MN ?

*GV : Yªu cÇu häc sinh lµm ?2.

- ë h×nh 3b, tia Oz cã n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy ?.

- ë h×nh 3c, tia Oz cã c¾t ®o¹n th¼ng MN kh«ng ?. Tia Oz cã n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy ?.

*GV : - NhËn xÐt .

- Yªu cÇu häc sinh lªn b¶ng lÊy mét vÝ dô bÊt k× vÒ tia n»m gi÷a hai tia



2. Tia n»m gi÷a hai tia.

VÝ dô: H×nh 3 (SGK- trang 72) .


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

NhËn xÐt: ë h×nh a ta thÊy tia Oz

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
MN t¹i ®iÓm n»m gi÷a ®o¹n th¼ng MN, khi ®ã ta nãi: Tia Oz n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy

- ë h×nh 3b, tia Oz cã n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy .

- ë h×nh 3c, tia Oz kh«ng c¾t ®o¹n th¼ng MN. Tia Oz cã kh«ng n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy.


3. Cñng cè: Cñng cè tõng phÇn.

4. H­íng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: VÒ nhµ lµm c¸c bµi tËp trong SGK vµ xem tr­íc bµi: Gãc

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 17 Ngày soạn:.... /...../2015


GÓC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?

2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc.

3. Thái độ: HS tích cực học tập, vẽ hình cẩn thận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, nhóm HS.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6)

2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau?

2. Bài mới:

Ho¹t ®éng 1: Gãc



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : H·y vÏ hai tia chung gèc Ox vµ Oy ?

*HS: Mét häc sinh lªn b¶ng vÏ

*GV : Giíi thiÖu: H×nh vÏ trªn gäi lµ gãc.

*HS: Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi.

*GV : Quan sat h×nh vÏ ë h×nh 4b, h×nh 4c vµ tr¶ lêi c©u hái ë SGK.

*HS : Tr¶ lêi.

*GV : Chèt l¹i.

*HS : Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi vµ lÊy mét sè vÝ dô.


1. Gãc:
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

VÝ dô:

H×nh vÏ trªn gäi lµ gãc.

§äc: Gãc xOy hoÆc gãc yOx hoÆc gãc O

KÝ hiÖu:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
hoÆc
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
hoÆc
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ngoµi ra cßn cã c¸c kÝ hiÖu:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Hai tia Ox vµ tia Oy gäi lµ c¹nh cña gãc

Chó ý:

NÕu M

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Ox ; N
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Oy khi ®ã ta cã thÓ ®äc thay gãc xOy lµ : Gãc MON hoÆc gãc NOM.


Ho¹t ®éng 2: Gãc bÑt



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV: H·y ®äc vµ kÝ hiÖu gãc trªn h×nh vÏ sau ?. Cã nhËn xÐt g× vÒ hai tia Ox vµ Oy ?.

*GV : giíi thiÖu:Ng­êi ta nãi

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
gäi lµ gãc bÑt.VËy: Gãc bÑt lµ g× ?.

*GV : NhËn xÐt vµ kh¼ng ®Þnh :Gãc bÑt lµ gãc cã hai c¹nh lµ hai tia ®èi nhau.

*GV : Yªu cÇu häc sinh lµm ?.

H·y nªu mét sè h×nh ¶nh thùc tÕ cña gãc, gãc bÑt ?.



2. Gãc bÑt VÝ dô:

Ta nãi: h×nh vÏ trªn lµ gãc bÑt.

VËy: Gãc bÑt lµ gãc cã hai c¹nh lµ hai tia ®èi nhau.

?. VÝ dô:

§é më cña compa, chïm ¸nh s¸ng, bµn ®¹p ch¹y,...


Ho¹t ®éng 3: VÏ gãc



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : H­íng dÉn häc sinh vÏ gãc.

- Nh÷ng yÕu tè nµo ®Ó t¹o lªn mét gãc ?.

§Ó vÏ ®­îc gãc bÊt k× th× ta cÇn vÏ ®Ønh vµ hai c¹nh cña gãc.

*HS : Chó ý vµ vÏ theo gi¸o viªn.

*GV : Trong tr­êng hîp cã nhiÒu gãc, ®Ó ph©n biÖt c¸c gãc ng­êi ta vÏ thªm mét hay nhiÒu vßng cung nhá ®Ó nèi hai c¹nh cña gãc.

VÝ dô :

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

*HS : Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi vµ lÊy c¸c vÝ dô.



3. VÏ gãc

§Ó vÏ ®­îc gãc bÊt k× th× ta cÇn vÏ ®Ønh vµ hai c¹nh cña gãc.

Chó ý:

Trong tr­êng hîp cã nhiÒu gãc, ®Ó ph©n biÖt c¸c gãc, ng­êi ta vÏ thªm mét hay nhiÒu vßng cung nhá ®Ó nèi hai c¹nh cña gãc.

VÝ dô :

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ho¹t ®éng 4:




Chia sẻ với bạn bè của bạn:


Page 2

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu08.12.2018
Kích1.14 Mb.
#44226

Hoạt động 3:

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.

GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?

HS: thực hiện trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.

GV: Ngoài A còn điểm chung nào nữa không?

HS: Trả lời

GV: 2 đường thẳng AB; AC gọi là 2 đường thẳng cắt nhau, A gọi là giao điểm.

Có xảy ra trường hợp: 2 đường thẳng có vô số điểm chung không?

HS: Suy nghĩ trả lời: có (hình 18- T108)

GV: Hai đường thẳng không trùng nhau là 2 đường thẳng phân biệt.

HS: Đọc chú ý: SGK - 109.

GV: Từ nay về sau: Khi nói đến 2 đường thẳng mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 đường thẳng phân biệt.

GV: Tìm trong thực tế hình ảnh của 2 đường thẳng cắt nhau, song song?

HS:

GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của 2 đường thẳng phân biệt, đặt tên?


Cho 2 đường thẳng a, b. Em hãy vẽ 2 đường thẳng đó?

HS: Lên bảng vẽ:

- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A, ta nói chúng cắt nhau. Và A là giao điểm. B

- Hai đường thẳng a và b có vô số điểm chung, ta nói a và b trùng nhau. Hai đường thẳng xy và x'y' không có điểm chung ta nói xy và x'y' song song.

* Chú ý: (SGK-109)

4/ Củng cố:

Với 2 đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp?

5/ Dặn dò:

Học thuộc bài. BTVN: 15; 16: 17; 18; 19: 20 (SGK-T 109). Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110. Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo quy định của SGK, 1 dâydọi (dài 1,5 m; có một đầu nhọn).

Tiết thứ: 04 Ngày soạn: / / 2013

TÊN BÀI: §4. THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

A/ MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu tối thiểu sau:

1/ Kiến thức: Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên các khái niệm 3 điểm thẳng hàng.

2/ Kỷ năng: Biết kiểm tra đường thẳng đứng bằng dây dọi.

3/ Thái độ: Làm quen với cách tổ chức công việc thực hành.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thực hành

C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

*Giáo viên: Phân công mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1dây dọi, 1 búa đóng cọc, 1 sợi dây mềm (15m).

*Học sinh: Chuẩn bị dụng cụ thực hành - Biên bản thực hành.

D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 6a: 6b:

- Kiểm tra dụng cụ thực hành.

2/ Kiểm tra bài cũ: Không

3/ Nội dung bài mới:

a)Đặt vấn đề: Hôm nay các em sẽ dược thực hành trồng cây tẳng hàng.

b)Triển khai bài dạy:



HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1:

Gv: Gọi hs nêu nhiệm vụ

Hs: nhắc lại nhiệm vụ.

Gv: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?



I. Nhiệm vụ:

1. Chọn các cọc hàng rào, thẳng hàng nằm giữa 2 cột mốc A và B.

2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.


Hoạt động 2:

Cả lớp cùng đọc mục 3-T110 (SGK)(hướng dẫn cách làm) và quan sát kĩ 2 tranh vẽ ở hình 24; 25 (trong thời gian 3ph).

Hai đại diện HS nêu cách làm.

Lần lượt 2HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B trước toàn lớp (Mỗi học HS thực hiện 1 trường hợp về vị trí của C đối với A, B).



II. Hướng dẫn cách làm:

* Cách làm:

- Bước 1: Cắm cọc tiêu A, B thẳng đứng.

- Bước 2: HS1 đứng ở vị trí gần A. HS2 đứng ở vị trí C (C áng chừng nằm giữa A và B).

- Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn 2 cọc tiêu ở vị trí B và C.

→ Khi đó A, B, C thẳng hàng.

Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.

Thao tác: Chèn cọc C thẳng hàng với 2 cọc A, B ở cả 2 vị trí của C.



Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm.

- Nhóm trưởng (tổ trưởng) phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với 2 mốc A và B mà giáo viên cho trước (cọc ở giữa 2 mốc A, B; cọc nằm ngoài A; B).

- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.

1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).

2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân).

3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt - Khá - Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm).


Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.

Hoạt động 4: Tổng kết thực hành.
Tập trung HS và nhận xét toàn lớp Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.

Hoạt động 5:

HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.


4/ Cũng cố:

5/ Dặn dò: Về nhà đọc trước bài tia.

Tiết thứ: 05 Ngày soạn: / / 2013

TÊN BÀI: §5. TIA.

A/ MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu tối thiểu sau:

1/ Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau.

2/ Kỷ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia. Biết phân loại 2 tia chung gốc.

3/Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS.

B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề; trực quan

C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

*Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK).

*Học sinh: Thước thẳng, bút khác màu.

D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1/ Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 6a: 6b:

2/ Kiểm tra bài cũ: HS: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần?

3/ Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

b/ Triển khai bài dạy:



HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1.

1. Tia.

GV: Vẽ lên bảng

- Đường thẳng xy.

- Điểm O trên đường thẳng xy.

HS: Dùng bút khác màu tô đậm phần Ox.

GV: Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.

GV: Thế nào là một tia gốc O?

HS: Đọc định nghĩa trong SGK.

GV: Trên hình 26 có 2 tia Ox, Oy.

Khi đọc (hay viết) tên 1 tia phải đọc (viết) tên gốc trước.

Hai tia Ox và Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy.

GV: Nhấn mạnh: Ta vạch thẳng để biểu diễn 1 tia, gốc tia được vẽ rõ.

- Tia Ox bị giới hạn bởi điểm O, không bị giới hạn về phía x.

GV: Tia Ax bị giới hạn bởi điểm nào? không bị giới hạn về phía nào?

GV: Củng cố: HS làm BT 25 (vào vở).

* Định nghĩa: (SGK-111)

- Tia Ox còn gọi là nửa đường thẳng Ox.

- Tia Oy hay còn gọi là nửa đường thẳng Oy.

* Chú ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia gốc phải đọc (hay viết) tên gốc trước.

* Bài tập 25 (113-SGK)

Cho 2 điểm A, B hãy vẽ:

a) Đường thẳng AB.

b) Tia AB.

c) Tia BA.





Hoạt động 2.

2. Hai tia đối nhau.

HS: Ghi

GV: Nhắc lại đặc điểm của 2 tia đối nhau Ox, Oy?

(1). 2 tia chung gốc.

(2). 2 tia tạo thành 1 đường thẳng.

GV: Vẽ đường thẳng m n bất kì. Trên đường thẳng m n lấy A.

Hãy nêu tên các tia đối nhau? Vì sao?

HS: 2 tia Am và An đối nhau.

GV: Ghi nhận xét:- Nhắc lại nhận xét.

GV: Củng cố: Cho HS làm ? 1

HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:


Hai tia chung gốc Ox và Oy Tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau. * Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là hai tia đối nhau.

Hoạt động 3.

3. Hai tia trùng nhau.

GV: Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB, rồi dùng phấn màu vàng vẽ tia Ax.

HS: Quan sát GV vẽ.

GV: Quan sát hình vẽ 2 tia AB và Ax có đặc điểm gì?

HS: Chung gốc và tia này nằm trên tia khác.

Từ nay về sau: Khi nói 2 tia mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là 2 tia phân biệt.

Củng cố: HS làm ? 2

Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau.

* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn được gọi là 2 tia phân biệt.

? 2


a) Hai tia Ox

và OA


trùng nhau.

Hai tia OB và Oy trùng nhau.

b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.

c) Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì 2 tia này không tạo thành đường thẳng.



4/ Củng cố: Bài tập 22 sgk

5/ Dặn dò: Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT). Tiết sau: Luyện tập.

Tiết: 06 Ngày soạn: / / 2013

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.

2. Kỷ năng: HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình.

3. Thái độ: HS cẩn thận chính xác trong làm bài.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:



  1. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa tia gốc O? Vẽ đường thẳng xy. Lấy
    Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
    , chỉ ra 2 tia chung gốc? Nêu tên 2 tia đối nhau? 2 tia đối nhau có đặc điểm gì?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Dạng bài tập nhận biết khái niệm


HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Treo bảng phụ:

Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'.

a) Lấy A

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Ot, B
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.

b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao?

c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao?

d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau.

GV: Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ.

HS: Làm bài theo nhóm.

GV: Nhóm HS thông báo kết quả

HS:


Page 3

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu08.12.2018
Kích1.14 Mb.
#44226

Hoạt động 2: So sánh 2 đoạn thẳng



HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Hướng dẫn so sánh 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

Giả sử ta có AB = 3 cm; CD = 3cm; EG = 4 cm.

So sánh độ dài của AB và CD?

So sánh độ dài của AB và EG?

GV: Kết luận: AB = CD

AB < EG


EG > AB

HS: Thực hành đo các đoạn thẳng ở hình 41.

GV: So sánh EF và CD?

GV: Giới thiệu 1 số dụng cụ đo độ dài.

Nhìn hình 42 để nhận dạng các loại thước.

Đọc bài toán - Trả lời.



Cho AB = m (cm); CD = n (cm)

(m, n là số đo độ dài, cùng đơn vị)

- Nếu m = n thì AB = CD.

- Nếu m > n thì AB > CD.

- Nếu m < n thì AB < CD.
?1 Đo: AB =

CD = IK =

EF = GH =

* So sánh EF và CD?

EF < CD.

?2 Một số dụng cụ đo độ dài:

- Thước gấp (hình 42b)

- Thước xích (hình 42c)

- Thước dây (hình 42a)

?3 1inchsơ = 16 mm


3. Củng cố:

Bài tập 42, 43 sgk

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

Học toàn bộ bài. BTVN: 41; 44; 45 (119-SGK) + 34; 35; 37 (100; 101-SBT). Đọc trước bài: §8.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 09 Ngày soạn: / / 2013


KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm chắc tính chất: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì AM + MB = AB.

2. K năng: Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác.

3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC : Nêu vấn đề

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của gv: SGK-thước đo độ dài.

2. Chuẩn bị của hs: Thước chia khoảng, làm bài tập đầy đủ và nghiên cứu bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Muốn đo độ dài đoạn thẳng AB ta làm thế nào? Cho 3 điểm A, B, C

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
xy. Đo các độ dài các đoạn thẳng tìm được trên hình vẽ?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: HS Đọc đề ?1

HS: Đọc


GV: HS thực hiện

- Đo độ dài AM, MB, AB.

- So sánh AM + MB và AB.

HS: Thực hiện

GV: Nêu nhận xét?

GV: Đọc NX: SGK.

Lưu ý: Điều kiện 2 chiều.

M nằm giữa A và B

 AM + MB = AB

GV: Nêu VD.

- Hướng dẫn cách tính MB.


?1 Cho M nằm giữa A và B. (hình 48)
Đo AM=2cm

MB=3cm

AB=5cm


So sánh AM + MB = AB

* Nhận xét: (SGK-120)


* VD: Cho M nằm giữa A và B, AM = 3cm; AB = 8cm. Tính MB?

Giải


Vì M nằm giữa A và B nên:

AM+ MB = AB

tHAY am = 3CM; ab = 8CM TA CÓ:

3 + MB = 8

MB = 8 - 3

Vậy MB = 5(cm)


Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Giới thiệu một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất.

- Hướng dẫn cách đo (như SGK - 120)

GV: Nhắc lại cách đo khoảng cách HS: Thực hiện


- Thước cuộn bằng vải.

- Thước cuộn bằng sắt.

- Thước chữ A.

3. Củng cố:

Làm bài tập 46, 50 sgk

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

Học toàn bộ bài. BTVN: 47; 48; 49; 51; 52 (121-SGK). Tiết sau: Luyện tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết thứ: 10 Ngày soạn: / / 2013

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU:

1. Kiến Thức: Học sinh củng cố các kiến thức về cộng 2 đoạn thẳng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập tìm số đo đoạn thẳng lập luận theo mẫu: " Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB"

3. Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng, cộng độ dài các đoạn thẳng. Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK - thước thẳng - BT - Bảng phụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Làm bài tập.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? Chữa BT 47 (121-SGK)

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Lý thuyết



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV yêu càu hs trả lời khi nào thì AM + MB = AB?

Hs trả lời câu hỏi của gv


Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngược lại Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.

Hoạt động 2: Bài tập



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Bài tập 48 (121-SGK)

Đọc đề BT 48.

- Lên bảng làm BT.

Cùng toàn lớp chữa, đánh giá bài làm của HS.

Bài tập 51. (112-SGK)

Treo bảng phụ (có đề bài: BT 51)

1 HS đọc đề bài trên bảng phụ.

1 HS khác phân tích đề trên bảng phụ (dùng bút khác màu để gạch chân các ý …)

Giải bài theo nhóm trong thời gian 8 ph.

Sau đó chọn 2 nhóm lên trình bày.

Chọn 2 nhóm tiêu biểu (nhóm làm đúng, nhóm làm thiếu trường hợp hoặc có những sai sót có lí) để HS cùng chữa, chấm.
Trả lời BT 47 (102-SBT).

a) C nằm giữa A và B.

b) B nằm giữa A và C.

c) A nằm giữa B và C.


Bài tập 48 (121-SGK)

Giải


Gọi A, B là 2 điểm mút của bề

rộng lớp học. Gọi M, N, P, Q là các điểm trên cạnh mép bề rộng lớp học lần lượt trùng với đầu sợi dây khi liên tiếp căng sợi dây để đo bề rộng lớp học.

Theo đề bài, ta có:

AM + MN + NP + PQ + QB = AB

Vì AM = MN = NP = PQ = QB = 1,25m.

QB =

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Do đó AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25m
Bài tập 51. (112-SGK)

Giải


Xét các trường hợp:

- Nếu V nằm giữa A và T thì:

VA + VT = AT

Ta có VA = 2cm; VT = 3cm; AT = 1 cm.

nên 2 + 3 1

Do đó VA + VT

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
AT

=> V không nằm giữa A và T. (1)

- Nếu T nằm giữa V và A thì:

VT + AT = VA

mà VA=2cm; VT=3cm; AT=1 cm.

3 + 1 2

=> VT + AT

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
VA

Do đó T không nằm giữa V và A (2)

- Vì V, A, T thẳng hàng (vì cùng thuộc 1 đường thẳng)

nên từ (1) và (2) suy ra A nằm giữa T và V.

Thoả mãn TA + AV = TV

Vì 1 + 2 = 3 cm

3. Củng cố: (trong bài)

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

Xem lại các bài tập đã làm. BTVN: 45; 46; 49; 51 (102-103 SBT). Đọc trước bài: §9.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 11 Ngày soạn: / / 2013


VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm vững trên tia Ox có 1 và chỉ 1 điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo độ dài) (m > 0). Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b (a, b là đơn vị đo độ dài) và a < b thì M nằm giữa O và N.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề. Quan sát

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, compa.

2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: HS đứng tại chỗ nhắc lại một số kiến thức đã học: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? Muốn đo đoạn thẳng AB ta làm thế nào?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng trên tia:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Giới thiệu dụng cụ để vẽ:

Thước thẳng chia khoảng, compa.

GV: Nêu cách vẽ OM = 2cm?

HS: Trình bày.

GV: Ghi bảng:

Nhấn mạnh: Muốn vẽ 1 đoạn thẳng thì phải biết 2 mút của đoạn thẳng. Mút O đã biết, ta chỉ vẽ tiếp mút M.

GV: Hướng dẫn cách vẽ bằng compa (GV vừa hướng dẫn vừa thực hành)

HS: Làm theo sự hướng dẫn của GV.

GV: Vẽ trên cùng tia Ox với 2 cách khác nhau em có nhận xét gì về điểm M vừa vẽ?

Vẽ được một điểm M trên tia Ox để OM = 2cm.

GV: Chốt lại: Cho trước một đoạn thẳng OM có độ dài a (bất kì) bao giờ ta cũng vẽ được điểm M sao cho OM = a, bằng cách:…(GV nêu cách vẽ như VD1)

GV: Nêu VD2: Vẽ một đoạn thẳng bằng một đoạn thẳng cho trước ta làm thế nào?

HS: Đọc VD2 (SGK-122).

GV: Nêu cách vẽ CD dựa vào VD1?

HS: - Vẽ tia Cx bất kì.

- Đo độ dài AB (chẳng hạn m (cm)).

- Đặt cạnh của thước trùng với tia Cx; vạch 0 trùng với C.

- Điểm C trùng với vạch m (cm).

GV: Ngoài cách trên, ta dùng compa để vẽ.

GV trình bày như SGK-123



* VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2cm.

- Dụng cụ: Thước thẳng chia khoảng.

- Cách vẽ:

+ Đặt cạnh thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia.

+ Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M.

Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng phải vẽ.

* Nhận xét: (SGK-122)

* Ví dụ 2: Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB?

Giải

- Cách vẽ: SGK-123

* BT 58 (124-SGK)

Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm?

3,5 cm

Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Đọc VD (SGK- 123)

HS: Thực hiện

Lên bảng thực hiện vẽ 2 đoạn thẳng OM, ON.

GV: HS dưới lớp nhận xét hình vẽ trên bảng của bạn.

GV: Quan sát hình vẽ hãy cho biết trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?

So sánh độ dài OM và ON?

HS: Thực hiện

GV: Trên tia Ox , OM = a; ON = b

(a, b > 0 cùng đơn vị đo) và a < b

Trong 3 điểm O, M, N điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?

HS: Đọc nhận xét (SGK-123)

* Ví dụ: Trên tia Ox, hãy vẽ 2 đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2 cm; ON = 3 cm. Trong 3 điểm O, N, M điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại?

Giải


Sau khi vẽ 2 điểm M và N, ta thấy M nằm giữa 2 điểm O và N.

(vì 2 cm < 3 cm)

* Nhận xét: (SGK-123)



3. Củng cố: HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng trên tia? Dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa 2 điểm khác đã biết? Làm bài tập 53 SGK.

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

Học toàn bộ bài, nắm chắc cách vẽ. BTVN: 54; 56; 57; 59 (124-SGK). Đọc trước bài: §10.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 12 Ngày soạn: / /2013


TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được trung điểm của đoạn thẳng là gì?

2. K năng: Biết vẽ trung điểm của 1 đoạn thẳng. Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn 2 tính chất. Nếu thiếu 1 trong 2 tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng nữa.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề. Quan sát.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, dụng cụ.

2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị như GV các dụng cụ học tập

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; BM = 2 cm lên bảng).


Hãy đo độ dài: AM = ? cm. MB = ? cm

a) So sánh AM và MB? b) Tính AM?

c) Nhận xét gì về vị trí của M đối với A và B?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Trung điểm của đoạn thẳng



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Qua bài cũ ta đã biết trung điểm của đoạn thẳng. Vậy trung điểm của đoạn thẳng là gì:

HS: Nêu định nghĩa Sgk

HS: Cả lớp ghi bài vào vở: ĐN(SGK)

GV: M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?

HS: Suy nghĩ - trả lời.

GV: Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?

HS: MA + MB = AB.

GV: M cách đều A và B thì …?

HS: MA = MB

GV: Chốt lại vấn đề (công thức bên)

HS: Ghi vào vở.

GV: BT 60 (SGK)

HS: Đọc to đề, cả lớp theo dõi.

GV: Bài toán cho biết cái gì? Hỏi điều gì?

HS: Cho : tia Ox; A, B thuộc tia Ox

OA = 2 cm; OB = 4 cm.

Hỏi: a, b, c (SGK)

GV: Quy ước đoạn thẳng vẽ trên bảng (1 cm trong vở, tương ứng 10 cm trên bảng)

Lên bảng vẽ hình.

Trả lời các câu hỏi của bài.

HS: Thực hiện

GV: Chốt lại vấn đề: Muốn chứng tỏ A là trung điểm của OB ta làm thế nào?

Trả lời:

Thoả mãn 2 ĐK: câu a và b


1. Trung điểm của đoạn thẳng:

* Định nghĩa: (SGK - 124)

M là trung <=> MA + MB = AB

điểm của AB MA = MB (M còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB)

* Bài tập 60 (T 118-SGK)

Giải


a) Trên tia Ox có 2 điểm A, B thoả mãn:

OA < OB (vì 2 cm < 4 cm) nên:

A nằm giữa O và B

b) Theo câu a, A nằm giữa O và B nên:

OA + AB = OB (1)

Thay OA = 2 cm; OB = 4 cm vào (1), ta được: 2 + AB = 4

AB = 4 - 2 = 2 (cm)

Vì OA = 2 cm

=> OA = AB

AB = 2 cm

c) Theo câu a và b ta có:

A là điểm nằm giữa A và B; OA = AB => A là trung điểm của OB.

Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

2. Vẽ trung điểm của đoạn thẳng:

GV: Nêu ví dụ (SGK-125)

Hướng dẫn HS phân tích bài toán:

Ta có MA + MAB = AB

MA = MB


=> MA = MB =
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 2,5 cm

Với cách phân tích trên thì điểm M thoả mãn điều kiện gì?

HS:- M

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
AB và MA = 2,5 cm

GV: Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?

HS:

GV: Nêu rõ cách vẽ theo từng bước

(3 cách)

- Nêu cách 1 lên bảng.

- Hướng dẫn miệng cách 2: Gấp dây.

- Tự đọc SGK để tìm hiểu cách 3:

Gấp giấy.

HS: - Nêu cách 3.

GV: Làm BT ?

HS: Trả lời miệng: Dùng sợi dây.

+Đo theo mép thẳng của đoạn gỗ.

+Chia đôi doạn dây có độ

dài bằng độ dài thanh gỗ.

+Dùng đoạn dây đã chia đôi để

xác định trung điểm của đoạn gỗ

Thực hành xác định trung điểm ...


* VD AB = 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB?

- Cách 1:

+ Vẽ tia AB.

- Trên tia AB, vẽ điểm M sao cho: AM = 2,5 cm.

- Cách 2: Gấp dây.

- Cách 3: Gấp giấy (SGK-125)



3. Củng cố: Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Làm BT 63 Sgk

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học toàn bộ bài. Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK). Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT. Tiết sau ôn tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 13 Ngày soạn: / /2013


ÔN TẬP CHƯƠNG I

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.

- Bước đầu tập suy luận đơn giản.

3. Thái độ: - HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:- Nêu vấn đề, quan sát.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.

2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Dạng bài tập Điền vào chỗ trống



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.

Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống.


HS: Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.
Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.

Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127).

Đọc lại toàn bộ bài.


1. Điền vào chỗ trống.

a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua

2 điểm phân biệt.

c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là

gốc chung của 2 tia đối nhau.

d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.

e) Nếu MA = MB =

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thì M là trung điểm của A và B.


Hoạt động 2: Dạng bài trắc nghiệm



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề.

- Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).

HS: Trả lời miệng:

- Yêu cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f).

HS: Suy nghĩ - trả lời.

GV: Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ …



Bài 2:

Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S)



  1. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ)

  2. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)

  3. Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S)

  4. Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)

  5. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)

  6. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)

Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Nêu đề bài (bảng phụ)

Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình


HS: Lên bảng vẽ hình.

HS: Dưới lớp vẽ vào vở.


GV: Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có).
GV: Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?

HS: Trả lời.


GV: Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?

HS: Trả lời.

GV: Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình.

GV: Đọc đề bài - vẽ hình.

Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?

HS: Suy nghĩ trả lời.

GV: Tính MB?


Lưu ý: HS lập luận theo mẫu:

- Nêu điểm nằm giữa.

- Nêu hệ thức đoạn thẳng.

- Thay số để tính.

M có là trung điểm của AB không? Vì sao?

HS: Trả lời.


Bài 3

Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y.

- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0.

- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.

Vẽ tia OM.

- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.


  1. Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?

Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?

Giải:

a) Các đoạn thẳng

trên hình vẽ là:

ON; OM; MN;

OA; OB; AM;


AB; MB (8 đoạn thẳng)

b) Các điểm N,O,M thẳng hàng

Các điểm A,M,B thẳng hàng

Bài 4(BT6-127-SGK)

Giải

Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm)

nên M nằm giữa A và B


nên AM + MB = AB (1)

Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1)

ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm)

=> MB = 6 - 3 = 3 (cm)

Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm))

  1. M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b).


3. Củng cố: (trong bài)

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:- Về học toàn bộ lí thuyết trong chương.

- Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng. Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng.

- BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - SBT).

- Tiết sau kiểm tra một tiết.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: ..../ ..../2013

Ngày kiểm tra: 6A:..../..../2013

6B:..../..../2013

ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT

Môn: toán 6

Thời gian: 45 phút

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Chủ đề I: Điểm – Đường thẳng

I.1: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.

Chủ đề II: Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm

II.1: Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

Chủ đề III: Tia. Đoạn thẳng

III.1: Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng, hai tia đối nhau, trùng nhau

Chủ đề IV: Độ dài đoạn thẳng

IV.1: Hiểu tính chất: Nếu diểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB= AB và ngược lại

Chủ đề V: Trung điểm của đoạn thẳng

V.1: Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng

2. Kỹ năng:

2.1: Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Biết dùng các ký hiệu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

2.2: Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng thông qua hình vẽ.

2.3: Biết vẽ một tia,nhận biết được trong hình những tia đối nhau

2.4: Biết vận dụng hệ thức AM+MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản.

2.5: Biết xác định trung điểm của đoạnthẳng bằng cách dùng thước đo độ dài.

II. Hình thức kiểm tra: Tự luận

III. Khung ma trận đề kiểm tra:


Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao

Chủ đề I

Số tiết ( LT/TH): 1/1


I.1 – 2.1

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 1


Chủ đề II

Số tiết ( LT/TH): 2/3


II.1 – 2.2

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 2


Chủ đề III

Số tiết ( LT/TH): 2/3


III.1 – 2.3

Số câu: 2

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 3a


Chủ đề IV

Số tiết ( LT/TH): 3/4


IV.1 – 2.4

Số câu: 1

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%


Số câu: 1

Số điểm: 3

Câu : 4


Chủ đề V

Số tiết ( LT/TH): 1/1


V.1 – 2.5

Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%


Số câu: 1

Số điểm: 1

Câu : 3b


Tổng số câu: 6

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:100%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 2

Số điểm: 5

Tỉ lệ: 50%


Số câu: 1

Số điểm: 1

Tỉ lệ: 10%


IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm

1. Đề kiểm tra:

Câu


Đề chẵn

Đề lẽ


Điểm

1

Vẽ hai điểm A, B và đường thẳng a đi qua A nhưng không đi qua B. Điền các ký hiệu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thích hợp vào ô trống:

A a , B a

Vẽ hai điểm C, D và đường thẳng b đi qua C nhưng không đi qua D. Điền các ký hiệu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thích hợp vào ô trống:

C b , D b

2

2

Xem hình và gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng



Xem hình và gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng

2

3

Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy.Lấy điểm M thuộc tia Oy.Lấy điểm N thuộc tia Ox sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng NM
  1. Viết tên hai tia đối nhau gốc O
  2. Biết đoạn MN = 6 cm. Tính độ dài đoạn OM
Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy.Lấy điểm M thuộc tia Oy.Lấy điểm N thuộc tia Ox sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng NM
  1. Viết tên hai tia đối nhau gốc O
  2. Biết đoạn MN = 8 cm. Tính độ dài đoạn ON

3

4

Gọi N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK. Biết IN= 3cm, NK=6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK

Gọi N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK. Biết IN= 3cm, NK=6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK

3
2. Đáp án và hướng dẫn chấm

Câu

Ý

Đề chẵn

Đề lẽ

Điểm


1

Vẽ hình đúng được 1 điểm


A
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
a , B
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
a

Vẽ hình đúng được 1 điểm


C
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
b , D
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
b

1 1

2

Các bộ ba điểm thẳng hàng là: ADE

CBE


Các bộ ba điểm thẳng hàng là: BAE

CDE
1

1

3

a

Vẽ hình đúng được 1 điểm

Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy

Vẽ hình đúng được 1 điểm

Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy

1

1 b


Vì O là trung điểm của đoạn thẳng NM nên ta có: ON= OM =
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
NM

Vậy OM=

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
.6 = 3cm

Vì O là trung điểm của đoạn thẳng NM nên ta có: ON= OM =

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
NM

Vậy ON=

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
.8 = 4cm


0,5

0,5

4

Vì N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK nên ta có: IK = IN + NK

Thay số ta có: IK = 3 + 6 = 9cm

Vì N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK nên ta có: IK = IN + NK

Thay số ta có: IK = 3 + 6 = 9cm


2

1
V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm

1. Kết quả kiểm tra

Lớp
0 - <3>

3 - <5>

5 - <6.5>

6.5 - <8>
8 – 10
6A
6B

2. Rút kinh nghiệm

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


Tiết thứ: 15 Ngày soạn:.... /...../2014
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Gúp học sinh giải đúng kết quả bài kiểm tra học kỳ I

2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng trình bày lời giải, thực hiện các phép tính

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác cẩn thận

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở vấn đáp

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bài kiểm tra học kỳ I

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

2. Bài mới:

Hoạt động 1: giải đề kiểm tra hk1



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Gv : Hướng dẫn hs giải bt6 ở đề kiểm tra học kỳ 1

Bài 6: (2 điểm)

a) Vẽ hai điểm M, N và đường thẳng d đi qua M nhưng không đi qua N. Điền ký hiệu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thích hợp vào ô trống: M d,

N d.

b) Cho đoạn thẳng AB=6cm. Gọi C là một điểm nằm giữa A và B sao cho AB=3cm. Điểm C có phải là trung điểm của

a)
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

b)

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên

AC + CB = AB

3 + CB = 6

CB = 6 – 3

CB = 3 (cm)

Điểm C là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Vì C nằm giữa hai điểm A, B và C cách đều hai điểm A, B (AC = CB =3cm)


3. Củng cố:

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Về nhà xem lại các bài tập đã làm

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


CHƯƠNG II: GÓC

MỤC TIÊU


1. Kiến thức:
  • Biết các khái niệm nửa mặt phẳng, góc, góc bẹt
  • Biết khái niệm số đo góc.

  • Biết mỗi góc có số đo xác định, số đo của góc bẹt là
    Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


  • Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì
    Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

  • Hiểu các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau , phụ nhau.
  • Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc
  • Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính.
  • Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn.
  • Biết khái niệm tam giác.
  • Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh , góc của tam giác.
  • Nhận biết được các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác

2. Kĩ năng:
  • Nhận biết được một góc trong hình vẽ.
  • Biết vẽ góc
  • Biết nhận ra một góc trong hình vẽ
  • Biết dùng thước đo góc để đo góc và vẽ một góc có số đo cho trước
  • Biết vẽ tia phân giác của một góc
  • Biết dùng compa để vẽ đường tròn, cung tròn. Biết gọi tên và ký hiệu đường tròn
  • Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và ký hiệu tam giác.
  • Biết đo các yếu tố (cạnh , góc) của một tam giác cho trước.

3.Thái độ:
  • Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác, lập luận logic.
  • Học sinh chủ động tiếp thu kiến thức, chủ động, tích cực học tập.
  • Học sinh tư duy khoa học.

Tiết thứ: 16 Ngày soạn:.... /...../2014


NỬA MẶT PHẲNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là mặt phẳng- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.

2. Kỹ năng: HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia.

3. Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, trực quan, nhóm học sinh.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - thước thẳng, phấn màu.

2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy nháp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc

2. Bài mới:

Ho¹t ®éng 1: Nöa mÆt ph¼ng bê a



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV: Giíi thiÖu vÒ mÆt ph¼ng 

*HS: Chó ý vµ lÊy vÝ dô vÒ mÆt ph¼ng.

*GV : Dïng mét trang giÊy minh häa:

NÕu ta dïng kÐo ®Ó c¾t ®«i trang giÊy ra th× ®iÒu g× x¶y ra ?.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

*HS: Tr¶ lêi.

*GV: Khi ®ã ta ®­îc hai phÇn riªng biÖt cña mÆt ph¼ng: c¸c nöa mÆt ph¼ng cã bê a.

*HS: Chó ý vµ lÊy vÝ dô minh häa

*GV : ThÕ nµo lµ hai nöa mÆt ph¼ng bê a ?.

*HS: Tr¶ lêi.

*GV : NhËn xÐt vµ kh¼ng ®Þnh

*HS: Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi.

*GV : Cho biÕt hai nöa mÆt ph¼ng cã chung bê a cã mèi quan hÖ g× ?.

*HS: Tr¶ lêi.

*GV : NhËn xÐt

*HS: Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi.

*GV : Quan s¸t h×nh 2 SGK -trang 72

- Hai mÆt ph¼ng ( I ) vµ ( II ) cã quan hÖ g× ?

- VÞ trÝ cña hai ®iÓm M,N so víi ®­êng th¼ng a ?.

- VÞ trÝ cña ba ®iÓm M, N, P so víi ®­êng th¼ng a ?.

*HS: Tr¶ lêi.

*GV : NhËn xÐt vµ yªu cÇu häc sinh lµm ?1.

*HS: Hai häc sinh lªn b¶ng.

*GV : - Yªu cÇu häc sinh nhËn xÐt.

- NhËn xÐt



1. Nöa mÆt ph¼ng bê a.

VÝ dô:

Dïng kÐo c¾t ®«i trang giÊy ta ®­îc


hai nöa mÆt ph¼ng.

VËy:

H×nh gåm ®­êng th¼ng a vµ mét phÇn mÆt ph¼ng bÞ chia ra bëi a ®­îc gäi lµ mét nöa mÆt ph¼ng bê a.

Chó ý:

- Hai nöa mÆt ph¼ng cã chung bê ®­îc gäi lµ hai nöa mÆt ph¼ng ®èi nhau.

- BÊt k× mét ®­êng th¼ng nµo n»m trªn mÆt ph¼ng còng lµ bê chung cña hai nöa mÆt ph¼ng ®èi nhau.

VÝ dô:

NhËn xÐt:

- Hai mÆt ph¼ng (I) vµ (II) lµ hai mÆt ph¼ng ®èi nhau.

- Hai ®iÓm M, N n»m cïng phÝa víi ®­êng th¼ng a.

- Hai ®iÓm M, N n»m kh¸c phÝa víi ®­êng th¼ng a .

?1

a, - Nöa mÆt ph¼ng chøa ®iÓm M, N.

- Nöa mÆt ph¼ng chøa ®iÓm P

b, - MN

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
a=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

- MP

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
a= I


Ho¹t ®éng 2: Tia n»m gi÷a hai tia

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : Tia lµ g× ?

§­a h×nh 3 (SGK- trang 72) lªn b¶ng phô:

ë mçi h×nh vÏ trªn, h·y cho biÕt:

VÞ trÝ t­¬ng ®èi cña tia Oz vµ ®o¹n th¼ng MN ?

*GV : Yªu cÇu häc sinh lµm ?2.

- ë h×nh 3b, tia Oz cã n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy ?.

- ë h×nh 3c, tia Oz cã c¾t ®o¹n th¼ng MN kh«ng ?. Tia Oz cã n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy ?.

*GV : - NhËn xÐt .

- Yªu cÇu häc sinh lªn b¶ng lÊy mét vÝ dô bÊt k× vÒ tia n»m gi÷a hai tia



2. Tia n»m gi÷a hai tia.

VÝ dô: H×nh 3 (SGK- trang 72) .


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

NhËn xÐt: ë h×nh a ta thÊy tia Oz

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
MN t¹i ®iÓm n»m gi÷a ®o¹n th¼ng MN, khi ®ã ta nãi: Tia Oz n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy

- ë h×nh 3b, tia Oz cã n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy .

- ë h×nh 3c, tia Oz kh«ng c¾t ®o¹n th¼ng MN. Tia Oz cã kh«ng n»m gi÷a hai tia Ox vµ tia Oy.


3. Cñng cè: Cñng cè tõng phÇn.

4. H­íng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: VÒ nhµ lµm c¸c bµi tËp trong SGK vµ xem tr­íc bµi: Gãc

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 17 Ngày soạn:.... /...../2015


GÓC

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?

2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc.

3. Thái độ: HS tích cực học tập, vẽ hình cẩn thận.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, nhóm HS.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6)

2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau?

2. Bài mới:

Ho¹t ®éng 1: Gãc



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : H·y vÏ hai tia chung gèc Ox vµ Oy ?

*HS: Mét häc sinh lªn b¶ng vÏ

*GV : Giíi thiÖu: H×nh vÏ trªn gäi lµ gãc.

*HS: Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi.

*GV : Quan sat h×nh vÏ ë h×nh 4b, h×nh 4c vµ tr¶ lêi c©u hái ë SGK.

*HS : Tr¶ lêi.

*GV : Chèt l¹i.

*HS : Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi vµ lÊy mét sè vÝ dô.


1. Gãc:
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

VÝ dô:

H×nh vÏ trªn gäi lµ gãc.

§äc: Gãc xOy hoÆc gãc yOx hoÆc gãc O

KÝ hiÖu:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
hoÆc
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
hoÆc
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ngoµi ra cßn cã c¸c kÝ hiÖu:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Hai tia Ox vµ tia Oy gäi lµ c¹nh cña gãc

Chó ý:

NÕu M

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Ox ; N
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Oy khi ®ã ta cã thÓ ®äc thay gãc xOy lµ : Gãc MON hoÆc gãc NOM.


Ho¹t ®éng 2: Gãc bÑt



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV: H·y ®äc vµ kÝ hiÖu gãc trªn h×nh vÏ sau ?. Cã nhËn xÐt g× vÒ hai tia Ox vµ Oy ?.

*GV : giíi thiÖu:Ng­êi ta nãi

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
gäi lµ gãc bÑt.VËy: Gãc bÑt lµ g× ?.

*GV : NhËn xÐt vµ kh¼ng ®Þnh :Gãc bÑt lµ gãc cã hai c¹nh lµ hai tia ®èi nhau.

*GV : Yªu cÇu häc sinh lµm ?.

H·y nªu mét sè h×nh ¶nh thùc tÕ cña gãc, gãc bÑt ?.



2. Gãc bÑt VÝ dô:

Ta nãi: h×nh vÏ trªn lµ gãc bÑt.

VËy: Gãc bÑt lµ gãc cã hai c¹nh lµ hai tia ®èi nhau.

?. VÝ dô:

§é më cña compa, chïm ¸nh s¸ng, bµn ®¹p ch¹y,...


Ho¹t ®éng 3: VÏ gãc



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : H­íng dÉn häc sinh vÏ gãc.

- Nh÷ng yÕu tè nµo ®Ó t¹o lªn mét gãc ?.

§Ó vÏ ®­îc gãc bÊt k× th× ta cÇn vÏ ®Ønh vµ hai c¹nh cña gãc.

*HS : Chó ý vµ vÏ theo gi¸o viªn.

*GV : Trong tr­êng hîp cã nhiÒu gãc, ®Ó ph©n biÖt c¸c gãc ng­êi ta vÏ thªm mét hay nhiÒu vßng cung nhá ®Ó nèi hai c¹nh cña gãc.

VÝ dô :

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

*HS : Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi vµ lÊy c¸c vÝ dô.



3. VÏ gãc

§Ó vÏ ®­îc gãc bÊt k× th× ta cÇn vÏ ®Ønh vµ hai c¹nh cña gãc.

Chó ý:

Trong tr­êng hîp cã nhiÒu gãc, ®Ó ph©n biÖt c¸c gãc, ng­êi ta vÏ thªm mét hay nhiÒu vßng cung nhá ®Ó nèi hai c¹nh cña gãc.

VÝ dô :

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ho¹t ®éng 4:




Chia sẻ với bạn bè của bạn:


Page 4

§iÓm n»m bªn trong gãc

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV: Y/c HS quan s¸t h×nh 6 (SGK –trang 74)

Cho biÕt :Gãc jOi cã ph¶i lµ gãc bÑt kh«ng? Tia OM cã vÞ trÝ nh­ thÕ nµo so víi hai tia Oj vµ Oi ?.

*HS : Tr¶ lêi. *GV : NhËn xÐt ,

*HS: Chó ý nghe gi¶ng vµ ghi bµi.

*GV : - Trong mét gãc bÊt k×, cã bao nhiªu ®iÓm n»m trong gãc ?.

- §iÒu kiÖn g× ®Ó mét hay nhiÒu ®iÓm n»m bªn trong gãc ?.

*HS: Tr¶ lêi.

*GV : H·y lÊy mét vÝ dô vÒ ®iÓm n»m trong gãc vµ nªu c¸c ®iÓm ®ã.

*HS: Thùc hiÖn



4. §iÓm n»m bªn trong gãc

VÝ dô:


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

NhËn xÐt: Hai tia Oj vµ Oi kh«ng ph¶i lµ hai tia ®èi nhau vµ tia OM n»m gi÷a hai tia Oj vµ Oi . Khi ®ã ta gäi ®iÓm M lµ ®iÓm n»m bªn trong gãc jOi. Vµ tia OM lµ tia n»m bªn trong gãc jOi.


3. Cñng cè: Cñng cè kiÕn thøc tõng phÇn. Lµm bµi tËp 7, 8 SGK

4. H­íng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: Học bài theo SGK + Vở ghi.

- BTVN: Lµm bt trong SGK

- Đọc trước bài: Số đo gãc. (Chuẩn bị: Thước đo gãc)

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết 18 Ngày soạn:.... /...../2015


Sè ®o gãc
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 . HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.

2. Kỹ năng: HS biết đo góc bằng thước đo góc. HS biết so sánh hai góc.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nªu vÊn ®Ò, nhãm HS.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: PhÊn mµu, dông cô.

2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, B¶ng nhãm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. KiÓm tra bµi cò: Gãc lµ g×? ThÕ nµo lµ gãc tï, gãc nhän, gãc bÑt?

2. Bµi míi:

Ho¹t ®éng 1: §o gãc



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV: - Giíi thiÖu vÒ th­íc ®o gãc.

- H­íng dÉn häc sinh ®o gãc.

*HS: Chó ý vµ lµm theo gi¸o viªn.

*GV: Yªu cÇu häc sinh quan s¸t vÝ dô ( SGK – trang 76, 77).

*GV: NhËn xÐt vµ kh¼ng ®Þnh:

- Mçi gãc cã mét sè ®o.

- Sè ®o cña gãc bÑt b»ng 180o.

- Sè ®o cña mçi gãc kh«ng v­ît qua 180o.

*GV: Yªu cÇu häc sinh lµm ?1.

(SGK – trang 77)

§o ®é më cña c¸i kÐo vµ cña compa?

*GV: - NhËn xÐt .

- Yªu cÇu häc sinh ®äc chó ý trong SGK – trang 77.



1. §o gãc

§¬n vÞ cña gãc : §é

KÝ hiÖu : ( o )

C¸ch ®o: (SGK)

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

*NhËn xÐt :

- Mçi gãc cã mét sè ®o.

- Sè ®o cña gãc bÑt b»ng 180o.

- Sè ®o cña mçi gãc kh«ng v­ît qua 180o

?1.


§o ®é më cña c¸i kÐo b»ng

§o ®é më cña compa b»ng


Ho¹t ®éng 2: So s¸nh hai gãc



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV: H·y ®o c¸c gãc trong mçi h×nh vÏ sau:

Tõ ®ã ®iÒn c¸c dÊu >, <,>

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
;
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
;

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

*HS: Mét häc sinh lªn b¶ng thùc hiÖn.

*GV : NhËn xÐt. VËy muèn so s¸nh hai gãc ta lµm thÕ nµo ?.

*HS: Tr¶ lêi.

*GV: Hai gãc cã cïng sè ®o gãc ®­îc gäi lµ g×? NÕu sè ®o cña hai gãc kh¸c nhau ®­îc gäi lµ g×?

*HS: Tr¶ lêi.

*GV: Yªu cÇu häc sinh lµm ?2.

*HS : Ho¹t ®éng theo nhãm nhá.

*GV : Yªu cÇu c¸c nhãm nhËn xÐt chÐo.

*HS: Thùc hiÖn.


2. So s¸nh hai gãc

VÝ dô: So s¸nh c¸c gãc sau:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ta cã:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 45o ;
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=45o ;

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 120o

Khi ®ã:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
<
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
;
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
<
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

?2.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào



Ho¹t ®éng 3: Gãc vu«ng. Gãc nhän. Gãc tï

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : Cho c¸c h×nh vÏ sau: H·y t×m sè ®o c¸c gãc trong mçi h×nh vÏ trªn vµ ®iÒn vµo “ ? ”


- 0o < ? < 90o.

- ? = 90o.

- 90o < ? < 180o.

- ? = 180o


*HS: Thùc hiÖn.

*GV: NhËn xÐt vµ giíi thiÖu:


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


3. Gãc vu«ng. Gãc nhän. Gãc tï

VÝ dô:


*NhËn xÐt: (SGK)

3. Cñng cè : Nh¾c l¹i kiÕn thøc trong bµi.

4. H­íng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: Häc bµi vµ lµm BT ®Çy ®ñ. Nghiªn cøu bµi míi.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................


Tiết 19 Ngày soạn:.... /...../2015
VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:HS hiểu được: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= m0 (0 < m < 180)

2. Kĩ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.

3. Thái độ: Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nªu vÊn ®Ò.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: - PhÊn mµu, dông cô.

2.Chuẩn bị của học sinh: - Nghiªn cøu bµi vµ lµm BT ë nhµ, dông cô ®Çy ®ñ.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: ThÕ nµo lµ hai gãc kÒ nhau, phô nhau, bï nhau, kÒ bï?

2.Bài mới:

Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV: Cùng học sinh xét ví dụ 1.

Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 40o.

Hướng dẫn học sinh vẽ.

*HS: Chú ý và làm theo giáo viên.

*GV : Tương tự hãy

Vẽ góc xOy sao cho

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 60o.

*HS: Một học sinh lên bẳng thực hiện.

*GV : trên nửa mặt phẳng có bờ là tia Ox, ta có thể vẽ được bao nhiêu góc xOy sao cho

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= mo ?

*HS: Trả lời.

*GV : Nhận xét và khẳng định:

Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= mo.

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.

*GV : Yêu cầu học sinh làm ví dụ 2 trong SGK – trang 83 – 84.

*GV : Nhận xét .



1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng.

Ví dụ 1: Cho tia Ox . Vẽ góc xOy sao cho

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 40o.

Cách vẽ: (SGK)

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ví dụ 2: Hãy vẽ góc ABC biết

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 30o

Giải

- Vẽ tia BC bất kì.

- Vẽ tia BA tạo với tia BC góc 30o.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
là góc phải vẽ.

Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : Yêu cầu học sinh làm ví dụ 3.

lại ?.


*HS: Hai học sinh lần lượt lên bảng vẽ.

*GV : Nhận xét .

Có cách nào ta có thể vẽ góc

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thông qua góc
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
?.

*HS: Chú ý và trả lời.

*GV : Nhận xét .

Nếu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= mo và
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= no

(mo < no ) thì tia Oy có vị trí như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz.

*HS: Trả lời.


2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.

Ví dụ 3: Cho tia Ox và hai góc xOy và yOz trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox sao cho

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 30o và
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.

Nhận xét: Nếu

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= mo và
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= no

(mo < no ) thì tia Oy có vị trí như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz.


3. Cñng cè: Nh¾c l¹i kiÕn thøc trong bµi.

4.H­íng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ:

- Lµm c¸c bµi tËp trong SGK vµ häc bµi.

- Xem trước bài: Tia ph©n gi¸c.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:..............................................................

Tiết : 20 Ngày soạn:.... /...../2015


KHI NµO TH×
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
. Biết được thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.

3. Thái độ: Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác.

II. PH¦¥NG PH¸P VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nªu vÊn ®Ò, nhãm HS.

III. ChuÈn bÞ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, B¶ng phô, th­íc th¼ng.

2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, B¶ng nhãm.

IV. TiÕn tr×nh BÀI HỌC:

1. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra c¸c bµi tËp vÒ nhµ.

2. Bµi míi:

Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : Cho hình vẽ vµ y/c HS thùc hiÖn theo

*HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện.

*GV : ?Khi nào thì

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
?

*HS: Tr¶ lêi.

*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.

*HS: Thực hiện.

*GV : Nhận xét.


1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?

Ví dụ:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ở hình a ta có:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ở hình b ta có:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
.

?1. Ta có:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

* Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
.ngược lại : nếu
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
thì Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz.

Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : Vẽ hình lên bảng phụ:

a,

Có nhận xét gì về các cạnh của hai góc xOy và góc yOz ?.

b,

Tính tổng của hai góc xOy và góc yOz ?

c,Tính tổng của hai góc xOz và x’Oz’ ?

d,

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Có nhận xét gì các cạnh và các góc của hai góc xOy và yOz.
*HS: Thực hiện.

*GV : Nhận xét và giới thiệu:

- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.

- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o.

- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o.

- Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù.

*GV : Yêu cầu học sinh làm ?2.

Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu?



2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.

- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

- Hai góc phụ nhau là hai góc có tổng số đo bằng 90o.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

- Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

- Hai góc vừa bù nhau, vừa kề nhau là hai góc kề bù.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

?2 Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 180o.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào



3. Cñng cè:

- Khi nào thì

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

4. H­íng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ:

- Häc bµi vµ lµm bµi tËp ®Çy ®ñ.

- Nghiªn cøu bµi míi vµ sö dông ®Çy ®ñ dông cô.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 21 Ngày soạn:.... /...../2015


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: cñng cè cho HS nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
, hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại.

3. Thái độ: - Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác. Xác định kiến thức trọng tâm: Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
. Hiểu được thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của GV: SGK, B¶ng phô, th­íc th¼ng.

2.Chuẩn bị của HS: SGK, B¶ng nhãm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

1. KiÓm tra bµi cò: Khi nào thì ta có

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
?

2. Bµi míi:

Hoạt động 1: Bài tập 18



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Trên hình 25 sgk tia nào nằm giữa hai tia còn lại?

HS: Tia OA nằm giữa hai tia OB và OC

GV: Vậy ta có điều gi?

HS:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

GV: Làm thế nào để tính được số đo của góc BOC ?

HS: Thay số vào đẳng thức

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
ta được

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

GV: Yêu cầu một HS lên trình bày trên bảng, cả lớp làm vào vở.



Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Thay

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
ta được

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vậy

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào



Hoạt động 2: Bài tập 19

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: góc xOy và yOy’ kề bù vậy góc xOy’ bằng bao nhiêu độ?

HS: xOy’ bằng 180o

Vậy tính góc yOy’ ta làm thế nào?

HS: Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy’ và góc xOy và yOy’ kề bù nên

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Thay

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
ta được

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vậy

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Gv: Yêu cầu 1 HS lên bảng. cả lớp làm vào vở

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Giải: Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy’ và góc xOy và yOy’ kề bù nên

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Thay

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
ta được

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vậy

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào



Hoạt động 3: Bài tập 23

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Hai tia AM, AN đối nhau thì góc MAN là góc gì?

HS: góc MAN là góc bẹt nên có số đo bằng 180o

Trong ba tia AM, AN, AQ tia nào nằm giữa?

HS: Tia AQ nằm giữa tia AM và AN

GV: Vậy hãy tính góc MAQ?

Vì tia AQ nằm giữa hai tia AM và AN nên ta có

GV: Trong ba tia AM, AP và AQ tia nào nằm giữa?

HS: Tia AP nằm giữa.

GV: Hãy tính góc PAQ?

Ta lại có tia AP nằm giữa hai tia AM và AQ nên:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào



Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Giải: Vì tia AM và AN đối nhau nên

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vì tia AQ nằm giữa hai tia AM và AN nên ta có

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Thay

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
ta được

180o =

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
+ 58o
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 122o

Ta lại có tia AP nằm giữa hai tia AM và AQ nên:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Thay

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
ta được 33o +
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 122o
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 122o – 33o = 89o .Vậy x = 89o





Chia sẻ với bạn bè của bạn:


Page 5


3. Củng cố: Từng phần

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:Về nhà xem lại bài, làm bài tập 20, 21, 22 sgk/tr82

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.......................................................................

Tiết 22 Ngày soạn:.... /...../2015


TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.

2. Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, dụng cụ.

2.Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài, dụng cụ đầy đủ.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ góc xOy bằng 300?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì ?



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : So sánh
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
?.

*HS:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 30o

*GV : Nhận xét và giới thiệu:

ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy và hợp hai cạnh này thành hai góc bằng nhau. Khi đó tia Oz được gọi là tia phân giác của góc xOy.

*HS: Chú ý nghe giảng .

*GV:Thế nào là tia phân giác của một góc ?.

*HS: Trả lời.

*GV : Nhận xét và khẳng định:

*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài, lấy các ví dụ minh họa.


1. Tia phân giác của một góc là gì ?
Ví dụ:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ta thấy:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 30o

Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox.

Khi đó tia Oz gọi là tia phân giác của góc xOy.

Vậy: Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo hai cạnh ấy hai góc bằng nhau.

Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : Cùng học sinh xét ví dụ:

Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 64o.

Cách 1.

Gợi ý:

- Vẽ góc xOy = 64o

- Oz là tia phân giác của góc xOy thì

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
+
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= ? o
- Vẽ góc
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
lên hình vẽ.

GV : Nhận xét .

Cách 2. SGK- trang 86

*GV : Giới thiệu và minh họa lên trên trang giấy.

*HS: Chú ý và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

*GV : Hãy cho biết mỗi góc có nhiều nhất là bao nhiêu tia phân giác ?.

GV : Nhận xét và yêu cầu làm ?

Hãy vẽ tia phân giác của góc bẹt.

*HS: Thực hiện.



2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.

Ví dụ: Vẽ tia phân giác Oz của góc xOy có số đo 64o.

Cách 1.

Do Oz là tia phân giác của góc xOy nên:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 30o

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
+
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 64o

Suy ra:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 32o

Cách 2. SGK- trang 86.

*Nhận xét:

Mỗi góc ( không phải là góc bẹt) chỉ có một tia phân giác.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


Hoạt động 3: Chú ý



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

*GV : Yêu cầu học sinh đọc trong SGK – tra*HS: Thực hiện.

3. Chú ý.

Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.

a,

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

b,

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào



3. Cñng cè: Củng cố trong bài.

4. H­íng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ:

- Làm bài tập về nhà ở SGK

- Tiết sau luyện tập.

- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết : 23 Ngày soạn:.... /...../2015


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc và áp dụng vào giải bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình.

3. Thái độ: HS cẩn thận trong tính toán và vẽ hình hình chính xác.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Trực quan; hỏi đáp, hoạt động nhóm

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ.

2.Chuẩn bị của học sinh: Làm BT, thước thẳng, thước đo độ.

IV. TẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tia phân giác của một góc ? Trình bày cách vẽ tia phân giác của góc AOB có số đo là 1280?

2. Bài mới:

Hoạt động 1:Bài tập 33



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

- Gọi một HS đọc đề và vẽ hình

- Vẽ Góc x’Oy kề bù với góc xOy vẽ như thế nào ?

- Vẽ tia Ot ?

- Làm sao tính được góc x’Ot ?


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vì Ot là tia phân giác của góc xOy

Nên

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=1300:2 = 65o.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 1800 (hai góc kề bù)

650 +

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 1800

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 1800-650=1150

vậy

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
=1150



Hoạt động 2: Bài tập 34

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Gọi một HS đọc đề và vẽ hình

- Tính góc x’Ot ?

Góc

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
được tính như thế nào ?


Để tính
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
cần tính góc nào?

Số đo góc yOt' được tính như thế nào ?


- Tính góc xOt’ ?

- Tính góc tOt’?


* Nhận xét: Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau

Bài 34 tr 87 sgk
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

a. Vì

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
kề bù:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Mà Ot là phân giác của

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
nên:
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Mặt khác: Oy nằm giữa Ox' và Ot nên:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

b. Vì Oy nằm giữa Ox và Ot'nên:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

mà Ot' là phân giác

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
nên:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Vậy

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

c. Vì Oy nằm giữa Ot và Ot' nên:

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


3. Củng cố: Tia phân giác của một góc là gì?

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

- Xem lại các bài tập đã làm.

- BTVN: 36, 37 (87 - SGK) + 31; 32; 33; 34 (SBT - 56)

- Chuẩn bị: Thực hành đo góc trên mặt đất.(HS đọc trước bài)

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 24 Ngày soạn:.... /...../2014


THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức : Nắm được cách đo góc trên mặt đất

2.Kỷ năng: Làm dụng cụ đo và thực hành đo góc trên mặt đất

3.Thái độ: Rèn luyện tinh thần lao động tập thể

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành ngoài trời

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. Dụng cụ thực hành.

2.Chuẩn bị của học sinh: Làm giác kế đơn giản

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Cách đo góc trên mặt đất



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC
- Trình bày cách đo góc trên mặt đất
1/ Cách đo góc trên mặt đất :

Giả sử cần đo góc ABC trên mặt đất như hình vẽ trong sgk

Bước 1 : đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn name ngang và tâm của nó name trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ABC

Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu ở A và hai khe thẳng hàng

Bước 3 : Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và qua hai khe thẳng hàng

Bước 4 : Đọc số đo độ của góc ABC trên mặt đĩa


Hoạt động 2: Thực hành



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Cho từng nhóm HS thực hành. Yêu cầu thực hành nghiêm túc, đo nhiều địa điểm trên địa hình tự nhiên

GV thu kết quả thực hành. Nhận xét



2/ Thực hành :

Học sinh thực hành theo nhóm


3. Củng cố: Cách đo góc trên mặt đất ?

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

BTVN: Nghiên cứu bài “Đường tròn”

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 25 Ngày soạn:.... /...../2015


ĐƯỜNG TRÒN

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức : Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc.

2.Kỷ năng: Biết vẽ tia phân giác bằng thước đo độ và com pa. Xác định tia phân giác bằng cách gấp góc.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu - giải quyết vấn đề.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

2.Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Hãy nêu một vài ví dụ trong thực tế mà em thấy nó có hình tròn ?

GV: Để vẽ đường tròn, ta dùng dụng cụ là compa.

GV: Vẽ đường tròn. Hướng dẫn HS vẽ

GV: Gọi HS vẽ một đường tròn với bán kính tuỳ ý

Vậy thế nào là một đường tròn?


GV: Giới thiệu các khái niệm điểm nằm trên, trong, ngoài đường tròn
GV: Nếu lấy thêm nhiều điểm nằm trên ( như M ), trong ( như N ) đường tròn và lấp đầy hết thì hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó gọi là hình tròn.

1)Đường tròn và hình tròn

Định nghĩa :

Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O ; R )

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

 M là điểm nằm trên ( thuộc ) đường tròn

 N là điểm nằm bên trong đường tròn

 P là điểm nằm bên ngoài đường tròn

Định nghĩa hình tròn :

Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .


Hoạt động 2: Cung và dây cung



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Yêu cầu HS vẽ đường tròn tâm O và lấy hai điểm A và B
GV: Lấy thêm hai điểm C và D nằm trên đường tròn tâm O .Giới thiệu dây cung CD và đường kính AB

2/ Cung và dây cung:
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Hai điểm A, B chia đường tròn thành hai phần. Mỗi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung)

Hai điểm A, B là hai mút của cung.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Đoạn thẳng nối hai mút của cung là dây cung. Dây đi qua tâm gọi là đường kính.

Đường kính gấp đôi bán kính


Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Vẽ hai đoạn thẳng AB và CD lên bảng,

HS: tự xem SGK rồi so sánh AB và CD.

GV: Vẽ tiếp MN cho HS dùng compa so sánh như VD 2 sgk



3/ Một công dụng khác của compa:

VD1: SGK

VD2: SGK


3. Củng cố: Bài tập 38; 39 ; SGK

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: BTVN: Học bài, Hoàn thành các bài tập 39-42 SGK

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết : 26 Ngày soạn:.... /...../2015


TAM GIÁC

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa tam giác, định nghĩa cạnh, góc của tam giác.

2.Kỷ năng: Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và viết được kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm trong và ngoài tam giác.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu giải quyết vấn đề.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

2.Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì?



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: Chỉ vào hình vừa vẽ, giới thiệu tam giác ABC.

GV: Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng, cho HS nhận xét có phải là tam giác không?

GV: Tam giác ABC là gì?

Nhấn mạnh các đặc điểm và cách đọc các kí hiệu của tam giác.

GV: Giới thiệu các cách đọc tên của một tam giác, cách gọi tên các đỉnh, các cạnh của tam giác.

GV: Có thể cho HS thực hành gọi tên điểm, cạnh, góc của tam giác.

Vận dụng làm bài tập 43 SGK.

1. Tam giác là gì?

Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, AC, BC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Tam giác ABC có kí hiệu là ABC. Ngoài ra còn có các cách gọi khác như: BCA, CAB, ACB, CAB, BAC.

Ba điểm A, B, C được gọi là ba đỉnh của tam giác.

Ba đoạn thẳng AB, AC, BC gọi là ba cạnh của tam giác.

Ba góc ABC, ACB, BAC gọi là ba góc của tam giác.

Hoạt động 2: Vẽ tam giác



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

HS: tham khảo ví dụ cách vẽ tam giác khi biết độ dài ba cạnh như SGK.

GV: Cho HS lên bảng vẽ tam giác theo yêu cầu của GV.

GV: Theo dõi, giúp đở nếu HS không thể tự vẽ được tam giác theo yêu cầu.

HS: Nêu cách vẽ tam giác khi biết được độ dài ba cạnh của nó?


HS: lên bảng trình bày kết quả.
GV: Chốt lại nội dung đáp án đúng, cho
Lưu ý: Tránh nhầm lẫn khi gọi tên các đỉnh, các góc của tam giác.

2. Vẽ tam giác.

Vd: vẽ  ABC, biết AB = 3 cm, AC = 2 cm, BC = 4 cm. Ta làm như sau: Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm  Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3 cm  Vẽ cung tròn tâm C, bán kính 2 cm  Lấy một giao điểm trên hai cung tròn gọi là A  Nối AB, AC ta được  ABC.





Chia sẻ với bạn bè của bạn:


Page 6


3. Củng cố: GV yêu cầu hs làm bài tập 44,45 sgk

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:

BTVN: Học bài, Hoàn thành các bài tập 44-47 SGK

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết : 27 Ngày soạn:.... /...../2015


ÔN TẬP CHƯƠNG II

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về góc, đường tròn, tam giác.

2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu giải quyết vấn đề.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.

2.Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

Vẽ góc xOy = 600, lấy tia Oz sao cho tia Oz là phân giác của góc xOy?

Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Hãy gọi tên các góc có trên hình? Thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù?

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Ôn tập



HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Câu 1: Điền từ thích hợp vào ô trống: a/ Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng của là . . . .(1) của . . . .(2). b/ Mỗi góc có một . . .(1). Số đo của góc bẹt bằng . . .(2). c/ Nếu Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì . . .

Câu 2: Điền Đúng, Sai vào cuối câu:

a/ Góc là hình tạo bởi hai tia cắt nhau. b/ Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông. c/ Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì xOz = zOy. d/ Nếu xOz = zOy thì Oz là phân giác của góc xOy.

e/ Góc vuông là góc có số đo bằng 900.

f/ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. g/ Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, DF.

h/ Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.

GV: Tổ chức HS vẽ hình, giải các bài tập 4, 5, 6, 7 trang 96 SGK.

GV: Theo dõi, chuẩn hoá, cho HS sửa bài giải đúng vào vở.


Câu 1:

a/ (1) – bờ chung;


(2) – hai nửa mặt phẳng đối nhau.

b/ (1) – số đo;

(2) – 1800.

c/ aOb + bOc = aOc.


Câu 2:

a/ S.


b/ S.

c/ Đ.
d/ S.


e/ Đ.

f/ S.
g/ S.

h/ Đ.

Tùy nội dung bài giải của HS mà GV sửa sai.



3. Củng cố:

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà

BÀI 1. Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm.

BÀI 2 Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 70o.


  1. Tính góc zOy

  2. Trên nửa mặt phẳng bờ Ox chứa Oz vẽ tia Ot sao cho xOt = 140o. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOt
  3. Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm.

BÀI 3 Cho hai tia Oz, Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=500, góc xOz=1300.

  1. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
  2. Tính góc yOz.
  3. Vẽ tia Oa là tia đối của tia Oz. Tia Ox có phải là tia phân giác của góc yOa không? Vì sao?

BÀI 4 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho góc xOy=600 và góc xOt=1200.
  1. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
  2. Tính góc yOt.
  3. Chứng tỏ tia Oy là tia phân giác của góc xOt.

BÀI 5 Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=400, góc xOz=1500.
  1. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
  2. Tính số đo góc yOz?
  3. Vẽ tia phân giác Om của góc xOy, vẽ tia phân giác On của góc yOz. Tính số đo góc mOn
BTVN: Ôn tập kĩ tiết sau kiêm tra.

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: ....../ 04/2015

Ngày kiểm tra: 6A:....../....../2015

6B:..../....../2015

TIẾT 28 KIỂM TRA CHƯƠNG II

Môn: toán 6

Thời gian: 45 phút

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Chủ đề I: Nửa mặt phẳng – Góc

I.1: Biết khái niệm nửa mặt phẳng, góc.

Chủ đề II: Số đo góc

II.1: Biết khái niệm số đo góc

II.2: Hiểu được các khái niệm góc vuông, góc nhọn , góc tù, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau.

Chủ đề III: Tia phân giác của một góc

III.1: Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc.

Chủ đề IV: Đường tròn – Tam giác

IV.1: Biết các khái niệm đường tròn, tam giác

2. Kỹ năng:

2.1: Nhận biết được góc trong hình vẽ

2.2: Vẽ được góc trên nữa mp với số đo cho trước. Tính số đo góc chưa biết.

2.3: Nhận biết được vị trí của các cặp góc

2.4: Nhận biết tia phân giác của một góc trên hình.

2.5: Biết dùng com pa để: Vẽ một tam giác biết độ dài ba cạnh của nó, vẽ một đường tròn với bán kính cho trước.

II. Hình thức kiểm tra: Tự luận

III. Khung ma trận đề kiểm tra:


Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao

Chủ đề I

Số tiết ( LT/TH): 2/2


I.1 – 2.1

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 1


Chủ đề II

Số tiết ( LT/TH): 3/4


II.1 – 2.2 II.1 – 2.3

Số câu: 2

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 2a


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 2b


Chủ đề III

Số tiết ( LT/TH): 1/3



III.1 –

2.4


Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 3


Chủ đề IV

Số tiết ( LT/TH): 2/2


IV.1 – 2.4

Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Câu : 4


Tổng số câu: 6

Tổng số điểm: 10

Tỉ lệ:100%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 2

Số điểm: 4

Tỉ lệ: 40%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


Số câu: 1

Số điểm: 2

Tỉ lệ: 20%


IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm

1. Đề kiểm tra:

ĐỀ CHẴN


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Bài 1(2 đ): Viết tên các góc trên hình vẽ sau bằng kí hiệu (hình 1) :

Bài 2 (4 đ): a) Trên cùng một nửa mặt phẳng

bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho

góc xOy bằng 40o,góc xOz bằng 150o.Tính số

đo của góc yOz.

b) Góc xOy và yOz là cặp góc ở vị trí gì?


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Bài 3 (2 đ): Cho hình vẽ (Hình 2). Biết
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Chỉ ra các tia phân giác trên hình bên:

Bài 4 (2 đ): a) Vẽ tam giác ABC, biết BC = 7cm; AB = 5 cm; AC = 3 cm.

b) Vẽ đường tròn (B; BA) và đường tròn (C; CA) chúng cắt nhau tại một điểm thứ hai là D vẽ các đoạn thẳng BD và CD. Tính chu vi tam giác DBC.

ĐỀ LẼ


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Bài 1(2 đ): Viết tên các góc trên hình vẽ sau bằng kí hiệu (hình 1) :

Bài 2 (4 đ): Trên cùng một nửa mặt phẳng

bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho

góc xOz bằng 40o,góc xOy bằng 150o.

a)Tính số đo của góc yOz.

b) Góc xOz và xOy là cặp góc ở vị trí gì?


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Bài 3 (2 đ): Cho hình vẽ (Hình 2). Biết
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Chỉ ra các tia phân giác trên hình bên:

Bài 4 (2 đ): a) Vẽ tam giác ABC, biết BC = 7cm; AB = 5 cm; AC = 3 cm.

b) Vẽ đường tròn (B; BA) và đường tròn (C; CA) chúng cắt nhau tại một điểm thứ hai là D vẽ các đoạn thẳng BD và CD. Tính chu vi tam giác DBC.

2. Đáp án và hướng dẫn chấm


Câu Ý Đề chẵn Đề lẽ Điểm
1 Các góc trong hình vẽ

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


Các góc trong hình vẽ

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


0,5


0,5

1

2 Vẽ đúng hình


Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


Vẽ đúng hình

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào


1

a
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
( 40o < 150o )

Ta được

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 110o



Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
( 40o < 150o )

Ta được

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
= 110o



0,5

0,5


0,5

0,5

b Góc xOy và yOz là hai góc kề nhau Góc xOz và yOz là hai góc kề nhau 1
3
Oy là tia phân giác của góc xOz

Om là tia phân giác của góc nOz



Oy là tia phân giác của góc xOz

Om là tia phân giác của góc nOz



1

1

4 a Vẽ hình đúng

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

Ta có BD = BA = 5 cm

CD = CA = 3 cm

HK = BH – CK = 5 – 3 = 2 cm



Nên BC = BH + HC

= 5 + 1 = 6 cm

Vậy chu vi tam giác BDC là:

p = BD + CD +BC

= 5 + 3 + 6 =14 cm

1
b

0,25


0,25

0,25

0,25

V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm

1. Kết quả kiểm tra

Lớp
0 - <3>

3 - <5>

5 - <6.5>

6.5 - <8>
8 – 10
6A
6B

2. Rút kinh nghiệm

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết thứ: 29 Ngày soạn:.... /...../2014

TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Gúp học sinh giải đúng kết quả bài kiểm tra học kỳ II

2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng trình bày lời giải, thực hiện các phép tính

3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác cẩn thận

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở vấn đáp

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bài kiểm tra học kỳ II , bảng phụ

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

2. Bài mới:

Hoạt động 1: giải đề kiểm tra hkII

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG KIẾN THỨC

GV: gọi hs lên bảng lên bảng giải lại đề kiểm tra cuối năm và hướng dẫn những bài khó

Bài 5: Cho góc xOy =90 vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOy

  1. góc xOylà góc gì?
  2. Tính số đo góc xOm
  3. Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox. Tính góc mOz?


o- Kiên định, rõ ràng tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh cương lĩnh chính trị, điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng.

- Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước.      

- Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn.

- Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội.  

 - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. 


x- Kiên định, rõ ràng tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh cương lĩnh chính trị, điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng.

- Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước.      

- Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn.

- Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội.  

 - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. 


m- Kiên định, rõ ràng tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh cương lĩnh chính trị, điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng.

- Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước.      

- Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn.

- Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội.  

 - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. 


y- Kiên định, rõ ràng tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh cương lĩnh chính trị, điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng.

- Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước.      

- Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn.

- Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội.  

 - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. 


z- Kiên định, rõ ràng tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh cương lĩnh chính trị, điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng.

- Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước.      

- Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn.

- Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội.  

 - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. 

a) Góc xO y là góc vuông

b) Om là tia phân giác của

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
nên

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

c) Oz là tia đối của tia Ox nên

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
là hai góc kề bù.Do đó ta có

Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào

3. Củng cố:

4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Về nhà xem lại các bài tập đã làm

V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................



Chia sẻ với bạn bè của bạn: