Muốn so sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào
Các phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau từ đơn giản đến phức tạp * Phương pháp 4: Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng tạo bởi trung điểm của đoạn cho trước. 2. Cách chứng minh theo kiến thức Lớp 8* Phương pháp 1: Áp dụng Định lí Ta-lét - Tam giác đồng dạng* Phương pháp 2: Vận dụng tính chất của đường trung bình trong tam giác; tính chất đường trung tuyến trong tam giác vuông.* Phương pháp 3: Vận dụng tính chất về cạnh và đường chéo của các tứ giác đặc biệt:- Hai đường chéo của hình vuông, hình thang cân, hình chữ nhật- Hai cạnh đối của hình thoi, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành=> Cách làm: Đưa về bài toán chứng minh hai đoạn thẳng đó là các đường chéo của hình vuông, thang cân hay hình chữ nhật; cạnh đối của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật,... 3. Cách chứng minh theo kiến thức lớp 9 Phương pháp: Vận dụng các định lí- Hai dây cách đều tâm của một đường tròn- Dây cung và khoảng cách đến tâm:+ Trong một đường tròn: Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.+ Trong hai dây của một đường tròn: Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.- Đường nối tâm của hai đường tròn cắt nhau.- Hai tiếp tuyến cùng xuất phát từ một điểm đến một đường tròn. Một số ví dụ cụ thể cho bài toán chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau Bài tập 2: Cho tam giác ABC, điểm M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA, lấy điểm N sao cho MN = MA. Hãy chứng minh: a) AC = BNb) AB = NCHướng dẫn giải:a) Chứng minh: AC = BNXét tam giác ACM và tam giác NBM, có:MB = MC (M là trung điểm của BC)góc AMC = góc NMB (vì đối đỉnh)MA = MN (đề bài đã cho)=> Tam giác ACM = tam giác NBM (c.g.c)=> AC = BN (điều phải chứng minh).b) Chứng minh: AB = NCXét tam giác ABM và tam giác NCM, có:MB = MC (M là trung điểm của BC)góc AMB = góc NMC (đối đỉnh)MA = MN (đề bài đã cho)=> Tam giác ABM = tam giác NCM (c.g.c)=> AB = NC (điều phải chứng minh). Như vậy, với bài viết tổng hợp một số Phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau trên đây, chúng tôi hi vọng các em học sinh sẽ dễ dàng hơn trong việc giải quyết các bài tập hình học từ đơn giản đến phức tạp, từ đó giúp em đạt điểm cao trong quá trình chinh phục môn học này. Bên cạnh đó, em cũng có thể tham khảo thêm một số bài viết khác: Phương pháp chứng minh hai tam giác bằng nhau, Phương pháp chứng minh hai đường thẳng song song, Phương pháp chứng minh 2 góc bằng nhau,... để học tốt hơn. Nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi đã tổng hợp các Phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau và một số bài toán cụ thể nhằm hỗ trợ các em học sinh trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến đoạn thẳng, các em cùng tham khảo để việc học bộ môn Toán hình trở nên đơn giản hơn.
2. Xem hình 28. - Biết BC = DE. So sánh độ dài hai đoạn thẳng BE và CD.
Vì C nằm giữa B và E nên BC + CE = BE.(1) Vì E nằm giữa C và D nên CE + ED = CD.(2) Mà BC = DE, kết hợp với (1) và (2) ta có BE = CD.
Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng
3. Củng cố: Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Làm BT 63 Sgk 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học toàn bộ bài. Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK). Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT. Tiết sau ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ: 13 Ngày soạn: / /2013 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ: - HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:- Nêu vấn đề, quan sát. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng bài tập Điền vào chỗ trống
Hoạt động 2: Dạng bài trắc nghiệm
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận
3. Củng cố: (trong bài) 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:- Về học toàn bộ lí thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng. Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng. - BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - SBT). - Tiết sau kiểm tra một tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: ..../ ..../2013 Ngày kiểm tra: 6A:..../..../2013 6B:..../..../2013 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: toán 6 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chủ đề I: Điểm – Đường thẳng I.1: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Chủ đề II: Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm II.1: Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Chủ đề III: Tia. Đoạn thẳng III.1: Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng, hai tia đối nhau, trùng nhau Chủ đề IV: Độ dài đoạn thẳng IV.1: Hiểu tính chất: Nếu diểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB= AB và ngược lại Chủ đề V: Trung điểm của đoạn thẳng V.1: Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng 2. Kỹ năng: 2.1: Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Biết dùng các ký hiệu 2.2: Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng thông qua hình vẽ. 2.3: Biết vẽ một tia,nhận biết được trong hình những tia đối nhau 2.4: Biết vận dụng hệ thức AM+MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản. 2.5: Biết xác định trung điểm của đoạnthẳng bằng cách dùng thước đo độ dài. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Khung ma trận đề kiểm tra:
IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm 1. Đề kiểm tra: Câu
Đề chẵn Đề lẽ
Điểm 1 Vẽ hai điểm A, B và đường thẳng a đi qua A nhưng không đi qua B. Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống:A a , B a Vẽ hai điểm C, D và đường thẳng b đi qua C nhưng không đi qua D. Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống:C b , D b 2 2 Xem hình và gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng Xem hình và gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng 2 3 Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy.Lấy điểm M thuộc tia Oy.Lấy điểm N thuộc tia Ox sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng NM
3 4 Gọi N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK. Biết IN= 3cm, NK=6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK Gọi N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK. Biết IN= 3cm, NK=6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK 3
Câu Ý Đề chẵn Đề lẽ Điểm
1 Vẽ hình đúng được 1 điểm A a , B a Vẽ hình đúng được 1 điểm C b , D b 1 1 2Các bộ ba điểm thẳng hàng là: ADE CBE
Các bộ ba điểm thẳng hàng là: BAE CDE
1 3 a Vẽ hình đúng được 1 điểm Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy Vẽ hình đúng được 1 điểm Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy 1 1 b Vì O là trung điểm của đoạn thẳng NM nên ta có: ON= OM =NM Vậy OM= .6 = 3cmVì O là trung điểm của đoạn thẳng NM nên ta có: ON= OM = NMVậy ON= .8 = 4cm0,5 0,5
Vì N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK nên ta có: IK = IN + NK Thay số ta có: IK = 3 + 6 = 9cm Vì N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK nên ta có: IK = IN + NK Thay số ta có: IK = 3 + 6 = 9cm 2 1
1. Kết quả kiểm tra
2. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ: 15 Ngày soạn:.... /...../2014 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Gúp học sinh giải đúng kết quả bài kiểm tra học kỳ I 2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng trình bày lời giải, thực hiện các phép tính 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở vấn đáp III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bài kiểm tra học kỳ I 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: Hoạt động 1: giải đề kiểm tra hk1
3. Củng cố: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Về nhà xem lại các bài tập đã làm V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. CHƯƠNG II: GÓC MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
3.Thái độ:
Tiết thứ: 16 Ngày soạn:.... /...../2014 NỬA MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là mặt phẳng- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. 2. Kỹ năng: HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia. 3. Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, trực quan, nhóm học sinh. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - thước thẳng, phấn màu. 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy nháp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc 2. Bài mới: Ho¹t ®éng 1: Nöa mÆt ph¼ng bê a
Ho¹t ®éng 2: Tia n»m gi÷a hai tia
3. Cñng cè: Cñng cè tõng phÇn. 4. Híng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: VÒ nhµ lµm c¸c bµi tËp trong SGK vµ xem tríc bµi: Gãc V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 17 Ngày soạn:.... /...../2015 GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? 2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc. 3. Thái độ: HS tích cực học tập, vẽ hình cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, nhóm HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6) 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau? 2. Bài mới: Ho¹t ®éng 1: Gãc
Ho¹t ®éng 2: Gãc bÑt
Ho¹t ®éng 3: VÏ gãc
Ho¹t ®éng 4: Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 2
4/ Cũng cố: 5/ Dặn dò: Về nhà đọc trước bài tia. Tiết thứ: 05 Ngày soạn: / / 2013 TÊN BÀI: §5. TIA. A/ MỤC TIÊU: Qua bài học học sinh cần đạt được các yêu cầu tối thiểu sau: 1/ Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. 2/ Kỷ năng: Học sinh biết vẽ tia, biết đọc tên của một tia. Biết phân loại 2 tia chung gốc. 3/Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. B/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu vấn đề; trực quan C/ CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ (BT 22-112 SGK). *Học sinh: Thước thẳng, bút khác màu. D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: 6a: 6b: 2/ Kiểm tra bài cũ: HS: Vẽ đường thẳng xy, vẽ điểm O trên đường thẳng xy. Điểm O chia đường thẳng xy thành mấy phần? 3/ Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề: b/ Triển khai bài dạy:
4/ Củng cố: Bài tập 22 sgk 5/ Dặn dò: Học thuộc định nghĩa - tia gốc O; 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. BTVN: 23; 24 (113 - SGK) + 26; 27; 28 (99 - SBT). Tiết sau: Luyện tập. Tiết: 06 Ngày soạn: / / 2013 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. Củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. 2. Kỷ năng: HS nhận biết tia, 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: HS cẩn thận chính xác trong làm bài. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, ôn tập các bài đã học. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
2. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng bài tập nhận biết khái niệm
Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'. a) Lấy A Ot, B Ot'. Chỉ ra các tia trùng nhau.b) Tia Ot và At có trùng nhau không? Vì sao? c) Tia At và Bt' có đối nhau không? Vì sao? d) Chỉ ra vị trí của 3 điểm A, O, B đối với nhau. GV: Có thể cho HS làm theo nhóm trên bảng phụ. HS: Làm bài theo nhóm. GV: Nhóm HS thông báo kết quả HS:
Page 3
Hoạt động 2: Vẽ trung điểm của đoạn thẳng
3. Củng cố: Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Làm BT 63 Sgk 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Học toàn bộ bài. Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (126-SGK). Trả lời các câu hỏi: SGK-trang 126-127 + BT. Tiết sau ôn tập. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ: 13 Ngày soạn: / /2013 ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng. - Bước đầu tập suy luận đơn giản. 3. Thái độ: - HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC:- Nêu vấn đề, quan sát. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. 2. Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng, compa. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Dạng bài tập Điền vào chỗ trống
Hoạt động 2: Dạng bài trắc nghiệm
Hoạt động 3: Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận
3. Củng cố: (trong bài) 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:- Về học toàn bộ lí thuyết trong chương. - Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng. Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm của một đoạn thẳng. - BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - SBT). - Tiết sau kiểm tra một tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: ..../ ..../2013 Ngày kiểm tra: 6A:..../..../2013 6B:..../..../2013 ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT Môn: toán 6 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chủ đề I: Điểm – Đường thẳng I.1: Biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Chủ đề II: Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm II.1: Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Chủ đề III: Tia. Đoạn thẳng III.1: Biết các khái niệm tia, đoạn thẳng, hai tia đối nhau, trùng nhau Chủ đề IV: Độ dài đoạn thẳng IV.1: Hiểu tính chất: Nếu diểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB= AB và ngược lại Chủ đề V: Trung điểm của đoạn thẳng V.1: Biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng 2. Kỹ năng: 2.1: Biết vẽ hình minh hoạ các quan hệ: điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng. Biết dùng các ký hiệu 2.2: Nhận biết được ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng thông qua hình vẽ. 2.3: Biết vẽ một tia,nhận biết được trong hình những tia đối nhau 2.4: Biết vận dụng hệ thức AM+MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các bài toán đơn giản. 2.5: Biết xác định trung điểm của đoạnthẳng bằng cách dùng thước đo độ dài. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Khung ma trận đề kiểm tra:
IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm 1. Đề kiểm tra: Câu
Đề chẵn Đề lẽ
Điểm 1 Vẽ hai điểm A, B và đường thẳng a đi qua A nhưng không đi qua B. Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống:A a , B a Vẽ hai điểm C, D và đường thẳng b đi qua C nhưng không đi qua D. Điền các ký hiệu thích hợp vào ô trống:C b , D b 2 2 Xem hình và gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng Xem hình và gọi tên tất cả các bộ ba điểm thẳng hàng 2 3 Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O trên đường thẳng xy.Lấy điểm M thuộc tia Oy.Lấy điểm N thuộc tia Ox sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng NM
3 4 Gọi N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK. Biết IN= 3cm, NK=6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK Gọi N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK. Biết IN= 3cm, NK=6cm.Tính độ dài đoạn thẳng IK 3
Câu Ý Đề chẵn Đề lẽ Điểm
1 Vẽ hình đúng được 1 điểm A a , B a Vẽ hình đúng được 1 điểm C b , D b 1 1 2Các bộ ba điểm thẳng hàng là: ADE CBE
Các bộ ba điểm thẳng hàng là: BAE CDE
1 3 a Vẽ hình đúng được 1 điểm Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy Vẽ hình đúng được 1 điểm Hai tia đối nhau gốc O là: Ox và Oy 1 1 b Vì O là trung điểm của đoạn thẳng NM nên ta có: ON= OM =NM Vậy OM= .6 = 3cmVì O là trung điểm của đoạn thẳng NM nên ta có: ON= OM = NMVậy ON= .8 = 4cm0,5 0,5
Vì N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK nên ta có: IK = IN + NK Thay số ta có: IK = 3 + 6 = 9cm Vì N là điểm nằm giữa đoạn thẳng IK nên ta có: IK = IN + NK Thay số ta có: IK = 3 + 6 = 9cm 2 1
1. Kết quả kiểm tra
2. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ: 15 Ngày soạn:.... /...../2014 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Gúp học sinh giải đúng kết quả bài kiểm tra học kỳ I 2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng trình bày lời giải, thực hiện các phép tính 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở vấn đáp III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bài kiểm tra học kỳ I 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: Hoạt động 1: giải đề kiểm tra hk1
3. Củng cố: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Về nhà xem lại các bài tập đã làm V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. CHƯƠNG II: GÓC MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
2. Kĩ năng:
3.Thái độ:
Tiết thứ: 16 Ngày soạn:.... /...../2014 NỬA MẶT PHẲNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là mặt phẳng- HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác. 2. Kỹ năng: HS nhận biết được nửa mặt phẳng. HS biết cách vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia. 3. Thái độ: Phát huy óc tư duy, trừu tượng của học sinh, ý thức liên hệ thực tế. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, trực quan, nhóm học sinh. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - thước thẳng, phấn màu. 2.Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy nháp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc 2. Bài mới: Ho¹t ®éng 1: Nöa mÆt ph¼ng bê a
Ho¹t ®éng 2: Tia n»m gi÷a hai tia
3. Cñng cè: Cñng cè tõng phÇn. 4. Híng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: VÒ nhµ lµm c¸c bµi tËp trong SGK vµ xem tríc bµi: Gãc V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 17 Ngày soạn:.... /...../2015 GÓC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? 2. Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc. 3. Thái độ: HS tích cực học tập, vẽ hình cẩn thận. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, nhóm HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6) 2.Chuẩn bị của học sinh: Thước thẳng. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau? 2. Bài mới: Ho¹t ®éng 1: Gãc
Ho¹t ®éng 2: Gãc bÑt
Ho¹t ®éng 3: VÏ gãc
Ho¹t ®éng 4: Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 4§iÓm n»m bªn trong gãc
3. Cñng cè: Cñng cè kiÕn thøc tõng phÇn. Lµm bµi tËp 7, 8 SGK 4. Híng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: Học bài theo SGK + Vở ghi. - BTVN: Lµm bt trong SGK - Đọc trước bài: Số đo gãc. (Chuẩn bị: Thước đo gãc) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 18 Ngày soạn:.... /...../2015 Sè ®o gãc I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS công nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800 . HS biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2. Kỹ năng: HS biết đo góc bằng thước đo góc. HS biết so sánh hai góc. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS cách đo góc cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nªu vÊn ®Ò, nhãm HS. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: PhÊn mµu, dông cô. 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, B¶ng nhãm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. KiÓm tra bµi cò: Gãc lµ g×? ThÕ nµo lµ gãc tï, gãc nhän, gãc bÑt? 2. Bµi míi: Ho¹t ®éng 1: §o gãc
Ho¹t ®éng 2: So s¸nh hai gãc
Ho¹t ®éng 3: Gãc vu«ng. Gãc nhän. Gãc tï
3. Cñng cè : Nh¾c l¹i kiÕn thøc trong bµi. 4. Híng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: Häc bµi vµ lµm BT ®Çy ®ñ. Nghiªn cøu bµi míi. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 19 Ngày soạn:.... /...../2015 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS hiểu được: Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0 (0 < m < 180)2. Kĩ năng: HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nªu vÊn ®Ò. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - PhÊn mµu, dông cô. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nghiªn cøu bµi vµ lµm BT ë nhµ, dông cô ®Çy ®ñ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: ThÕ nµo lµ hai gãc kÒ nhau, phô nhau, bï nhau, kÒ bï? 2.Bài mới: Hoạt động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Hoạt động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng
3. Cñng cè: Nh¾c l¹i kiÕn thøc trong bµi. 4.Híng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: - Lµm c¸c bµi tËp trong SGK vµ häc bµi. - Xem trước bài: Tia ph©n gi¸c. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.............................................................. Tiết : 20 Ngày soạn:.... /...../2015 KHI NµO TH× I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được: nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì . Biết được thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.2. Kĩ năng: - Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 3. Thái độ: Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II. PH¦¥NG PH¸P VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nªu vÊn ®Ò, nhãm HS. III. ChuÈn bÞ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, B¶ng phô, thíc th¼ng. 2.Chuẩn bị của học sinh: SGK, B¶ng nhãm. IV. TiÕn tr×nh BÀI HỌC: 1. KiÓm tra bµi cò: KiÓm tra c¸c bµi tËp vÒ nhµ. 2. Bµi míi: Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ?
Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù
3. Cñng cè: - Khi nào thì 4. Híng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: - Häc bµi vµ lµm bµi tËp ®Çy ®ñ. - Nghiªn cøu bµi míi vµ sö dông ®Çy ®ñ dông cô. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 21 Ngày soạn:.... /...../2015 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: cñng cè cho HS nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì , hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. - Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. 3. Thái độ: - Rèn kĩ năng đo, vẽ cẩn thận, chính xác. Xác định kiến thức trọng tâm: Hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì . Hiểu được thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của GV: SGK, B¶ng phô, thíc th¼ng. 2.Chuẩn bị của HS: SGK, B¶ng nhãm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. KiÓm tra bµi cò: Khi nào thì ta có ?2. Bµi míi: Hoạt động 1: Bài tập 18
Hoạt động 2: Bài tập 19
Hoạt động 3: Bài tập 23
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 53. Củng cố: Từng phần 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà:Về nhà xem lại bài, làm bài tập 20, 21, 22 sgk/tr82 V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:....................................................................... Tiết 22 Ngày soạn:.... /...../2015 TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc. 2. Kỹ năng: Biết vẽ tia phân giác của một góc. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, dụng cụ. 2.Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài, dụng cụ đầy đủ. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ góc xOy bằng 300? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tia phân giác của một góc là gì ?
Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc
Hoạt động 3: Chú ý
3. Cñng cè: Củng cố trong bài. 4. Híng dÉn häc sinh häc bài ë nhµ: - Làm bài tập về nhà ở SGK - Tiết sau luyện tập. - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ. V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết : 23 Ngày soạn:.... /...../2015 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của một góc. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập về tính góc và áp dụng vào giải bài tập. Rèn kĩ năng vẽ hình. 3. Thái độ: HS cẩn thận trong tính toán và vẽ hình hình chính xác. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Trực quan; hỏi đáp, hoạt động nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK - bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, thước đo độ. 2.Chuẩn bị của học sinh: Làm BT, thước thẳng, thước đo độ. IV. TẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là tia phân giác của một góc ? Trình bày cách vẽ tia phân giác của góc AOB có số đo là 1280? 2. Bài mới: Hoạt động 1:Bài tập 33
Hoạt động 2: Bài tập 34
3. Củng cố: Tia phân giác của một góc là gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm. - BTVN: 36, 37 (87 - SGK) + 31; 32; 33; 34 (SBT - 56) - Chuẩn bị: Thực hành đo góc trên mặt đất.(HS đọc trước bài) V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ: 24 Ngày soạn:.... /...../2014 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Nắm được cách đo góc trên mặt đất 2.Kỷ năng: Làm dụng cụ đo và thực hành đo góc trên mặt đất 3.Thái độ: Rèn luyện tinh thần lao động tập thể II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thực hành ngoài trời III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. Dụng cụ thực hành. 2.Chuẩn bị của học sinh: Làm giác kế đơn giản IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Cách đo góc trên mặt đất
Hoạt động 2: Thực hành
3. Củng cố: Cách đo góc trên mặt đất ? 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: BTVN: Nghiên cứu bài “Đường tròn” V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 25 Ngày soạn:.... /...../2015 ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Hiểu thế nào là tia phân giác, đường phân giác của góc. 2.Kỷ năng: Biết vẽ tia phân giác bằng thước đo độ và com pa. Xác định tia phân giác bằng cách gấp góc. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu - giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. 2.Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn
Hoạt động 2: Cung và dây cung
Hoạt động 3: Một công dụng khác của compa
3. Củng cố: Bài tập 38; 39 ; SGK 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: BTVN: Học bài, Hoàn thành các bài tập 39-42 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : 26 Ngày soạn:.... /...../2015 TAM GIÁC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Hiểu được định nghĩa tam giác, định nghĩa cạnh, góc của tam giác. 2.Kỷ năng: Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và viết được kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm trong và ngoài tam giác. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Nêu giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. 2.Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì?
Hoạt động 2: Vẽ tam giác
Chia sẻ với bạn bè của bạn:
Page 63. Củng cố: GV yêu cầu hs làm bài tập 44,45 sgk 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: BTVN: Học bài, Hoàn thành các bài tập 44-47 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : 27 Ngày soạn:.... /...../2015 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức về góc, đường tròn, tam giác. 2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ. II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. 2.Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài mới. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ: Vẽ góc xOy = 600, lấy tia Oz sao cho tia Oz là phân giác của góc xOy? Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Hãy gọi tên các góc có trên hình? Thế nào là hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù?2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập
3. Củng cố: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà BÀI 1. Vẽ tam giác ABC biết AB = 3cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm. BÀI 2 Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 70o.
BÀI 3 Cho hai tia Oz, Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=500, góc xOz=1300.
BÀI 4 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ot sao cho góc xOy=600 và góc xOt=1200.
BÀI 5 Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=400, góc xOz=1500.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: ....../ 04/2015 Ngày kiểm tra: 6A:....../....../2015 6B:..../....../2015 TIẾT 28 KIỂM TRA CHƯƠNG II Môn: toán 6 Thời gian: 45 phút I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chủ đề I: Nửa mặt phẳng – Góc I.1: Biết khái niệm nửa mặt phẳng, góc. Chủ đề II: Số đo góc II.1: Biết khái niệm số đo góc II.2: Hiểu được các khái niệm góc vuông, góc nhọn , góc tù, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc phụ nhau. Chủ đề III: Tia phân giác của một góc III.1: Hiểu khái niệm tia phân giác của một góc. Chủ đề IV: Đường tròn – Tam giác IV.1: Biết các khái niệm đường tròn, tam giác 2. Kỹ năng: 2.1: Nhận biết được góc trong hình vẽ 2.2: Vẽ được góc trên nữa mp với số đo cho trước. Tính số đo góc chưa biết. 2.3: Nhận biết được vị trí của các cặp góc 2.4: Nhận biết tia phân giác của một góc trên hình. 2.5: Biết dùng com pa để: Vẽ một tam giác biết độ dài ba cạnh của nó, vẽ một đường tròn với bán kính cho trước. II. Hình thức kiểm tra: Tự luận III. Khung ma trận đề kiểm tra:
IV. Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm 1. Đề kiểm tra: ĐỀ CHẴN Bài 2 (4 đ): a) Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho góc xOy bằng 40o,góc xOz bằng 150o.Tính số đo của góc yOz. b) Góc xOy và yOz là cặp góc ở vị trí gì? Chỉ ra các tia phân giác trên hình bên: Bài 4 (2 đ): a) Vẽ tam giác ABC, biết BC = 7cm; AB = 5 cm; AC = 3 cm. b) Vẽ đường tròn (B; BA) và đường tròn (C; CA) chúng cắt nhau tại một điểm thứ hai là D vẽ các đoạn thẳng BD và CD. Tính chu vi tam giác DBC. ĐỀ LẼ Bài 2 (4 đ): Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ các tia Oy và Oz sao cho góc xOz bằng 40o,góc xOy bằng 150o. a)Tính số đo của góc yOz. b) Góc xOz và xOy là cặp góc ở vị trí gì? Chỉ ra các tia phân giác trên hình bên: Bài 4 (2 đ): a) Vẽ tam giác ABC, biết BC = 7cm; AB = 5 cm; AC = 3 cm. b) Vẽ đường tròn (B; BA) và đường tròn (C; CA) chúng cắt nhau tại một điểm thứ hai là D vẽ các đoạn thẳng BD và CD. Tính chu vi tam giác DBC. 2. Đáp án và hướng dẫn chấm
V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm 1. Kết quả kiểm tra
2. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết thứ: 29 Ngày soạn:.... /...../2014 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Gúp học sinh giải đúng kết quả bài kiểm tra học kỳ II 2. Kỹ năng: Rèn kỉ năng trình bày lời giải, thực hiện các phép tính 3. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác cẩn thận II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Gợi mở vấn đáp III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: Phấn màu, bài kiểm tra học kỳ II , bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở nháp IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Bài mới: Hoạt động 1: giải đề kiểm tra hkII HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG KIẾN THỨC GV: gọi hs lên bảng lên bảng giải lại đề kiểm tra cuối năm và hướng dẫn những bài khó Bài 5: Cho góc xOy =90 vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOy
o- Kiên định, rõ ràng tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh cương lĩnh chính trị, điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng. - Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước. - Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn. - Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội. - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. - Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước. - Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn. - Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội. - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. - Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước. - Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn. - Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội. - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. - Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước. - Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn. - Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội. - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. - Chấp hành nghiêm túc và tự giác các chính sách, pháp luật của nhà nước. - Thực hiện nghiêm túc qui chế của ngành, qui định của nhà trường như giờ giấc, chương trình, soạn giảng... chuẩn bị đầy đủ hồ sơ chuyên môn. - Có lối sống lành mạnh, phẩm chất trong sáng, có ý thức trong việc giữ gìn tư cách đạo đức của bản thân, có chính kiến trước các biểu hiện xấu trong nhà trường và trong xã hội. - Thực hiện theo đúng pháp luật, theo đúng qui chế chuyên môn. a) Góc xO y là góc vuông b) Om là tia phân giác của nênc) Oz là tia đối của tia Ox nên và là hai góc kề bù.Do đó ta có3. Củng cố: 4. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: Về nhà xem lại các bài tập đã làm V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Chia sẻ với bạn bè của bạn:
|