Yamaha MX King được nhập khẩu về thị trường Việt Nam thông qua các đại lý tư nhân, đây có thể xem là Exciter 150 phiên bản nhập khẩu Indonesia. So với Exciter 150 bán chính hãng, MX King có vài điểm khác biệt.
MX King 2022 được bổ sung thêm các tùy chọn màu sắc mới như xanh GP hay xanh Petronas, chiếc xe trong bài thuộc phiên bản màu sơn xanh GP.
Phần đầu xe của MX King xuất hiện bộ khung lắp biển số, đây là quy định bắt buộc tại Indonesia. Exciter 150 bán tại Việt Nam không có trang bị này.
Cả MX King và Exciter 150 đều sử dụng bộ vành 5 chấu kép 17 inch, hệ thống phanh đĩa trước và sau kết hợp cùng kẹp phanh một piston.
Xe được trang bị hệ thống đèn chiếu sáng LED.
Trên MX King không có công tắc bật/tắt đèn chiếu sáng như Exciter 150. Vị trí này được thay bằng công tắc bật/tắt đèn cảnh báo [hazard].
Ngoài ra, cần số của MX King không còn là loại 2 chiều, thay vào đó là loại một chiều giống Exciter 150. Thiết kế này giúp MX King thể thao hơn nhưng khiến cho giày người lái dễ bẩn hơn khi sang số.
Một điểm khác biệt nữa chính là MX King còn có thêm cần đạp khởi động. Động cơ của MX King là loại SOHC dung tích 149,7 cc , sản sinh công suất 15,7 mã lực và mô-men xoắn cực đại đạt 13,8 Nm.
Về giá bán , Yamaha MX King 2022 dao động từ 47,8-48,5 triệu đồng tùy theo phiên bản màu sơn. Mức giá này đắt hơn 3,3-3,5 triệu đồng so với Exciter 150 bán chính hãng [44,5-45 triệu đồng].
THIẾT KẾ
Đặc điểm
MX King 2021 mới đây đã được Yamaha cập nhật những phiên bản màu sắc mới nhất theo phong cách mới đầy thể thao và lôi cuốn. Những phiên bản màu mới này chắc chắn sẽ làm cho anh em cảm thấy thích thú bởi vì độ lạ mắt và sự rực rỡ của chúng.
Ở thị trường Indonesia hiện tại, MX King 2021 155 VVA vẫn chưa được ra mắt như nước ta mà thay vào đó là những phiên bản màu mới của MX King 2021 động cơ 150 y hệt như Exciter 150 thế hệ cũ tại nước ta.
THIẾT KẾ
Đèn trước Đầu xe được trang bị hệ thống đèn LED với thiết kế 3 bóng độc đáo như đôi mắt sắc lẹm của chú báo trong đêm đem đến cho người dùng cảm giác dũng mãnh, tay lái đầy tự tin thách thức bất kì cung đường nào. |
Bánh trước thể thao Bánh xe thể thao cỡ lớn 90/80-17M tạo ấn tượng đầy mạnh mẽ và tăng khả năng bám đường khi di chuyển. |
Giảm sốc thể thao Thiết kế giảm xóc trục đơn mang lại cảm giác êm ái khi vận hành, tạo nên nét độc đáo và thể thao cho xe. |
Phanh đĩa Phanh đĩa trước với đường kính đĩa lớn 245mm làm tăng hiệu quả phanh, giúp người điều khiển kiểm soát tốt trong mọi tình huống. |
ĐỘNG CƠ - CÔNG NGHỆ
Động cơ mạnh mẽ
Động cơ xe côn tay 150cc mạnh mẽ, làm mát bằng dung dịch, kết hợp với công nghệ phun xăng điện tử độc quyền của Yamaha, cho khả năng vận hành vượt trội, tăng tốc độ bứt phá và tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.
TIỆN ÍCH & AN TOÀN
Đồng hồ điện tử LCD Đồng hồ điện tử LCD hiện đại cao cấp hiển thị sắc nét nhiều thông số như: tốc độ, đồng hồ đo km chặng đường đi, mức tiêu hao nhiên liệu…giúp cho người lái quan sát dễ dàng và kiểm soát được tình trạng vận hành xe. |
Nút tắt bật động cơ Nút bật tắt động cơ khẩn cấp lấy cảm hứng từ phong cách siêu ngầu của dòng xe MT đình đám của Yamaha. Nút bấm này có công dụng ngắt động cơ nhanh và kịp thời trong các tình huống khẩn cấp đặc biệt là khi xe bị ngã mà động cơ vẫn còn hoạt động. |
Nút đèn pha xin vượt Nút đèn pha xin vượt là một tiện ích hoàn toàn mới được trang bị ở dòng xe số tại Việt Nam. Đèn pha xin vượt giúp cho người cùng lưu thông trên đường dễ nhận biết khi bạn muốn vượt. |
Hệ thống định vị Answer back Hệ thống định vị Answer Back tân tiến giúp tìm được xe nhanh chóng trong bãi đỗ hoặc bóng tối. |
- Phun xăng điện tử Fi
- Hệ thống định vị Answer back
- Mặt đồng Full LCD
- Nút đèn pha xin vượt
- Nút tắt bật động cơ
- Phanh đĩa đôi
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Khối lượng bản thân | 116kg |
Độ cao yên | 795mm |
Dài x Rộng x Cao | 1,985 mm × 670 mm × 1,100 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1,290 mm |
Phanh trước/sau | Trước: Phanh đĩa đơn thủy lực Sau: Phanh đĩa đơn thủy lực |
Phuộc trước | Ống lồng |
Phuộc sau | Cánh tay đòn |
Kích cỡ lớp trước/sau | Trước: 90/80-17M/C 46P [lốp không săm], Sau: 120/70-17M/C 58P [lốp không săm] |
Đèn trước/đèn sau | Bóng đèn LED 12V 10W x2 |
Loại khung | Ống thép – cấu trúc kim cương |
Độ lệch phương trục lái | 26/ 81.0 mm |
Loại động cơ | Xy-lanh đơn, 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Đường kính x Hành trình pít tông | 57.0 x 58.7 mm |
Dung tích xy-lanh | 150 cm3 |
Tỷ số nén | 10.4:1 |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I [kỹ thuật số] |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Tỷ số truyền động | 1: 2.833 / 2: 1.875 / 3: 1.429 / 4: 1.143 / 5: 0.957 |
Hộp số | 5 số |
Hệ thống cung cấp nhiên liệu | Phun xăng [1 vòi phun] |
Hệ thống ly hợp | Ly tâm loại ướt |
Dung tích bình xăng | 4,2 lít |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 2,0 lít/100km |
Công suất tối đa | 11,3 kW [15,4 PS] / 8.500 vòng/phút |
Moment cực đại | 13,8 N·m [1,4 kgf·m] / 7.000 vòng/phút |