Nam châm không được ứng dụng trong dụng cụ nào sau đây?

Hay nhất

Rơ le điện từ nha bn

Với bộ Trắc nghiệm Vật Lí 9 Bài 22 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí lớp 9.

Nam châm không được ứng dụng trong dụng cụ nào sau đây?

Câu 1: Chọn phương án sai. Trong thí nghiệm ơxtet:

Nam châm không được ứng dụng trong dụng cụ nào sau đây?

Khi đặt dây dẫn song song với kim nam châm, cho dòng điện chạy qua dây dẫn thì:

A. Kim nam châm đứng yên không thay đổi

B. Có lực tác dụng lên kim nam châm

C. Lực tác dụng lên kim nam châm là lực từ

D. Kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu

Lời giải

Đặt dây dẫn song song với kim nam châm.

Cho dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm bị lệch khỏi vị trí ban đầu

=> có lực tác dụng lên kim nam châm (lực từ)

Đáp án: A

Câu 2: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là:

A. Lực điện

B. Lực hấp dẫn

C. Lực từ

D. Lực đàn hồi

Lời giải

Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ.

Đáp án: C

Câu 3: Từ trường là:

A. không gian xung quanh điện tích đứng yên, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng điện lên kim nam châm đặt trong nó.

B. không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.

C. không gian xung quanh điện tích có khả năng tác dụng lực điện lên kim nam châm đặt trong nó.

D. không gian xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên điện tích đặt trong nó.

Lời giải

Từ trường là không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó.

Đáp án: B

Câu 4: Ta nhận biết từ trường bằng:

A. Điện tích thử

B. Nam châm thử

C. Dòng điện thử

D. Bút thử điện

Lời giải

Người ta dùng kim nam châm (gọi là nam châm thử) để nhận biết từ trường.

Nơi nào trong không gian có lực từ tác dụng lên kim nam châm (làm kim nam châm lệch khỏi hướng Bắc Nam) thì nơi đó có từ trường

Đáp án: B

Câu 5: Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn. Nếu không có bóng đèn để thử mà chỉ có một kim nam châm. Cách nào sau đây kiểm tra được pin có còn điện hay không?

A. Đưa kim nam châm lại gần cực dương của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện

B. Đưa kim nam châm lại gần cực âm của pin, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện

C. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện

D. Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm không lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu lệch khỏi vị ví ban đầu đó thì cục pin hết điện.

Lời giải

Muốn xác định pin còn điện hay hết chỉ với các dụng cụ: dây dẫn và kim nam châm, ta làm như sau:

Mắc dây dẫn vào hai cực của pin, rồi đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu thì cục pin đó còn điện, nếu không thì cục pin hết điện

Đáp án: C

Câu 6: Từ trường không tồn tại ở đâu?

A. xung quanh nam châm

B. xung quanh điện tích đứng yên

C. xung quanh dòng điện

D. xung quanh Trái Đất

Lời giải

Từ trường không tồn tại xung quanh điện tích đứng yên

Đáp án: B

Câu 7: Để kiểm tra xem một dây dẫn chạy qua nhà có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng dụng cụ nào dưới đây:

A. Một cục nam châm vĩnh cửu

B. Điện tích thử

C. Kim nam châm

D. Điện tích đứng yên

Lời giải

Để kiểm tra xem một dây dẫn chạy qua nhà có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng kim nam châm: Đưa lại gần dây dẫn một kim nam châm, nếu kim nam châm bị lệch khỏi phương Bắc - Nam ban đầu của nó thì dây dẫn có dòng điện, còn nếu không thì dây dẫn không có dòng điện.

Đáp án: C

Câu 8: Dựa vào hiện tượng nào dưới đây để kết luận được rằng: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có từ trường?

A. Dây dẫn hút các vụn sắt ở gần nó

B. Dây dẫn hút nam châm ở gần nó

C. Dòng điện làm cho kim nam châm luôn cùng hướng với dây dẫn

D. Dòng điện làm cho kim nam châm để gần và song song với nó bị lệch khỏi hướng Bắc - Nam ban đầu

Lời giải

Ta có thể kết luận: Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có từ trườngdựa vào hiện tượng dòng điện làm cho kim nam châm để gần và song song với nó bị lệch khỏi hướng Bắc - Nam ban đầu

Đáp án: D

Câu 9: Người ta dùng dụng cụ nào để có thể nhận biết từ trường?

A. Dùng ampe kế

B. Dùng vôn kế

C. Dùng áp kế

D. Dùng kim nam châm có trục quay

Lời giải

Ta dùng kim nam châm có trục quay để có thể nhận biết từ trường.

Đáp án: D

Câu 10: Có thể coi một dây dẫn thẳng có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng được không?

A. Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm để gần nó

B. Có thể, vì dòng điện tác dụng lực từ lên vật bằng sắt để gần nó

C. Không thể, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng không hút các vụn sắt về hai đầu dây

D. Không thể, vì dòng điện trong dây dẫn thẳng hút các vụn sắt đều ở nhau ở bất kì điểm nào của dây

Lời giải

Không thể coi một dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua như một nam châm thẳng được vì dòng điện trong dây dẫn thẳng không hút các vụn sắt về hai đầu dây.

Đáp án: C

Câu 11: Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường?

A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên

B. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc – Nam

C. Đặt ở đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc – Nam

D. Đặt ở đó một kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc - Nam

Lời giải

Để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường, ta đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc - Nam

Đáp án: B

Câu 12: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất

B. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường trùng với từ trường Trái Đất

C. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm không tồn tại từ trường

D. Không xác định được miền xung quanh nam châm nơi đặt kim nam châm có tồn tại từ trường hay không

Lời giải

Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam =>Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất

Đáp án: A

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài Trắc nghiệm vật lý 9 bài 26: Ứng dụng của nam châm. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các thiết bị sau đây, thiết bọ nào không dùng nam châm điện và nam châm vĩnh cửu?

  • A. Điện thoại.
  • B. Công tắc điện (loại thông thường).
  • C. Chuông điện.
  • D. Vô tuyến truyền hình.

Câu 2: Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị nào sau đây?

  • A. Loa điện.
  • B. Rơle điện từ.
  • C. Chuông báo động.
  • D. Cả ba loại trên.

Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu hỏi 3, 4, 5 và 6.

Trền hình 67 mô tả nguyên tắc cấu tạo của một rơle điện từ. Trong đó mạch 1 gồm nam châm điện, nguồn điện P và công tắc K mắc nối tiếp, mạch 2 gồm động cơ Đ nối tiếp với bộ nguồn Q thông qua tiếp điểm T.

Câu 3: Tác dụng cơ bản của nam châm điện là dùng để

  • A. Đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua động cơ Đ.
  • B. Tạo ra từ trường mạnh.
  • C. Gây nhiễm từ cho thanh sắt.
  • D. Đóng hoặc ngắt dòng điện chạy qua nguồn P.

Câu 4: Tác dụng của nguồn điện P là gì?

  • A. Cung cấp điện cho động cơ Đ.
  • B. Cung cấp điện cho nam châm điện hoạt động.
  • C. Tạo ra hiệu điện thế giữa hai đầu tiếp điểm T.
  • D. Bổ sung điện năng cho bộ nguồn.

Câu 5: Thanh sắt có tác dụng gì?

  • A. Khi bị nam châm hút, thanh sắt đóng tiếp điểm T làm cho mạch 2 được đóng kín và có dòng điện chạy qua động cơ.
  • B. Khi bị nam châm hút, thanh sắt ngắt tiếp điểm T làm cho mạch 2 được đóng hở và không có dòng điện chạy qua động cơ.
  • C. Có tác dụng dẫn điện từ mạch 1 sang mạch 2.
  • D. Có tác dụng giúp cho nam châm điện hoạt động ổn định.

Câu 6: Tác dụng của nguồn điện Q là:

  • A. Cung cấp điện cho nam châm điện hoạt động.
  • B. Cung cấp điện cho động cơ Đ.
  • C. Cung cấp điện cho cả hai mạch 1 và 2.
  • D. Làm cho nam châm điện mạnh thêm.

Câu 7: Muốn có một cuộn dây để làm nam châm điện mạnh với một dòng điện có cường độ cho trước, điều nào sau đây là cần thiết?

  • A. Quấn cuộn dây có nhiều vòng.
  • B. Quấn cuộn dây có 1 vòng nhưng tiết diện dây lớn.
  • C. Dùng lõi bằng thép.
  • D. Dùng lõi bằng nhiều lá thép mỏng ghép lại với nhau.

Câu 8: Trong bệnh viện, làm thế nào mà các bác sĩ phẫu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân.

  • A. Dùng panh.
  • B. Dùng kìm.
  • C. Dùng nam châm.
  • D. Dùng một viên pin còn tốt.

Câu 9: Điện kế được dùng trong các trường hợp cần thiết để phát hiện dòng điện yếu. Điện kế tự làm gồm một cái hộp trong đó gắn cố định một la bàn thông thường với hai cuộn dây dẫn mắc nối tiếp, cách điện quấn quanh hộp như hình 68. Độ nhạy của nhiệt kế phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Số vòng dây của hai cuộn dây.
  • B. Cường độ dòng điện chạy qua hai cuộn dây.
  • C. Từ trường của kim nam châm là từ trường mạnh.
  • D. Phụ thuộc vào cả ba yếu tố A, B và C.

Câu 10: Trên hình 69 là sơ đồ cấu tạo của ống nghe trong máy điện thoại. M là màng rung. N là nam châm điện. Nam châm điên N có tác dụng gì?

  • A. Nam châm điện có tác dụng hút màng rung.
  • B. Nam châm điện có tác dụng để giữ cho màng rung cố định.
  • C. Nam châm điện giữ cho cường độ dòng điện chạy qua ống nghe luôn ổn định.
  • D. Nam châm điện tạo ra âm thanh.

Câu 11: Nam châm điện được sử dụng trong thiết bị:

  • A. Máy phát điện
  • B. Làm các la bàn
  • C. Rơle điện từ
  • D. Bàn ủi điện

Câu 12: Trong loa điện, lực nào làm cho màng loa dao động phát ra âm?

  • A. Lực hút của nam châm điện tác dụng vào màng loa làm bằng sắt non.
  • B. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng lên cuộn dây có dòng điện biến đổi chạy qua gắn vào màng loa.
  • C. Lực từ của một nam châm vĩnh cửu tác dụng vào miếng sắt gắn vào màng loa.
  • D. Lực từ của một nam châm điện tác dụng vào một cuộn dây dẫn kín gắn vào màng loa.

Câu 13: Xét các bộ phận chính của một loa điện

(1). Nam châm

(2). Ống dây

(3). Màng loa

Các bộ phận trực tiếp gây ra âm là:

  • A. (2)
  • B. (3)
  • C. (2), (3)
  • D. (1)

Câu 14: Loa điện hoạt động dựa vào:

  • A. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.
  • B. Tác dụng từ của nam châm lên ống dây có dòng điện chạy qua.
  • C. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
  • D. Tác dụng từ của từ trường lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.

Câu 15: Trong các vật dụng sau đây: Bàn là điện, la bàn, chuông điện, rơle điện từ. Vật nào có sử dụng nam châm vĩnh cửu ?

  • A. Chuông điện
  • B. Rơle điện từ
  • C. La bàn
  • D. Bàn là điện

Câu 16: Trong chuông báo động gắn vào cửa để khi cửa bị mở thì chuông kêu, rơle điện từ có tác dụng từ?

  • A. Làm bật một lò xo đàn hồi gõ vào chuông.
  • B. Đóng công tắc của chuông điện làm cho chuông kêu.
  • C. Làm cho cánh cửa mở đập mạnh vào chuông.
  • D. Làm cho cánh cửa rút chốt hãm cần rung chuông.

Câu 17: Khi cho dòng điện không đổi chạy vào cuộn dây của loa điện thì loa:

  • A. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó là lực không đổi nên không làm cho màng loa rung được.
  • B. Loa không kêu, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó bằng 0 nên loa không phát ra được âm thanh.
  • C. Loa kêu như bình thường.
  • D. Loa kêu yếu hơn, do lực tác dụng lên cuộn dây khi đó giảm.

Câu 18: Để chế tạo một nam châm điện mạnh ta cần điều kiện:

  • A. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng thép.
  • B. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây có nhiều vòng, lõi bằng sắt non.
  • C. Cường độ dòng điện qua ống dây lớn, ống dây ít vòng, lõi bằng sắt non.
  • D. Cường độ dòng điện qua ống dây nhỏ, ống dây ít vòng, lõi bằng thép.

Câu 19: Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:

  • A. Kim chỉ thị không dao động.
  • B. Không xác định được kim chỉ thị có bị lệch hay đứng yên không dao động.
  • C. Kim chỉ thị dao động và chỉ giá trị của dòng điện qua tấm sắt S.
  • D. Kim chỉ thị bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị.

Câu 20: Hình 70 mô tả cấu tạo của một rơle dòng, là loại rơle mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ. S là một thanh sắt, L là lò xo, 1 và 2 là các tiếp điểm, Đ là động cơ. Khi dòng điện chạy qua động cơ vượt mức cho phép thì mạch điện tự động ngắt và động cơ ngừng làm việc.

Bình thường các tiếp điểm đóng hay mở?

  • A. Cả hai tiếp điểm đều đóng.
  • B. Cả hai tiếp điểm đều mở.
  • C. Tiếp điểm 1 đóng, tiếp điểm 2 mở.
  • D. Tiếp điểm 2 đóng, tiếp điểm 1 mở.

Cập nhật: 07/09/2021