Natural History day IELTS Listening

Natural History day IELTS Listening


Part 1: Childrens Engineering Workshops

Questions 1-10
A. Phân tích câu hỏi
Complete the notes below.
WriteONE WORD AND/OR A NUMBERfor each answer.

Childrens Engineering Workshops
Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em

Tiny Engineers (ages 4-5)
Kỹ sư tí hon (4-5 tuổi)

Activities:
Các hoạt động:

  • Create a cover for an (1) .. so they can drop it from a height without breaking it.
    Tạo vỏ bọc cho (1) .. để chúng có thể thả từ độ cao mà không bị vỡ > cần điền một danh từ số ít đi với mạo từ an
  • Take part in a competition to build the tallest (2)
    Tham gia cuộc thi xây dựng (2) cao nhất > cần điền danh từ số ít, được bổ sung bởi tính từ so sánh hơn nhất tallest
  • Make a (3) .. powered by a balloon.
    Làm một (3) .. chạy bằng khí cầu > cần danh từ số ít, mô tả 1 vật nào đó hoạt động bằng khí cầu

Junior Engineers (ages 6-8)
Kỹ sư Junior (6-8 tuổi)

Activities:
Các hoạt động:

  • Build model cars, trucks and (4) .. and learn how to program them so they can move.
    Xây dựng mô hình ô tô, xe tải và (4) .. và học cách lập trình chúng để chúng có thể di chuyển > cần danh từ số nhiều mô tả 1 loại phương tiện
  • Take part in a competition to build the longest (5) using card and wood.
    Tham gia một cuộc thi để xây dựng (5) dài nhất bằng cách sử dụng thẻ và gỗ > cần danh từ số ít bổ sung bởi tính từ longest
  • Create a short (6) .. with special software.
    Tạo một (6) .. ngắn bằng phần mềm đặc biệt > cần danh từ số ít bổ sung bởi từ short
  • Build, (7) . and program a humanoid robot.
    Xây dựng, (7) . và lập trình một robot hình người > cần một động từ nguyên mẫu

Cost for a five-week block: £50
Chi phí cho khối năm tuần: £ 50

Held on (8) from 10 am to 11 am
Tổ chức vào (8) từ 10h đến 11h > cần thứ hoặc ngày hoặc địa điểm đi với giới từ on

Location
Vị trí

Building 10A, (9) Industrial Estate, Grasford
Tòa nhà 10A, (9) Khu công nghiệp, Grasford > cần một tên riêng chỉ địa điểm

Plenty of (10) is available.
Có rất nhiều (10) . > cần danh từ không đếm được vì động từ theo sau ở dạng số ít

B. Phân tích đáp án

SARAH: Hello. Childrens Engineering Workshops.
Xin chào. Hội thảo kỹ thuật dành cho trẻ em

FATHER: Oh hello. I wanted some information about the workshops in the school holidays.
Ồ, xin chào. Tôi muốn biết một số thông tin về các buổi hội thảo trong kỳ nghỉ học

SARAH: Sure.
Chắc chắn rồi.

FATHER: I have two daughters who are interested. The younger ones Lydia, shes four-do you take children as young as that?
Tôi có hai cô con gái quan tâm. Lydia bé hơn, 4 tuổi bạn có nhận trẻ nhỏ như vậy không?

SARAH: Yes, our Tiny Engineers workshop is for four to five-year-olds.
Có, hội thảo Kỹ sư tí hon của chúng tôi dành cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi.

FATHER: What sorts of activities do they do?
Chúng tham gia những hoạt động gì?

SARAH: All sorts. For example, they work together to (Q1) design a special cover that goes round an egg, so that when its inside they can drop it from a height and it doesnt break. Well, sometimes it does break but thats part of the fun!
Tất cả các loại. Ví dụ, chúng cùng nhau để thiết kế một vỏ bọc đặc biệt bao quanh một quả trứng, để khi bên trong quả trứng, họ có thể thả nó xuống từ độ cao mà nó không bị vỡ. Chà, đôi khi thì nó bị vỡ nhưng đó là một phần của niềm vui!

FATHER: Right. And Lydia loves building things. Is there any opportunity for her to do that?
Đúng vậy. Và Lydia thích xây dựng mọi thứ. Có cơ hội nào để con bé được làm điều này không?

SARAH: Well, they have a competition to see (Q2) who can make the highest tower. Youd be amazed how high they can go.
Chà, họ có một cuộc thi xem ai có thể xây được tháp cao nhất. Bạn sẽ ngạc nhiên về độ cao của chúng.

FATHER: Right.
Đúng thế

SARAH: But theyre learning all the time as well as having fun. For example, one thing they do is (Q3) to design and build a car thats attached to a balloon, and the force of the air in that actually powers the car and makes it move along. They go really fast too.
Nhưng chúng vừa học vừa chơi. Ví dụ, một hoạt động cho bọn trẻ là thiết kế và chế tạo một chiếc ô tô gắn vào một quả bóng bay và lực của không khí trong đó thực sự cung cấp năng lượng cho chiếc xe và làm cho nó di chuyển. Ô tô cũng đi rất nhanh.

FATHER: OK, well, all this sounds perfect.
Okie, nghe thật thú vị.

FATHER: Now Carly, thats my older daughter, has just had her seventh birthday, so presumably shed be in a different group?
Bây giờ nói về Carly, đó là con gái lớn của tôi, vừa mới sinh nhật lần thứ bảy, vì vậy có lẽ nó sẽ ở trong một nhóm khác?

SARAH: Yes, shed be in the Junior Engineers. Thats for children from six to eight.
Vâng, cô ấy sẽ ở trong Đội ngũ kỹ sư trẻ. Đó là dành cho trẻ em từ sáu đến tám.

FATHER: And do they do the same sorts of activities?
Và chúng có làm những hoạt động giống nhau không?

SARAH: Some are the same, but a bit more advanced. So they work out how to build model vehicles, things like cars and trucks, but also (Q4) how to construct animals using the same sorts of material and technique, and then they learn how they can program them and make them move.
Một số giống nhau, nhưng cao cấp hơn một chút. Vì vậy, họ tìm ra cách chế tạo các phương tiện mô hình, những thứ như ô tô và xe tải, cũng như cách chế tạo động vật bằng cách sử dụng cùng một loại vật liệu và kỹ thuật, sau đó họ học cách lập trình chúng và khiến chúng di chuyển.

FATHER: So they learn a bit of coding?
Vậy chúng sẽ học được một chút về mã hóa à?

SARAH: They do. They pick it up really quickly. Were there to help if they need it, but they learn from one another too.
Đúng vậy. Bọn trẻ học rất nhanh. Chúng tôi sẵn sàng trợ giúp nếu chúng cần, nhưng chúng cũng học hỏi lẫn nhau.

FATHER: Right. And do they have competitions too?
Đúng vậy. Và chúng có các cuộc thi nữa không?

SARAH: Yes, with the Junior Engineers, its to (Q5) use recycled materials like card and wood to build a bridge, and the longest one gets a prize.
Đúng vậy, với Junior Engineers, đó là sử dụng các vật liệu tái chế như thẻ và gỗ để xây dựng một cây cầu, và cây cầu dài nhất sẽ nhận được giải thưởng.

FATHER: That sounds fun. I wouldnt mind doing that myself!
Nghe vui đấy. Tôi không ngại nhận giải đâu!

SARAH: Then they have something a bit different, which is to (Q6) think up an idea for a five-minute movie and then film it, using special animation software. Youd be amazed what they come up with.
Sau đó, họ có một chút khác biệt, đó là nghĩ ra ý tưởng cho một bộ phim dài năm phút và sau đó quay phim bằng phần mềm hoạt hình đặc biệt. Bạn sẽ ngạc nhiên với những gì chúng nghĩ ra.

FATHER: And of course, thats something they can put on their phone and take home to show all their friends.
Và tất nhiên, chúng có thể cóp vào điện thạoi và mang về nhà để khoe với tất cả bạn bè.

SARAH: Exactly. And then they also (Q7) build a robot in the shape of a human, and they decorate it and program it so that it can move its arms and legs.
Chính xác. Và sau đó, họ cũng chế tạo một con robot với hình dáng của một con người, chúng trang trí và lập trình nó để nó có thể cử động tay và chân.

FATHER: Perfect. So, is it the same price as the Tiny Engineers?
Hoàn hảo. Vậy, liệu phí tham gia có bằng Những kỹ sư tí hon không?

SARAH: Its just a bit more: £50 for the five weeks.
Chỉ hơn một chút: £ 50 cho năm tuần.

FATHER: And are the classes on a Monday, too?
Và các lớp học cũng vào thứ Hai phải không?

SARAH: They used to be, but we found it didnt give our staff enough time to clear up after the first workshop, (Q8) so we moved them to Wednesdays. The classes are held in the morning from ten to eleven.
Trước đây là như vậy, nhưng chúng tôi thấy rằng nhân viên của chúng tôi không có đủ thời gian để dọn dẹp sau hội thảo đầu tiên, vì vậy chúng tôi đã chuyển sang Thứ Tư. Các lớp học được tổ chức vào buổi sáng từ mười giờ đến mười một giờ.

FATHER: OK. Thats better for me actually. And what about the location? Where exactly are the workshops held?
Điều đó thực sự tốt hơn cho tôi. Và vị trí ở đâu nhỉ? Chính xác thì hội thảo được tổ chức ở đâu?

SARAH: Theyre in building 10A theres a big sign on the door, you cant miss it, and (Q9) thats in Fradstone Industrial Estate.
Tòa nhà 10A có một tấm biển lớn trên cửa, bạn không thể bỏ lỡ, và đó là ở Khu công nghiệp Fradstone.

FATHER: Sorry?
Xin lỗi?

SARAH: Fradstone thats F-R-A-D-S-T-O-N-E.
Fradstone đó là F-R-A-D-S-T-O-N-E.

FATHER: And thats in Grasford, isnt it?
Và đó là ở Grasford, phải không?

SARAH: Yes, up past the station.
Vâng, đi qua nhà ga.

FATHER: And will (Q10) I have any parking problems there?
Và liệu tôi có gặp vấn đề gì về chỗ đậu xe ở đó không?

SARAH: No, theres always plenty available. So would you like to enrol Lydia and Carly now?
Không, luôn có nhiều chỗ trống. Vậy bạn có muốn đăng ký Lydia và Carly ngay bây giờ không?

FATHER: ОК.
Okie

SARAH: So can I have your full name
Vậy tôi có thể cho tôi biết tên đầy đủ của bạn

Đáp ánTừ vựng trong câu hỏiTừ vựng trong bài nghe
Q1. EggCreate a coverDesign a special cover
Q2. TowerTake part in a competition
Build the tallest tower
Have a competition
Make the highest tower
Q3. CarMake a car
Powered by a balloon
Build a car
Attached to a balloon make it move
Q4. AnimalsBuild model animalsHow to construct animals
Q5. BridgeBuild the longest bridgeBuild a bridge the longest one
Q6. MovieCreate a short movieA five-minute movie
Q7. DecorateHumanoidIn the shape of a human
Q8. Wednesday
Q9. Fradstone
Q10. ParkingPlenty ofTheres always plenty

C. Từ vựng

  • Amazed (adj) /əˈmeɪzd/: ngạc nhiên
    ENG: very surprised
  • come up with (phrasal verb): tìm ra, nghĩ ra
    ENG: to find or produce an answer, a sum of money, etc.

Part 2: plan of stevensons site

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening & Reading trong IELTS Cambridge 16 (Academic)để xem full phân tích câu hỏi & giải thích đáp án cả 4 section nhé!

ĐỌC THỬ

Part 3

Questions 21-30
A. Phân tích câu hỏi

Questions 21-22 Choose TWO letters, A-E.

Which TWO parts of the introductory stage to their art projects do Jess & Tom agree were useful?

A. the Bird Park visit
B. the workshop sessions
C. the Natural History Museum visit
D. the projects done in previous years
E. the handouts with research sources

Jess & Tom đồng ý với nhau rằng HAI phần nào của giai đoạn giới thiệu dự án nghệ thuật của họ là hữu ích?

A. chuyến thăm Vườn chim
B. các buổi hội thảo
C. chuyến thăm Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên
D. các dự án đã thực hiện trong những năm trước
E. tài liệu phát với các nguồn nghiên cứu

Chú ý rằng câu hỏi đề cập đến những điều mà Jess và Tom phải đồng ý với nhau > bạn cần lắng nghe thái độ của cả hai với mỗi phần trong giai đoạn giới thiệu

Questions 23-24 Choose TWO letters, A-E.

In which TWO ways do both Jess & Tom decide to change their proposals?

A. by giving a rationale for their action plans
B. by being less specific about the outcome
C. by adding a video diary presentation
D. by providing a timeline and a mind map
E. by making their notes more evaluative

Cả Jess và Tom đều quyết định thay đổi đề xuất của mình theo HAI cách nào?

A. bằng cách đưa ra cơ sở lý luận cho các kế hoạch hành động của họ
B. bằng cách ít cụ thể hơn về kết quả
C. bằng cách thêm bản trình bày nhật ký video
D. bằng cách cung cấp một dòng thời gian và một bản đồ tư duy
E. bằng cách làm cho ghi chú của họ mang tính đánh giá cao hơn

Tương tự, ở nhóm câu hỏi này bạn cũng cần nghe những quyết định mà cả hai đồng thuận đưa ra chứ không phải 1 trong 2 bạn

Questions 25-30

Which personal meaning do the students decide to give to each of the following pictures?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25-30.

Personal meanings
A. a childhood memoryE. the power of colour
B. hope for the futureF. the continuity of life
C. fast movementG. protection of nature
D. a potential threatH. a confused attitude to nature
Pictures
25) Falcon (Landseer)..
26) Fish hawk (Audubon)..
27) Kingfisher (Van Gogh)..
28) Portrait of William..
29) Vairumati (Gauguin)..
30) Portrait of Giovanni de Medici..

Học sinh quyết định sẽ đề cập đến ý nghĩa cá nhân nào của mỗi bức tranh sau đây?

A. một kỷ niệm thời thơ ấuE. sức mạnh của màu sắc
B. hy vọng cho tương laiF. sự liên tục của cuộc sống
C. sự di chuyển nhanh chóngG. sự bảo vệ của thiên nhiên
D. mối đe dọa tiềm tàngH. một thái độ bối rối với thiên nhiên