Nêu ý nghĩa của các công thức hóa học al2o3

Bạn muốn biết Al2O3 là công thức hóa học của chất gì? Hay Al2O3 là Oxit gì? Để biết chi tiết về chất hóa học này mời các bạn theo dõi tính chất hóa học của nhôm oxit [Al2O3] tại bài viết này nhé!

Al2O3 là công thức hóa học của Nhôm Oxit. Al2O3 là một hợp chất hóa học của nhôm với oxi. Trong tự nhiên sống sót ở cả dạng ngậm nước như Al2O3. 2H2 O và dạng khan như emeri, corinđon có độ cứng cao .
Al2O3 là hợp chất hóa học ở dạng rắn và có màu trắng. Tính chất cứng, không tan trong nước và có năng lực chịu nhiệt khá tốt .

Liên kết Ion Al3 và ion O2 rất bền vững. Nhiệt độ nóng chảy rất cao [2050 độ C] và khó bị khử thành kim loại Al.

Bạn đang đọc: Al2O3 là oxit gì? Chất gì? Công thức hóa học của Nhôm Oxit.

Alumina có công thức hóa học là AL2O3, còn được gọi là nhôm oxit .
Nhôm oxit là lớp bảo vệ cho nhôm sắt kẽm kim loại khỏi sự ăn mòn của không khí. Vì nhôm là sắt kẽm kim loại hoạt động giải trí mạnh, tạo phản ứng ngay khi tiếp xúc với không khí. Nhưng chính nhôm oxit lại là thành phần bảo vệ, ngăn cản những phản ứng tiếp theo của thanh sắt kẽm kim loại .

Alumina là một oxit lưỡng tính. Do đó vừa phản ứng với axit, vừa phản ứng với bazo.

Al2O3 + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2 O
Al2O3 + 2N aOH → 2N aAlO2 + H2O .

Al2O3 là oxit lưỡng tính . + Tác dụng với axit : Al2O3 + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2 O + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh Al2O3 + 2N aOH → NaAlO2 + H2O hay Al2O3 + 2N aOH + 3H2 O → 2N a [ Al [ OH ] 4 ]

Al2O3 + 2OH – → 2A lO2 – + H2O

+ Al2O3 tác dụng với C

Al2O3 + 9C 

 Al4C3 + 6CO [>2000ºC]

+ Tính bền : Ion Al3 + có điện tích lớn [ 3 + ] và nửa đường kính nhỏ [ 0.048 nm ], bằng ½ nửa đường kính ion Na + nên lực hút giữa ion Al3 + và ion O2 – rất mạnh, tạo ra link rất vững chắc. Vì thế Al2O3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao [ 2050 ºC ] và rất khó bị khử thành sắt kẽm kim loại Al . + Al2O3 không công dụng với H2, CO ở bất kể nhiệt độ nào .

+ Khi khử Al2O3 bằng C, chỉ thu được AL4C3 mà khó thu được Al .

Xem thêm: 0326 là gì? Những ý nghĩa thú vị liên quan đến cụm số 0326

Đây là website tự động và trong giai đoạn thử nghiệm tool tự động lấy bài viết, mọi thông tin đăng tải trên website này chúng tôi không chịu trách nhiệm dưới mọi hình thức, đây không phải là một website phát triển thông tin, nó được xây dựng lên với mục đích thử nghiệm các phương pháp tự động của chúng tôi mà thôi. Nếu có khiếu nại vui lòng gửi thông tin cho chúng tôi.

1/Bạc Nitrat [AgNO3] 2/Bari clorua [BaCl2]

3/Nhôm oxit [Al2O3]

1 câu có thể em khó hiểu đúng không nào? Để làm được bài nay em phải học kĩ lý thuyết bài này nhé! Anh nhớ không làm là Bài Công thức hoá hỗc em nhỉ? Anh nhắc lại: Ý nghĩa của 1 Công thức hoá học [ CTHH] [ hay nói cách khác: 1 CTHH cho biết]: - Số nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. - Số nguyên tử mỗi nguyên tố đó

- Phân tử khối .

Reactions: Hồng Nhật

Quảng cáo

- Nhôm oxit là hợp chất hóa học của nhôm và oxy với công thức hóa học Al2O3.

- Công thức phân tử: Al2O3

- Công thức cấu tạo O = Al – O – Al = O

- Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, rất bền, nóng chảy ở 2050oC.

- Nhận biết: Mang hòa tan Al2O3 vào dung dịch NaOH, thấy tan ra, tạo dung dịch không màu.

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

- Al2O3 là oxit lưỡng tính.

   + Tác dụng với axit:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

   + Tác dụng với dung dịch bazơ mạnh

    Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O

    hay

    Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al[OH]4]

    Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + H2O

- Al2O3 tác dụng với C

    Al2O3 + 9C

Al4C3 + 6CO

Quảng cáo

- Nhiệt phân Al[OH]3: 2Al[OH]3 Al2O3 + 3H2O

- Oxit nhôm là một thành phần của vật liệu gốm alumina thuộc nhóm lưỡng tính. Chất này có thể nằm trong các nguồn như: caolanh, đất sét, fenspat, alumina vôi hóa, alumina ngậm nước.

- Alumina có nhiệt độ nóng chảy cao, vật liệu gốm sứ alumina vẫn giữ được 90% độ bền ở 1100oC và được dùng để chế tạo các chi tiết cần có tính chịu nhiệt.

- Alumina vôi hóa có thể được sử dụng trong thành phần thân đất sét thay cho đá lửa khi cần [làm thân nung cứng và trắng hơn] nhưng nó đắt hơn nhiều so với đá lửa.

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Wiki tính chất hóa học trình bày toàn bộ tính chất hóa học, vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng của tất cả các đơn chất, hợp chất hóa học đã học trong chương trình Hóa học cấp 2, 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tinh-chat-cua-nhom-al-va-hop-chat-cua-nhom.jsp

Tính x và thể tích dung dịch KOH để dùng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Dãy nào sau đây gồm toàn muối [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Chất nào còn dư sau phản ứng bao nhiêu gam [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Viết phương trình hóa học xảy ra [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

1/ Trong các công thức hóa học sau: BaO, C2H4O2, KMnO4, Na2O, ZnO, P2O5, H2SO4, SO2, KOH, Al2O3, CO2, Na2SO4, AlPO4, Fe2O3, FeO,CaO, CaCO3, CuO, KClO3, MgO, NaHCO3, C2H5OH, N2O5. 

a/ Công thức nào là công thức hóa học của oxit ?

b/ Phân lọai và gọi tên các oxit trên.

Cho các công thức hóa học sau: AlS, Al2O3, CO3, MgCl, HCl2, HSO4, FeSO4, Fe[SO4]3, CaO, S2O3, N2O3, N5O2, SO2. Có mấy công thức hóa học viết sai ? và sửa lại cho đúng
 

Trong các nhóm công thức hóa học của các đơn chất sau, nhóm công thức hóa học nào hoàn toàn đúng?

A. Cu, S. Cl2, H2.

B. Fe, S2, O2, N2.

C. Cu2, Fe, N2, P.

D. Mg, Al3, P, C3.

Video liên quan

Chủ Đề