Ngân hàng bảo lãnh là gì

Luật LawKey Kế toán thuế TaxKey

HN: 

VP1: P1704 B10B Nguyễn Chánh, Trung Hoà, Cầu Giấy

ĐN: Kiệt 546 (H5/1/8), Tôn Đản, P. Hoà Phát, Q. Cẩm Lệ

HCM: 282/5 Nơ Trang Long, P. 12, Q. Bình Thạnh

E:

Sử dụng dịch vụ:

(024) 665.65.366 | 0967.591.128

Bởi admin - Đăng ngày: 02/02/2021 - Cập Nhật: 22/06/2022

Bảo lãnh ngân hàng là gì và những kiến thức liên quan được nhiều người quan tâm. Bởi bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò then chốt trong các giao dịch kinh doanh ngày nay. Khi tiến hành giao dịch thương mại sẽ có 2 chủ thể tham gia vào là bên bán và bên mua. Cả bên mua và bên bán đều muốn đảm bảo quyền lợi của mình và tránh những rủi ro ngoài ý muốn. Vì vậy sẽ hình thành nhu cầu hợp đồng bảo đảm, bảo lãnh.

Với những ai trong ngành, thường xuyên giao dịch thì khi nhắc đến bảo lãnh không còn xa lạ. Tuy vậy, với nhiều người, đây vẫn còn là điều khá mới mẻ. Vậy bảo lãnh ngân hàng là gì? Có những loại bảo lãnh nào? Quy trình và thủ tục ra sao? Cùng tìm hiểu cụ thể hơn qua bài viết sau nhé.

Bảo lãnh ngân hàng là gì?

Khái niệm bảo lãnh dưới góc độ pháp lý và kinh tế có nhiều cách hiểu khác nhau. Nếu xét theo góc độ pháp lý, khái niệm bảo lãnh ở các nước đang áp dụng đều giống nhau.

Về cơ bản thì bảo lãnh ngân hàng là phía thứ ba (bên bảo lãnh) đứng ra cam kết với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) và thực hiện nghĩa vụ thay mặt cho bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh).

Căn cứ theo điều 335 Bộ luật dân sự 2015 đã quy định, bảo lãnh ngân hàng sẽ hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện sai nghĩa vụ đã cam kết trước đó.

Ngân hàng bảo lãnh là gì

Để nắm chắc hơn về bảo lãnh ngân hàng, những đặc điểm sẽ giải thích rõ hơn:

  • Bảo lãnh ngân hàng thường được thực hiện bởi các tổ chức tín dụng.
  • Tổ chức tín dụng có thể đóng vai trò người bảo lãnh và là một nhà kinh doanh ngân hàng.
  • Giao dịch bảo lãnh ngân hàng gồm có 2 hợp đồng: hợp đồng dịch vụ bảo lãnh và hợp đồng cam kết bảo lãnh.
  • Giao dịch bảo lãnh ngân hàng là một giao dịch kép.
  • Đây là loại hình bảo lãnh vô điều kiện (bảo lãnh độc lập).
  • Giao dịch bảo lãnh chỉ căn cứ trên chứng từ hợp lệ.
  • Xét về mặt pháp lý, bảo lãnh ngân hàng là giao dịch thương mại hay hành vi thương mại đặc thù.
  • Tất cả các nghĩa vụ của người bảo lãnh đều cam kết bằng văn bản đúng quy định.

Xem thêm: Kiều hối là gì?

Thư bảo lãnh ngân hàng là gì?

Thư bảo lãnh ngân hàng là chỉ cam kết của ngân hàng bằng văn bản dành cho đơn vị kinh doanh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho đơn vị kinh doanh trong thời gian có giới hạn, khi đơn vị này không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh là bên đơn vị thứ 3 (bên bán hàng).

Các loại bảo lãnh ngân hàng

Dưới mỗi góc nhìn khác nhau, sẽ có cách phân loại bảo lãnh ngân hàng khác nhau. Chúng ta có thể sắp xếp theo: đối tượng bảo lãnh, phân loại theo hình thức sử dụng, phân loại theo phương thức phát hành bảo lãnh và phân loại theo mục đích. Cụ thể như sau:

  • Phân loại theo hình thức sử dụng: bao gồm 2 hình thức là: bảo lãnh có điều kiện và bảo lãnh vô điều kiện
  • Phân loại theo phương thức phát hành: gồm các hình thức: bảo lãnh trực tiếp, Bảo lãnh gián tiếp, bảo lãnh được xác nhận và đồng bảo lãnh.
  • Phân loại theo mục đích sử dụng: gồm nhiều loại bảo lãnh như: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh bảo hành hay bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hợp đồng, bảo lãnh miễn khấu trừ giá trị hoá đơn
  • Các loại bảo lãnh khác: bao gồm các loại thư tín dụng dự phòng, bảo lãnh thuế quan, bảo lãnh hối phiếu, bảo lãnh phát hành chứng khoán.

Quy trình thủ tục bảo lãnh ngân hàng

Quy trình bảo lãnh ngân hàng sẽ trải qua 6 bước cơ bản như sau:

  • Bước 1: Khách hàng ký kết Hợp đồng với phía Đối tác theo yêu cầu: thanh toán, xây dựng, dự thầu… Phía đối tác yêu cầu cần có bảo lãnh Ngân hàng.
  • Bước 2: Khách hàng sẽ lập hồ sơ và gửi đề nghị bảo lãnh cho ngân hàng. Thủ tục hồ sơ sẽ bao gồm:

– Giấy đề nghị bảo lãnh

– Hồ sơ pháp lý

– Hồ sơ mục đích

– Hồ sơ tài chính kinh doanh

– Hồ sơ tài sản đảm bảo.

  • Bước 3: Phía ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định các nội dung như: tính hợp pháp, khả thi của dự án bảo lãnh; năng lực pháp lý của khách hàng, hình thức bảo đảm; đánh giá khả năng tài chính của khách hàng. 

Nếu được thông qua, ngân hàng và khách hàng sẽ tiến hành ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh.

  • Bước 4: Ngân hàng sẽ thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh. Trong thư sẽ có các quy định rõ ràng các nội dung cơ bản trong hợp đồng cấp bảo lãnh.
  • Bước 5: Ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh nếu phát sinh xảy ra.
  • Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình với phía ngân hàng như: trả nợ gốc, lãi, phí.

Nếu bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ, phía ngân hàng sẽ tiến hành thanh toán thay và tự động hạch toán nợ vay bắt buộc đối với số tiền trả nợ thay theo lãi suất nợ quá hạn của phía được bảo lãnh. 

Các biện pháp cần thiết để thu nợ như phát mại tài sản đảm bảo, trích tài khoản của bên được bảo lãnh, khởi kiện… sẽ được ngân hàng áp dụng.

Phí bảo lãnh ngân hàng hạch toán như thế nào?

Phí bảo lãnh là chi phí mà người được bảo lãnh phải trả cho ngân hàng. Chi phí dùng để bù đắp những chi phí, hoạt động của ngân hàng đã bỏ ra trước về những rủi ro có thể phải chịu trách nhiệm. Về phía ngân hàng, phí bảo lãnh được tính vào phí dịch vụ và đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận ngân hàng.

Công thức tính phí bảo lãnh sẽ là: 

Phí bảo lãnh = Số tiền bảo lãnh * Tỷ lệ phí * Thời gian bảo lãnh

Giải thích:

  • Số tiền bảo lãnh: Là số tiền ngân hàng cam kết trả đứng ra trả thay khi bên được bảo lãnh không thực hiện cam kết.  
  • Tỷ lệ phí (%): Tùy theo từng loại bảo lãnh, ngân hàng khác nhau sẽ áp dụng tỉ lệ khác nhau.
  • Thời gian bảo lãnh: Là thời gian việc bảo lãnh cam kết giữa 2 bên.

Ví dụ về bảo lãnh ngân hàng:

  • Số tiền bảo lãnh: 100.000.00 vnđ
  • Tỷ lệ phí: 1%/năm
  • Thời gian bảo hành: 2 năm

Như vậy phí bảo lãnh sẽ là: 100.000.00 * 1% * 2 năm = 2.000.000 vnđ

Kết luận

Để bảo lãnh ngân hàng phát huy đúng vai trò, chức năng và tránh những tranh chấp không đáng có thì bạn cần tìm hiểu kỹ càng và cẩn thận khi tham gia bảo lãnh. Hy vọng với những thông tin chia sẻ ở trên như bảo lãnh ngân hàng là gì, các loại bảo lãnh, thư bảo lãnh, quy trình thủ tục.. đã giúp bạn hiểu thêm về kiến thức tài chính này. 

Có rất nhiều người thắc mắc Bảo lãnh ngân hàng là gì, chứng thư bảo lãnh ngân hàng là gì, các loại bảo lãnh ngân hàng, quy trình bảo lãnh ngân hàng như thế nào và phí bảo lãnh ngân hàng là bao nhiêu...Hãy cùng tìm hiểu những điều này thông qua bài viết dưới đây.

Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.

Ví dụ:

Công ty A tham dự cuộc đấu thầu xây dựng công trình B. Để đảm bảo công ty A không bỏ cuộc sau khi đã trúng thầu, tổ chức tín dụng C cấp một chứng thư bảo lãnh dự thầu cho công ty A trong đó cam kết A sẽ thực hiện công trình sau khi trúng thầu. Nếu A không thực hiện thì tổ chức tín dụng bảo lãnh sẽ trả toàn bộ chi phí cho bên tổ chức đấu thầu.

Đặc điểm của bảo lãnh ngân hàng

  • Là một giao dịch thương mại (hay hành vi thương mại) đặc thù.
  • Hoạt động bảo lãnh ngân hàng bao giờ cũng do chủ thể đặc biệt là tổ chức tín dụng (trong đó chủ yếu là các ngân hàng ) thực hiện.
  • Trong bảo lãnh ngân hàng, tổ chức tín dụng không chỉ có tư cách là người bảo lãnh (giống như bất kỳ người bảo lãnh nào trong bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ dân sự) mà còn có thêm tư cách của một nhà kinh doanh ngân hàng.
  • Giao dịch bảo lãnh ngân hàng có mục đích và hệ quả tạo lập hai hợp đồng, gồm hợp đồng dịch vụ bảo lãnh và hợp đồng bảo lãnh/cam kết bảo lãnh. Hai hợp đồng này tuy có mối quan hệ nhân quả với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau nhưng vẫn độc lập với nhau về cả phương diện chủ thể cũng như phương diện quyền, nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể.
  • Giao dịch bảo lãnh ngân hàng không phải là giao dịch hai bên hay ba bên mà là một giao dịch kép.
  • Bảo lãnh ngân hàng là giao dịch được xác lập và thực hiện dựa trên chứng từ. tính chất chứng từ của bảo lãnh ngân hàng thể hiện ở chỗ, khi tổ chức tín dụng phát hành cam kết bảo lãnh (thư bảo lãnh) cũng như khi người nhận bảo lãnh thực hiện quyền yêu cầu hay khi tổ chức tín dụng bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ của người bảo lãnh ,các chủ thể này đều bắt buộc phải thiết lập bằng văn bản.
  • Bảo lãnh ngân hàng là loại hình bảo lãnh vô điều kiện (hay còn gọi là bảo lãnh độc lập).

Các loại bảo lãnh ngân hàng

Phân loại theo phương thức phát hành

  • Bảo lãnh trực tiếp
  • Bảo lãnh gián tiếp
  • Bảo lãnh được xác nhận
  • Đồng bảo lãnh

Phân loại theo hình thức sử dụng

  • Bảo lãnh có điều kiện
  • Bảo lãnh vô điều kiện

Phân loại theo mục đích sử dụng

  • Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
  • Bảo lãnh thanh toán
  • Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (Bảo lãnh vay vốn)
  • Bảo lãnh dự thầu
  • Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả tiền ứng trước
  • Bảo lãnh bảo hành hay bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm theo hợp đồng
  • Bảo lãnh miễn khấu trừ giá trị hoá đơn

Các loại bảo lãnh khác

  • Thư tín dụng dự phòng (L/C)
  • Bảo lãnh thuế quan
  • Bảo lãnh hối phiếu
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán

Xem thêm: 2 loại bảo lãnh phổ biến bạn nhất định phải biết

Nhận giải đáp thắc mắc và tư vấn miễn phí!!!

Đăng ký ngay

Ngân hàng bảo lãnh là gì

Bảo lãnh ngân hàng là gì?

Chứng thư bảo lãnh ngân hàng là gì?

Chứng thư bảo lãnh là cam kết của ngân hàng bằng văn bản dành cho đơn vị kinh doanh về việc ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho đơn vị kinh doanh trong thời gian có giới hạn khi đơn vị này không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh là bên đơn vị thứ 3 (Bên bán hàng).

Quy trình bảo lãnh ngân hàng

Bước 1: Khách hàng ký kết Hợp đồng với Đối tác về việc thanh toán, xây dựng, dự thầu…Bên đối tác yêu cầu phải có bảo lãnh Ngân hàng

Bước 2: Khách hàng lập và gửi hồ sơ đề nghị bảo lãnh đến Ngân hàng.

Trong hồ sơ áp dụng đối với bảo lãnh gồm:

  • Giấy đề nghị bảo lãnh
  • Hồ sơ pháp lý
  • Hồ sơ mục đích
  • Hồ sơ tài chính kinh doanh
  • Hồ sơ TSBĐ

Bước 3: Ngân hàng tiến hành thẩm định đầy đủ các nội dung như: Tính đầy đủ hợp pháp, khả thi của dự án bảo lãnh; năng lực pháp lý của KH, hình thức bảo đảm; cũng như tình hình tài chính của KH xin bảo lãnh Nếu đồng ý, NH và khách hàng ký hợp đồng cấp bảo lãnh và thư bảo lãnh.

Hợp đồng cấp bảo lãnh là 1 loại HĐ độc lập với HĐ kinh tế giữa KH và đối tác, nó thể hiện ràng buộc nghĩa vụ tài chính giữa NH và KH. Nội dung cơ bản của Hợp đồng quy định về Số tiền và thời hạn bảo lãnh; các điều khoản vi phạm HĐ Kinh tế của KH dẫn đến nghĩa vụ chi trả của NH cho đối tác; các hình thức bảo lãnh cũng như Phí bảo lãnh, số tiền ký quỹ hay quy định về TSBĐ.

Bước 4: Ngân hàng thông báo thư bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh.

Thư bảo lãnh quy định rõ ràng các nội dung cơ bản trong HĐ cấp bảo lãnh, tuy nhiên nêu rõ các tài liệu mà bên nhận BL cần có để chứng minh sự vi phạm HĐ của bên được BL, ngoài ra quy định rõ các hình thức chi trả của NH cho bên nhận bảo lãnh như mở thư tín dụng, ký hối phiếu nhận nợ..

=> Hợp đồng cấp bảo lãnh ký giữa NH và KH (bên được Bảo lãnh) Thư bảo lãnh là văn bản mà NH chuyển qua cho Đối tác (Bên nhận Bảo lãnh)

Bước 5: Ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh, nếu nghĩa vụ xảy ra.

Bước 6: Ngân hàng yêu cầu bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng (trả nợ gốc, lãi, phí)

Trường hợp bên được BL vi phạm nghĩa vụ đã được bảo lãnh, NH tiến hành trả thay và tự động hạch toán nợ vay bắt buộc đối với số tiền trả nợ thay theo LS nợ quá hạn của bên được BL. NH áp dụng biện pháp cần thiết để thu nợ như phát mại TSBĐ, trích TK của bên được bảo lãnh, khởi kiện…

Tìm hiểu thêm: Những quy định về bảo lãnh ngân hàng nước ngoài

Ngân hàng bảo lãnh là gì

Bảo lãnh ngân hàng giúp tăng sự uy tín của các bên được bảo lãnh 

Phí bảo lãnh ngân hàng

Phí bảo lãnh là chi phí mà người được bảo lãnh phải trả cho ngân hàng do được hưởng dịch vụ này. Phí bảo lãnh phải đảm bảo bù đắp các chi phí bỏ ra của ngân hàng có tính đến các rủi ro mà ngân hàng có thể phải gánh chịu. Nếu xét bảo lãnh dưới góc độ một sản phẩm dịch vụ thì phí bảo lãnh chính là giá cả của dịch vụ đó.

Phí bảo lãnh có thể được tính bằng số tuyệt đối hoặc tính trên cơ sở tỷ lệ phí.

Phí bảo lãnh theo tỷ lệ phí được tính theo công thức:

Phí bảo lãnh = Số tiền bảo lãnh * Tỷ lệ phí * Thời gian bảo lãnh

Trong đó:

  • Số tiền bảo lãnh: Là số tiền ngân hàng cam kết trả thay khi bên được bảo lãnh không thực hiện đúng hợp đồng được ghi trong hợp đồng bảo lãnh.
  • Tỷ lệ phí (%): Được quy định cụ thể với từng loại bảo lãnh, từng ngân hàng và từng quốc gia khác nhau.
    Phí bảo lãnh được tính vào phí dịch vụ nói chung của ngân hàng và đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận của ngân hàng.

Bảo lãnh ngân hàng là một nghiệp vụ quan trọng đối với cả ngân hàng, với doanh nghiệp và đối với nền kinh tế. Nó không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm áp ứng nhu cầu thị trư­ờng mà còn góp phần tăng mối quan hệ thư­ơng mại quốc tế giữa các quốc gia.

Nhận giải đáp thắc mắc và tư vấn miễn phí!!!

Đăng ký ngay