Ngành lập trình viên là gì

Lập trình viên [người lập trình hay thảo chương viên điện toán] là người viết ra các chương trình máy tính. "Thảo chương viên điện toán" là một từ cũ, được dùng trước năm 1975, và đang trở nên ít phổ thông hơn. Theo thuật ngữ máy tính, lập trình viên có thể là một chuyên gia trong một lĩnh vực của chương trình máy tính hoặc là một người không chuyên, viết mã cho các loại phần mềm. Người đã thực hiện và đưa ra cách tiếp cận chính thức để lập trình được gọi là người phân tích phần mềm.[1][2][3][4]

Những người thành thạo các kỹ năng lập trình máy tính có thể trở nên nổi tiếng, tuy nhiên sự đánh giá này lại bị giới hạn bởi những phạm vi trong lĩnh vực công nghệ phần mềm. Nhiều trong số những lập trình viên danh tiếng lại được dán mác là tin tặc. Những lập trình viên thường gắn với hình ảnh những chuyên gia tin học "cá biệt", họ chống lại cái gọi là "những bộ com lê" [thường gắn liền với những bộ đồng phục trong các doanh nghiệp, theo cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng - chỉ dành cho giới quyền uy], sự điều khiền, tuân theo luật lệ. Có nhiều người trẻ tuổi vẫn có khả năng lập trình tốt, họ được xem là các hạt giống cho ngành lập trình trong tương lai. Trong lịch sử, Nữ bá tước Ada Lovelace được xem như là lập trình viên đầu tiên trên thế giới.[5]

Một số ngôn ngữ mà lập trình viên sử dụng phổ biến là C, C++, C#, Java, .NET, Python, Visual Basic, Lisp, PHP và Perl.[6]

Mục lục

  • 1 Vị trí trong ngành phần mềm
  • 2 Kỹ năng cần thiết của Lập trình viên
  • 3 Lập trình viên ở Việt Nam
  • 4 Nghiên cứu thêm
  • 5 Liên kết ngoài
  • 6 Tham khảo

Vị trí trong ngành phần mềmSửa đổi

  • Kiểm thử viên phần mềm [Software tester]
  • Đảm bảo chất lượng phần mềm [Software quality assurance]
  • Kiến trúc sư về giải pháp phần mềm [Software solution architect]
  • Quản trị dự án phần mềm [Software project manager, Software project leader]
  • Thiết kế web, thiết kế đồ họa [Web designer]

Kỹ năng cần thiết của Lập trình viênSửa đổi

Một số kỹ năng của lập trình viên cần có: tính cần cù, nhanh nhẹn và sáng tạo. Vì vậy một số doanh nghiệp lớn về Công nghệ thông tin khi thi tuyển đầu vào thường Test về: Tiếng Anh [Cần cù], GMAT[nhanh nhẹn] và IQ[Sáng tạo].

Lập trình viên ở Việt NamSửa đổi

Bài chi tiết: Lập trình viên ở Việt Nam

Lập trình viên đều có mức lương khá cao so với mức lương của các ngành khác. Trung bình tại các công ty có nhu cầu tuyển dụng, lương khởi điểm của lập trình viên khoảng 5 đến 10 triệu đồng/tháng[7]. Ngoài ra, nếu lập trình viên trình độ trong ngành công nghệ hoặc có nhiều thâm niêm thì sẽ nhận được mức lương tốt hơn.

Nghiên cứu thêmSửa đổi

  • Weinberg, Gerald M., The Psychology of Computer Programming, New York: Van Nostrand Reinhold, 1971
  • An experiential study of the nature of programming work: Lucas, Rob. "Dreaming in Code" New Left Review 62, March-April 2010, pp.125132.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • "The Future of IT Jobs in America" article
  • How to be a programmer Lưu trữ [Date missing] tại Portuguese Web Archive - An overview of the challenges of being a programmer
  • The US Department of Labor's description of "Computer Programmer" and "Computer Software Engineer" and statistics for employed "Computer Programmers"

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Small ISVs: You need Developers, not Programmers. 5 tháng 9 năm 2003.
  2. ^ 22/02/2005Developer versus Programmer [bằng tiếng Anh].
  3. ^ Programmer vs. Developer vs. Software Engineer. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2012.
  4. ^ Programmer vs. Developer vs. Software Engineer.
  5. ^ J. Fuegi and J. Francis, "Lovelace & Babbage and the creation of the 1843 'notes'." Annals of the History of Computing 25 #4 [OctoberDecember 2003]: 19, 25. Digital Object Identifier
  6. ^ 10 Programming Languages You Should Learn Right Now [bằng tiếng Anh]. EWeek. 15/09/2006. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= [trợ giúp]
  7. ^ Nghề lập trình viên: Đâu chỉ là cuộc dạo chơi nhàn hạ.

Chủ Đề