Ngày:Kỷ Sửu, Tháng:Giáp Dần Giờ đầu ngày:Giáp Tí, Tiết khí:Đại hàn Là ngày:Hoàng Đạo [Minh Đường], Trực:Kiến
Vào ngày 10 tháng giêng âm lịch hàng năm, người làm ăn kinh doanh buôn bán thường quan niệm rằng nên mua vàng vào ngày này như một lễ vật dâng lên thần tài để xin một năm may mắn, mưa thuận gió hoà, hanh thông thuận lợi.
Chùa Đậu có tên gọi là Thành Đạo Tự, chùa thờ Đức Pháp Vũ. Theo truyền thuyết, chùa là nơi hiển thân của Bồ tát Pháp Vũ. Trải qua nhiều giai đoạn lịch sử đã ghi lại dấu ấn đậm nét của bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam.
Lễ hội chùa Hương hay Trẩy hội chùa Hương là một lễ hội của Việt Nam, nằm ở Mỹ Đức, Hà Nội. Trong khu thắng cảnh Hương Sơn, được xem hành trình về một miền đất Phật - nơi Quan Thế Âm Bồ Tát ứng hiện tu hành. Đây là một lễ hội lớn về số lượng các phật tử tham gia hành hương.
Hàng năm, lễ hội chùa Bái Đính bắt đầu khai mạc vào ngày mùng 6 tháng Giêng và kéo dài đến hết tháng 3 Âm lịch tại chùa Bái Đính, xã Gia Sinh, huyện Gia Viễn. Đây là một trong các lễ hội lớn nhất miền Bắc những ngày đầu xuân, buổi lễ mở đầu cho những lễ hội hành hương về vùng đất cố đô Hoa Lư, Ninh Bình.
Hội Xoan tưởng nhớ Xuân Nương, một nữ tướng tài giỏi của Hai Bà Trưng được tổ chức tại làng Hương Nha, huyện Tam Thanh, tỉnh Phú Thọ
Lễ hội Yên Tử nhằm tôn vinh công đức Phật hoàng Trần Nhân Tông. Ông là vị vua thứ 3 của triều Trần xuất gia tu hành trên núi Yên Tử và là người đã sáng lập ra Thiền phái Trúc Lâm.
Lễ hội đua voi là một trong những lễ hội quan trọng trong hệ thống các lễ hội cổ truyền của người vùng cao Tây Nguyên Việt Nam. Hội Đua Voi nhằm tôn vinh tinh thần thượng võ và tài nghệ thuần dưỡng voi của đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.
Hội xuân núi Bà Đen là hoạt động lễ hội thường niên tại khu du lịch cấp quốc gia núi Bà Đen nhân dịp đón năm mới.
Các bước xem ngày tốt cơ bản
Bước 1: Tránh các ngày xấu (ngày hắc đạo) tương ứng với việc xấu đã gợi ý.
Bước 2: Ngày không được xung khắc với bản mệnh (ngũ hành của ngày không xung khắc với ngũ hành của tuổi).
Bước 3: Căn cứ sao tốt, sao xấu để cân nhắc, ngày phải có nhiều sao Đại Cát (như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ân, Thiên Hỷ, … thì
tốt), nên tránh ngày có nhiều sao Đại Hung.
Bước 4: Trực, Sao nhị thập bát tú phải tốt. Trực Khai, Trực Kiến, Trực Bình, Trực Mãn là tốt.
Bước 5: Xem ngày đó là ngày Hoàng đạo hay Hắc đạo để cân nhắc thêm.
Khi chọn được ngày tốt rồi thì chọn thêm giờ (giờ Hoàng đạo) để khởi sự.
Đóng lại
Giờ Hoàng Đạo
Dần (3h-5h)
Mão (5h-7h)
Tỵ (9h-11h)
Thân (15h-17h)
Tuất (19h-21h)
Hợi (21h-23h)
Giờ Hắc Đạo
Tí (23h-1h)
Sửu (1h-3h)
Thìn (7h-9h)
Ngọ (11h-13h)
Mùi (13h-15h)
Dậu (17h-19h)
☼ Giờ mặt trời:
Mặt trời mọc: 05:25
Mặt trời lặn: 18:42
Đứng bóng lúc: 12:07
Độ dài ban ngày: 13:17
☽ Giờ mặt trăng:
Giờ mọc: 19:06
Giờ lặn: 05:00
Đối xứng lúc: 00:03
Độ dài ban đêm: 9:55
☞ Hướng xuất hành:
Tài thần: Nam
Hỷ thần: Đông Bắc
Hạc thần: Bắc
⚥ Hợp - Xung:
Tam hợp: Tị, Dậu
Lục hợp: Tý
Tương Hình: Mùi, Tuất
Tương Hại: Ngọ
Tương Xung: Mùi
❖ Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Đinh Mùi, Ất Mùi
Tuổi bị xung khắc với tháng: Mậu Thân, Bính Thân, Canh Ngọ, Canh Tý
✧ Trực:Kiến(建)- Vạn vật sanh dục, cường kiện; là ngày kiện tráng
Việc nên làm: Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt
Việc kiêng kỵ: Động đất san nền, đắp nền, làm nội thất, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhận chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chính, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa
☆ Nhị thập bát tú - Sao:Chủy(觜)
Việc nên làm: Không có sự việc chi hợp với Sao Chủy.
Việc kiêng kỵ: Khởi công tạo tác việc chi cũng không tốt. KỴ NHẤT là chôn cất và các vụ thuộc về chết chôn như sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mả để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn).
Ngoại lệ: Tại tị bị đoạt khí, Hung càng thêm hung. Tại dậu rất tốt, vì Sao Chủy Đăng Viên ở Dậu, khởi động thăng tiến. Nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát (Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa
kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; NHƯNG nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại). Tại Sửu là Đắc Địa, ắt nên. Rất hợp với ngày Đinh sửu và Tân Sửu, tạo tác Đại Lợi, chôn cất Phú Quý song toàn.
☆ Theo Ngọc Hạp Thông Thư
Sao tốt (Cát tinh)
Sao xấu (Hung tinh)
Tuế hợp:Tốt mọi việc;
Tục thế:Tốt mọi việc nhất là giá thú;
Minh đường:Hoàng đạo tốt mọi việc;
Đại hồng sa:Tốt mọi việc;
Thiên phúc:Tốt mọi việc;
Địa tặc:Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành;
Hỏa tai:Xấu đối với việc làm nhà, làm bếp;
Nguyệt hư (Nguyệt sát):Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng;
Tứ thời cô quả:Kỵ giá thú;
Hoang vu:Xấu mọi việc;
⊛ Ngày xuất hành theo cụ Khổng Tử:NgàyThuần Dương(Tốt)
Xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, tranh luận thường thắng lợi.
𝔖 Giờ xuất hành tốt, xấu theo Lý Thuần Phong
Xích khẩu: Giờ Tí (23h-1h) & Ngọ (11h-13h)
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người đi nên hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận… thì tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gây ẩu đả, cãi nhau.
Tiểu các: Giờ Sửu (1h-3h) & Mùi (13h-15h)
Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lời, phụ nữ có
tin mừng. Người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ.
Cầu tài không có lợi hoặc bị trái ý. Ra đi hay gặp nạn. Việc quan hoặc liên quan đến công quyền phải đòn. Gặp ma quỷ phải cúng lễ mới an.
Đại an: Giờ Mão (5h-7h) & Dậu (17h-19h)
Mọi việc đều tốt lành. Cầu tài đi hướng chính Tây hoặc chính Nam. Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều
bình yên.
Tốc hỷ: Giờ Thìn (7h-9h) & Tuất (19h-21h)
Tin vui sắp tới. Cầu tài đi hướng chính Nam. Đi việc gặp gỡ các quan hoặc đến cơ quan công quyền gặp nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi thuận lợi. Người đi có tin vui về.
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ,
miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
➪ Xem ngày hôm nay - 11/11/2022➪ Xem ngày mai - 12/11/2022➪ Xem ngày kia - 13/11/2022