Ngày nay ngành vận tải đường biển đảm nhiệm

Bài 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI Mức ĐỘ CẦN ĐẠT Trình bày dược vai trò, đặc điểm cùa các ngành giao thông vận tải cụ thể (đường sắt. đường ó tô. đường sông - hồ. đường biển, đường hàng không, đường ống). KIẾN THỨC Cơ BÁN Đường sắt Ưu điểm và nhược điểm + Ưu điểm: Vận chuyên được hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn dịnh và giá rẻ. + Nhược điểm: Chỉ hoạt động được trên những tuyến đường cố định có dặt sần đường ray. Sự phát triển và phân bố mạng lưới đường sắt trên thê' giới phản ánh khá rõ sự phát triển kinh tố và phân bô' công nghiệp ở các nước, các châu lục (Châu Âu và các vùng phía đông Hoa Kì có mạng lưới đường sắt dày đặc, đường ray khổ tiêu chuẩn và khổ rộng (rộng từ l,4m đến l,6m. Ở các nước đang phát triển, các tuyến đường sắt đều ngắn, thường nối cảng biển với những nơi khai thác tài nguyên nằm trong nội địa. 0 các vùng công nghiệp phát triển, có các tuyến đường đôi, còn ở các vùng công nghiệp ít phát triển chỉ có các tuyến đường đơn). Tổng chiều dài đường sắt trên thế giới khoảng 1,2 triệu km. Tốc độ và sức vận tải đã tăng lên nhiều nhờ vào các đầu máy chạy dầu (điêzen) và chạy điện. Các toa tàu ngày càng tiện nghi, các loại tàu chuyên dụng ngày càng phát triển đa dạng. Đường ray khổ rộng và khổ tiêu chuẩn thay thế các dường ray khổ hẹp. Các tuyến đường sắt tối tân nhất, tốc độ chạy tàu đạt tới 250 - 300 km/h hay hơn nữa, được dùng để chuyên chở hành khách. Tàu chạy trên đệm từ có thể đạt tốc độ 500 km/h. Đường ô tô Ưu điểm: + Có sự tiện lợi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình, có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình. + Đáp ứng các yêu cầu vận chuyển đa dạng của khách hàng. + Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận tải khác như: đường sắt, đường thủy, đường hàng không,... Thế giới hiện nay sử dụng khoảng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch các loại. Ở Hoa Kì và Tây Âu, cứ 2- 3 người có một xe du lịch. Sự bùng nổ trong việc sử dụng phương tiện ô tô đã gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường. Đường ống Loại hình vận tải rất trẻ, chỉ mới phát triển từ trong thế kỉ XX. Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với như cầu vận chuyển dầu mỏ, các sản phẩm dầu mỏ và khí đốt. Chiều dài đường ống không ngừng tăng lên, nhất là ở Trung Đông, LB Nga, Trung Quốc và Hoa Kì. Hoa Kì là nước có hệ thống ống dẫn dài nhất thế giới. Đường sông, hồ Ưu điểm: rẻ, thích hợp với việc chuyên chở các hàng hoá nặng, cồng kềnh, không cần nhanh. Để tăng cường khả năng giao thông vận tải, người ta đã tiến hành cải tạo sông ngòi, đào các kênh nối các lưu vực vận tải với nhau, cải tiến các tàu chạy trên sông để nâng tốc độ lên tới 100 km/h. ơ châu Au, hai đường sông quan trọng nhất là Rai-nơ và sông Đa-nuyp. Hai sông này được nối với nhau bằng kênh đào và trở thành đường thuỷ huyết mạch của châu Âu. Ba nước phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ là Hoa Kì, LB Nga và Ca-na-đa. Đường biển Vận tải đường biển đảm nhiệm chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế (vận tải viễn dương). Khối lượng luân chuyển hàng hoá rất lớn (do đường dài). Khoảng một nửa khối lượng hàng vận chuyển trên đường biển quốc tế là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ. Chừng gần 2/3 số hải cảng nằm ở hai bên bờ đối diện của Đại Tây Dương, nối liền hai trung tâm kinh tế lớn của thế giới là Bắc Mĩ và Tây Âu. cảng lớn nhất thế giới là Rôt-tec-đam (Hà Lan). Hoạt động hàng hải ở Ân Độ Dương và Thái Bình Dương ngày càng sầm uất cùng với sự phát triển công nghiệp mạnh mẽ của Nhật Bản và gần đây là của Trung Quốc. Xin-ga-po là cảng quan trọng ở Đông Nam Á. Để rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển, người ta đã đào các kênh biển. Đội tàu buôn trên thê' giới không ngừng tăng lên. Nhật Bản là nước có đội tàu buôn lớn nhất thê' giới. Đường hàng không Có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo các mới giao lưu quốc tế, đặc biệt là chuyên chở khách giữa các châu lục. Ngành này đã sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học - kĩ thuật. Ngày nay, các chuyến bay thường kì đã nối liền tất cả các nước và các vùng trên Trái Đất. Ưu điểm: Tốc độ vận chuyển nhanh; đảm nhận chủ yếu việc giao thông vận tải trên những tuyến đường xa, những mối giao lưu quốc tế. Nhược điểm là: cước phí đắt; trọng tải thấp. Trên thê' giới có khoảng 5.000 sân bay dân dụng đang hoạt động. Gần 1/2 sô' sân bay quốc tê' nằm ở Hoa Kì và Tây Âu. Các cường quốc hàng không trên thê' giới là Hoa Kì, Anh, Pháp, LB Nga. Các hãng sản xuất máy bay lớn nhất thê' giới hiện nay là Airbus (EU), Boeing (Hoa Kì) và Rolls Royce PLC (Anh). Các tuyến hàng không sầm uất nhất: các tuyến xuyên Đại Tây Dương, nối châu Âu với Bắc Mĩ và Nam Mĩ, các tuyến nối Hoa Kì với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. GỢI Ý TRẢ LỜI CÂƯ HỞI GIỮA BÀI Tại sao châu Âu và vùng Đông Bắc Hoa Kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao? Sự ra đời của vận tải đường sắt đã đáp ứng yêu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của nền công nghiệp tư bản chủ nghĩa phát triển lúc bấy giờ, cho nên đến giữa thê' ki XX, các quốc gia phát triển công nghiệp ở châu Âu và ở khu công nghiệp phát triển mạnh của Hoa Kì (Đông Bắc) đều chú trọng phát triển mạng lưới đường sắt. Dựa vào hình 37.2 (trang 143 - SGK), hãy nhận xét về sự phán bô' ngành vận tải ô tô trên thê' giới. Số ô tô bình quân trên 1000 dân lớn nhất ở các nước thuộc Bắc Mĩ, châu Âu, Nhật Bản, Ô-xtrây-li-a,... Sô' ô tô bình quân trên 1000 dân ít nhất thuộc về các nước ở Nam Á, Đông Nam Á, châu Phi,... Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân hô chủ yếu ở hai bờ Đại Tây Dương? - Hai bờ Đại Tây Dương (chủ yếu là Bắc Dại Tây Dương) là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (EU và Bắc Mĩ). Các cáng ở đáy vừa có hậu phương cảng rộng lớn và phát triển, vừa có vùng tiền cáng rất phát triển. GỢI Ý THỰC HIỆN CÂU HỞI VÀ BÀI TẬP cuối BÀI 1. Hãy so sánh những tru điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ô tô. Đường sắt Đường ô tô Ưu điểm Vận chuyển được hàng nặng trên những tuyến đường xa với tớc độ nhanh, ổn định và giá rẻ. Có sự tiện lợi. tính cơ động và khả năng thích nghi cao với điều kiện địa hình, có hiệu quà kinh tố cao trên các cự li ngắn và trung bình. Đáp ứng các yêu cầu vận chuyên đa dạng của khách hàng. Ô tô trở thành phương tiện vận tải phối hợp được với hoạt động của các loại phương tiện vận tái khác nhtr: dường sắt, dường thủy, đường hàng không,... Nhược điếm Chi hoạt động dược trên những tuyên đường cô định có đặt sẩn dường ray. Phái chi dùng nhiều sắt thép và nhiên liệu xáng dầu. Gây ra những vấn dé nghiêm trọng về mòi trường (ô nhiêm không khí, tiếng ổn), ùn tắc giao thõng, tai nạn giao thông. Hãy nêu những ưu điếm và nhược diêm của các ngành giao thòng vận tai đường biển và đường hàng không. Đường biên Uu điếm: Đám báo phấn rất lớn trong vận tái hàng hóa quốc tố. tạo thuận lợi cho việc phát triển thương mại quốc tế. Khối lượng hàng hóa luân chuyên rãi lớn. Nhược điểm: Việc chở dáu bằng các tàu chớ dầú lờn luôn luôn đe dọa gày ô nhiễm biên và dại dương, nhát là các vùng nước gần các cang. Đường hừng không Ưu điểm: Đàm bảo các mô'i giao lưu quốc tố, đặc biệt chuyên chở hành khách giữa các châu lục. Tốc độ vận chuyên nhanh. Nhược điểm: Cước phí vận tâi rất đắt, trọng tái thấp.... CÂU HỞI Tự HỌC Điểm nào sau dây không đung với ngành vận tải dường sất: Không cần phải đầu tư nhiều. Chạy liên tục ngày đêm. c. Vận chuyên hàng nặng trên tuyến đường xa. D. Tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ. Sự phát triển và phán bò 'mạng lưới đường sắt ờ các nước phút triển khác cơ bân VỚỊ các nước chậm phát triển ở điểm: Chù yếu là các tuyến đường đơn. Đường ray thường khổ trung bình và khổ hẹp. c. Mạng lưới đường dày đạc, khổ tiêu chuẩn. D. Đường ngắn, thường nối cảng biển với nơi khai thác tài nguyên. Điểm nào san dây không dũng với giao thông đường sõng, hồ: Là loại giao thõng rẻ tiền. Khôi lượng luân chuyển hàng hóa lớn. c. Thích hợp với hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần chuyển nhanh. D. Ra đời từ rất sớm. Điểm nào san dày không đúng với ngành vận tái đường biển: Khoảng một nửa khối lượng hàng vận chuyển là dâu thô và các sân phẩm dầu mỏ. Đảm nhiệm chủ yếu việc giao thông vận tải trên các tuyến đường quốc tế. c. Khối lượng hành hoá luân chuyển rất lớn. D. Khoảng 2/3 số hải cảng nằm ở hai bẽn bờ đối diện của Thái Bình Dương. Điểm giống nhan chà yến của ngành vận tải đường hàng không và đường biển là: Tốc độ vận chuyển nhanh. 'Ihường dùng chở hành khách và hàng hóa trong điếu kiện gấp rút về thời gian. c. Đám nhận chủ yếu việc giao thông vận tải quốc tế. D. Trọng tải thấp, cước phí vận tải rất đắt.

Câu hỏi

Nhận biết

Ngành vận tải đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hoá quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới:


A.

B.

C.

D.

Tải trọn bộ tài liệu tự học tại đây

Ngày nay ngành vận tải đường biển đảm nhiệm

BÀI 37: ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI.

(Có trắc nghiệm - đáp án)

I. Ngành vận tải đường sắt:

1. Ưu điểm: chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ.

2. Nhược điểm: chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định (tính cơ động không cao), chi phí đầu tư  ban đầu lớn.

3. Đặc điểm và xu hướng phát triển

- Đầu máy ngày càng được cải tiến (hơi nước  ¨ chạy dầu  ¨ chạy điện ¨ …).

- Khổ đường ray ngày càng rộng.

- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng.

- Mức độ tiện nghi ngày càng cao, các toa chuyên dụng ngày càng đa dạng.

- Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô.

4. Phân bố: 

- Tổng chiều dài đường sắt thế giới bằng 1,2 triệu km.

- Các nước phát triển: mật độ dày, khổ đường rộng, phân bố rộng khắp (Châu Âu, Đông Bắc Hoa Kỳ…).

- Các nước đang phát triển: mật độ thưa, khổ đường hẹp, thường nối từ nơi khai thác đến cảng.

II. Ngành vận tải ô tô:

1. Ưu điểm:

- Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình

- Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự li ngắn và trung bình

- Phối hợp với các phương tiện vận tải khác.

2. Nhược điểm:

- Sử dùng nhiều nguyên nhiên liệu.

- Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.

3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:

- Phương tiện vận tải và hệ thống đường ngày càng được cải tiến

- Khối lượng luân chuyển ngày càng tăng

- Chế tạo các loại ít tốn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường

- Thế giới hiện sử dụng 700 triệu đầu xe ô tô, trong đó 4/5 là xe du lịch.

4. Phân bố: tập trung nhiều ở Tây Âu, Hoa Kỳ….

III. Ngành vận tải đường ống:

1. Ưu điểm:

- Rất hiệu quả trong vận chuyển nguyên liệu lỏng và khí (đặc biệt là dầu và khí đốt). 

- Giá rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng. Tốc độ vận chuyển nhanh và quá trình vận chuyển liên tục.

2. Nhược điểm:

- Không vận chuyển được chất rắn. 

- Đòi hỏi công nghệ cao và chi phí đầu tư lớn

- Gây hậu quả nghiêm trọng về môi trường và khó khắc phục khi gặp sự cố

3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:

Mới được xây dựng trong thế kỷ 20, chiều dài đường ống tăng nhanh.

4. Phân bố: chủ yếu ở Trung Đông, Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Trung Quốc.

IV. Ngành vận tải đường sông hồ:

1. Ưu điểm: giá rẻ, thích hợp vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh.

2. Nhược điểm:

- Tốc độ chậm

- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu, tuyến sông, mực nước…).

3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:

- Cải tạo sông ngòi.

- Đào các kênh nối các hệ thống sông với nhau.

- Cải tiến tốc độ (100 km/h).

4. Phân bố: Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Canada

V. Ngành vận tải đường biển:

1. Ưu điểm:

- Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế.

- Khoảng cách vận chuyển xa, khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất.

- Giá khá rẻ.

2. Nhược điểm:

- Sản phẩm chủ yếu là dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ ¨ ô nhiễm biển.

- Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của các phương tiện vận tải trên thế giới.

3. Đặc điểm và xu hướng phát triển:

- Các đội tàu buôn tăng.

- Các kênh biển được đào rút ngắn khoảng cách.

- Phát triển mạnh các cảng Container.

4. Phân bố:

- Các cảng biển: ở hai bên bờ Đại Tây Dương (chiếm 2/3) và Thái Bình Dương.

- Các kênh biển: kênh Xuyê, Panama, Kien.

- Các nước có đội tàu buôn lớn: Nhật Bản, Libêria, Panama

VI. Ngành vận tải đường hàng không:

1. Ưu điểm:

- Đảm bảo mối giao lưu quốc tế.

- Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của KHKT.

- Tốc độ nhanh nhất và không phụ thuộc nhiều vào điều kiện địa hình.

2. Nhược điểm:

- Rất đắt do chi phí đầu tư lớn.

- Trọng tải thấp (khối lượng vận chuyển nhỏ)

- Ô nhiễm môi trường.

3. Các cường quốc hàng không trên TG: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Đức, LBN

4. Các tuyến hàng không sầm uất nhất:

- Các tuyến xuyên Đại Tây Dương

- Các tuyến nối Hoa Kỳ với khu vực châu Á – TBD

--------Môn khác----------

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:

Anh văn: anhvan.HLT.vn

Toán học: toanhoc.HLT.vn

Vật lý: vatly.HLT.vn

Hóa học: hoahoc.HLT.vn

Sinh học: sinhhoc.HLT.vn

Ngữ văn: nguvan.HLT.vn

Lịch sử: lichsu.HLT.vn

GDCD: gdcd.HLT.vn

Tin học: tinhoc.HLT.vn

Câu 1: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải.

A. Đường ô tô.   B. Đường sắt.

C. Đường sông.   D. Đường ống.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/142 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào ở các nước ta và châu lục ?

A. Nông nghiệp.   B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.   D. Du lịch.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/142 địa lí 10 cơ bản.

Câu 3: Nhược điểm chính của ngành vận tải đường sắt là

A. Đòi hỏi đầu tư lớn để lắp đặt đường ray.

B. Đầu tư lớn để xây dựng hệ thống nhà ga.

C. Chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray.

D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/142 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác là

A. Sự tiện lợi, tÍnh cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.

B. Các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.

C. Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.

D. Tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục II, SGK/143 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Hạn chế lớn nhất của sự bùng nổ trong việc sử dụng phường tiện ô tô là

A. Tắc nghẽn giao thông.

B. Gây ra vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

C. Gây thủng tần ôdôn.

D. Chi phí cho sửa chữa đường hằng năm rất lớn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục II, SGK/143 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là

A. Các tuyến đường xuyên Á.

B. Đường Hồ Chí Minh.

C. Quốc lộ 1

D. Các tuyến đường chạy từ Tây sang Đông.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là Quốc lộ 1, kéo dài từ Lạng Sơn đến Cà Mau chạy qua 6/7 vùng kinh tế ở nước ta (trừ vùng Tây Nguyên).

Câu 7: Vận tải đường ống là loại hình vận tải trẻ, các tuyến đường ống trên thế giới được xây dựng trong thế kỉ

A. XIX.   B. XXI.   C. XX.   D. XVI.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục III, SGK/143 địa lí 10 cơ bản.

Câu 8: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển

A. Than.     B. Nước.

C. Dầu mỏ, khí đốt.     D. Quặng kim loại.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục III, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 9: Nước có hệ thống đường ống dài và dày đặc nhất thế giới.

A. I- rắc.     B. A- rập Xê-út.

C. I-ran.     D. Hoa Kì.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục III, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 10: Giao thông đường thủy nói chung có ưu điểm là:

A. Cước phí vận tải rẻ, thích hợp với chở hàng nặng, cồng kềnh.

B. Tiện lượi, thích nghi với mọi điều kiện địa hình.

C. Vận chuyển được hàng nặng trên đường xa, với tốc độ nhanh, ỏn định.

D. Có hiệu quả với cự li vận chuyển ngắn và chung bình.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục IV, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Ba nước phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ là

A. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-da.

B. Anh, Pháp, Đức.

C. LB Nga, Trung Quốc, Việt Nam.

D. Hoa Kì, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục IV, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 12: Ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do

A. Cự li dài.

B. Khối lượng vận chuyển lớn.

C. Tinh an toàn cao.

D. Tinh cơ động cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục V, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 13: Trên các tuyến đường biển quốc tế, sản phẩm được chuyên chở nhiều nhất là

A. Sản phẩm công nghiệp nặng.

B. Các loại nông sản.

C. Dầu thô và sản phẩm của dầu mỏ.

D. Các loại hàng tiêu dùng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục V, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 14: Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở

A. Ven bờ Ấn Độ Dương.

B. Ven bờ Địa Trung Hải.

C. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.

D. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục V, SGK/144 địa lí 10 cơ bản.

Câu 15: Vì sao ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất ?

A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.

B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp .

C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.

D. Cchỉ vận chuyển được chất lỏng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục VI, SGK/146 địa lí 10 cơ bản.

Câu 16: Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở

A. Hoa Kì và Tây Âu.

B. Nhật Bản, Anh và Pháp.

C. Hoa Kì và các nước Đông Âu.

D. Nhật Bản và các nước Đông Âu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục VI, SGK/146 địa lí 10 cơ bản.

--------Môn khác----------

Các bạn cũng co thể tham khảo các môn khác tại đây:

Anh văn: anhvan.HLT.vn

Toán học: toanhoc.HLT.vn

Vật lý: vatly.HLT.vn

Hóa học: hoahoc.HLT.vn

Sinh học: sinhhoc.HLT.vn

Ngữ văn: nguvan.HLT.vn

Lịch sử: lichsu.HLT.vn

GDCD: gdcd.HLT.vn

Tin học: tinhoc.HLT.vn

Câu 1. Ngành vận tải đường ô tô không có ưu điểm nào dưới đây?

A. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

B. Phối hợp linh động được với các phương tiện vận tải khác.

C. Vận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻ.

D. Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 2. Nhân tố ảnh hưởng quyết định tới sự phát triển, cũng như sự phân bố ngành giao thông vận tải là

A. Địa hình.

B. Khí hậu thuỷ văn.

C. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.

D. Sự phân bố dân cư.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 3. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh sự phân cố của ngành:

A. Công nghiệp.

B. Thương mại.

C. Nông nghiệp

D. Du lịch.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.

Câu 4. Hậu quả nghiêm trọng nhất do việc bùng nổ sử dụng phương tiện ôtô là

A. Ô nhiễm môi trường.

B. Tai nạn giao thông.

C. Ách tắc giao thông.

D. Dầu mỏ, khí đốt.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 5. Đường sắt có nhược điểm nào sau đây?

A. Gây ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông.

B. Công tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng cao.

C. Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

D. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.

Câu 6. Ngành vận tải đường ô tô có ưu điểm nào sau đây?

A. Vận chuyển được hàng cồng kềnh, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. Chở được hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

C. Hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.

D. Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tiệc kiệm, giá rẻ.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 7: Vận tải đường ống gắn liền với hoạt động nào sau đây?

A. Khaii thác than đá, quặng sắt.

B. Khai thác dầu mỏ, khí đốt.

C. Làm muối, khai thác cát trên biển

D. Khai thác đá vôi, vàng, đá quý.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 8. Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

A. Đường sá và xe cộ.

B. Sự chuyên chở người và hàng hóa.

C. Đường sá và phương tiện.

D. Sự tiện nghi và an toàn cho hành khách và hàng hóa.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 9. Sự phân bố mạng lưới đường sắt trên thế giới phản ánh khá rõ sự phân bố của ngành nào?

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp.

C. Dịch vụ.

D. Du lịch.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.

Câu 10. Khi lựa chọn loại hình vận tải và thiết kế công trình giao thông vận tải, điều cần chú ý đầu tiên là

A. Điều kiện tự nhiên.

B. Dân cư.

C. Nguồn vốn đầu tư.

D. Điều kiện kĩ thuật.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 11. Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế?

A. Đường sắt.

B. Đường ô tô.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Đáp án B.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Hiển thị đáp án

Câu 12. Ở Việt Nam tuyến đường ô tô quan trọng nhất có ý nghĩa với cả nước là

A. Các tuyến đường xuyên Á.

B. Đường Hồ Chí Minh.

C. Quốc lộ 1.

D. Các tuyến đường chạy từ tây sang đông.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 13. Cảng NewYork là cảng biển lớn nhất của Hoa Kỳ nằm trên

A. Bờ Đại Tây Dương.

C. Bờ Địa Trung Hải.

B. Bờ Thái Bình Dương.

D. Bờ biển Bắc Hải.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 14. Hạn chế lớn nhất của ngành đường hàng không hiện nay là

A. Gây ra những vấn đề ô nhiễm môi trường.

B. Giá cước quá cao.

C. Kém an toàn vì bị khủng bố lợi dụng.

D. Vốn đầu tư quá lớn vượt quá khả năng của những nước nghèo.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 15. Hai sông Rainơ và Đanuýp là hai tuyến vận tải đường sông quan trọng nhất của:

A. Châu Á

C. Nga.

B. Canada.

D. Châu Âu.

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 16. Cảng biển lớn nhất của Đông Nam Á hiện nay là

A. Yokohama.

B. Singgapore.

C. Thượng Hải.

D. Kô Bê.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 17. Loại phương tiện vận tải được sử dụng như là phương tiện vận tải phối hợp giữa nhiều loại hình giao thông vận tải là

A. Đường ô tô.

B. Đường thủy.

C. Đường hàng không.

D. Đường sắt.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 18. Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là

A. Thiếu chỗ đậu xe.

B. Tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.

C. Gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.

D. Độ an toàn chưa cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: SGK/143, địa lí 10 cơ bản.

Câu 19. Hai hãng máy bay lớn nhất thế giới đang cạnh tranh nhau quyết liệt hiện nay là:

A. Boeing và Air Bus.

C. Air Bus và Roll Royce.

B. Boeing và RollRoyce.

D. Honda và Boeing.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/144, địa lí 10 cơ bản.

Câu 20. Đường sắt có ưu điểm nào sau đây?

A. Chở được hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

B. Tiện lợi, cơ động, thích nghi cao với các điều kiện địa hình.

C. Tính cơ động thấp, khả năng vượt dốc nhỏ, đầu tư lớn.

D. Vận chuyển được dầu khí, chất lỏng, tiệc kiệm, giá rẻ.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: SGK/142, địa lí 10 cơ bản.

Câu 21. Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở

A. Sự có mặt của một số loại hình vận tải.

B. Yêu cầu về khối lượng, cư li, tốc độ vận chuyển.

C. Yêu cầu về thiết kế công trình giao thông vận tải.

D. Cho phí vận hành phương tiện lớn.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Tác động của các ngành kinh tế đến ngành giao thông vận tải dưới góc độ là khách hàng được biểu hiện ở vấn đề yêu cầu về khối lượng, cư li và tốc độ vận chuyển.

Câu 22. Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm. Đó là

A. An toàn.

C. Phương tiện lưu thông quốc tế.

B. Hiện đại.

D. Có khối lượng vận chuyển lớn nhất.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Hai ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có nhiều cách biệt nhưng cũng có chung một đặc điểm. Đó là đều là những loại hình giao thông vận tải lưu thông quốc tế.

Câu 23. Khu vực nào sau đây có chiều dài đường sắt đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh của ngành đường ô tô?

A. Tây Âu và Hoa Kỳ.

B. Nhật Bản và CHLB Đức.

C. Nga và các nước Đông Âu.

D. Các nước đang phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Khu vực có chiều dài đường sắt đang bị thu hẹp do sự cạnh tranh của ngành đường ô tô là khu vực Tây Âu và Hoa Kỳ.

Câu 24. Sự khác nhau cơ bản giữa vận tải đường sắt và đường ô tô là:

A. Đường sắt di chuyển trên đường ray cố định, đường ô tô di chuyển trên nhiều dạng địa hình.

B. Đường sắt di chuyển trên biển, đường ô tô di chuyển trên nhiều dạng địa hình.

C. Đường sắt di chuyển trên đường ray cố định, đường ô tô di chuyển trên biển.

D. Đường sắt di chuyển trên đường nhiều dạng địa hình, đường ô tô di chuyển trên đường ray cố định.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích:

- Ưu điểm nổi bật của vận tải đường ô tô là tính cơ động cao, có khả năng thích nghi với nhiều dạng địa hình (miền núi, đồng bằng, địa hình dốc hiểm trở; có thể di chuyển vào các tuyến đường nằm sâu bên trong…).

- Trong khi đó vận tải đường sắt lại có tính cơ động thấp, chỉ hoạt động được trên những tuyến đường ray cố định.

=> Đây là điểm khác biệt cơ bản của hai ngành này.

Câu 25. Ngành vận tải nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất?

A. Đường ô tô.

B. Đường sắt.

C. Đường biển.

D. Đường sông.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Khối lượng luân chuyển hàng hóa bằng quãng đường di chuyển nhân với khối lượng (tấn.km). Ưu điểm của vận tải đường biển là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa (cự li dài) => Vì vậy ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài.

Câu 26. Tại sao ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn?

A. Cự li dài.

B. Khối lượng vận chuyển lớn.

C. Tính an toàn cao.

D. Tính cơ động cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ngành giao thông đường biển có khối lượng hàng hóa luân chuyển rất lớn là do cự li dài.

Câu 27. Vì sao ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất?

A. Tốc độ chậm, thiếu an toàn.

B. Cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.

C. Không cơ động, chi phí đầu tư lớn.

D. Chỉ vận chuyển được chất lỏng.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ngành hàng không có khối lượng vận chuyển hàng hóa nhỏ nhất là do cước phí vận tải rất đắt, trọng tải thấp.

Câu 28. Ở Việt Nam, tuyến đường bộ Quốc lộ 1A bắt đầu và kết thúc lần lượt ở tỉnh nào dưới đây?

A. Lào Cai và Kiên Giang.

B. Lạng Sơn và An Giang.

C. Lạng Sơn và Kiên Giang.

D. Lào Cai và Cà Mau.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Quốc lộ 1A chạy dọc lãnh thổ từ Bắc vào Nam (chạy từ Lạng Sơn đến Hà Tiên) là tuyến giao thông huyết mạch của nước ta, có vai trò nối liền các vùng kinh tế và các trung tâm kinh tế -> thúc đẩy sự phát triển giao lưu trao đổi hàng hóa, đảm bảo nhu cầu đi lại theo chiều Bắc - Nam.

Câu 29. Tại sao tàu qua kênh Xuy – ê không cần âu tàu như ở kênh Pa – na – ma?

1. Do kênh được đào sâu, rộng hơn.

2. Do các tàu được đầu tư kĩ thuật tốt hơn.

3. Do mực nước biển ở Địa Trung Hải và vịnh Xuy – ê gần như bằng nhau.

4. Do được đào lâu năm và hầu hết các tàu có trọng tải nhỏ.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 1.                B. 2.

C. 3.                D. 4.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Tàu qua kênh Xuy – ê không cần âu tàu như ở kênh Pa – na – ma, chủ yếu là do kênh Xuy – ê được đào sâu, rộng hơn, các tàu được đầu tư kĩ thuật tốt hơn và một phần cũng là do mực nước biển ở Địa Trung Hải và vịnh Xuy – ê gần như bằng nhau.

Câu 30. Vì sao ở miền núi, ngành giao thông vận tải lại kém phát triển?

A. Địa hình hiểm trở.

B. Khí hậu khắc nghiệt.

C. Dân cư thưa thớt.

D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu ở miền núi, ngành giao thông vận tải kém phát triển là do địa hình hiểm trở, xây dựng khó khăn, tốn nhiều chi phí.

Câu 31.2/3 cảng biển nằm ở hai bên bờ Đại Tây Dương là do

A. Bờ biển khúc khuỷu thuận lợi xây dựng cảng biển.

B. Vai trò nối liền hai trung tâm kinh tế lớn Bắc Mĩ và Tây Âu.

C. Khu vực bao quanh bởi biển, nên đây là phương tiện duy nhất.

D. Không có điều kiện sử dụng các loại hình vận tải khác.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Các cảng biển có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu trao đổi hàng hóa quốc tế, cụ thể là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa => Hai bên bờ Đại Tây Dương là hai trung tâm kinh tế lớn hàng đầu trên thế giới: Tây Âu và Hoa Kỳ, có nền kinh tế năng động. Do vậy, nhu cầu trao đổi hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa nặng cồng kềnh là rất lớn.

Câu 32. Vì sao ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất?

A. Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh.

B. Có địa hình núi và cao nguyên chiếm đa số.

C. Nhật Bản đang dẫn đầu thế giới về ngành công nghiệp đóng tàu.

D. Có nhiều hải cảng lớn.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Ở Nhật Bản phương tiện vận tải đường biển phát triển nhất là do Nhật Bản là một quần đảo, bờ biển khúc khuỷu và có nhiều vũng vịnh. Giao thông vận tải biển sẽ là một xương sống huyết mạch nối các tỉnh, đảo, quần đảo với nhau.

Câu 33. Tại sao giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội?

A. Phục vụ nhu cầu đi lại của con người.

B. Gắn nền kinh tế trong nước với nền kinh tế thế giới.

C. Tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất chuyên môn hóa.

D. Tạo mối quan hệ kinh tế xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Giải thích: Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội chủ yếu do giao thông vận tải tạo được mối quan hệ về kinh tế, văn hóa, xã hội giữa các vùng trong nước và giữa các nước trên thế giới với nhau.

Câu 34. Để phát triển kinh tế – xã hội miền núi giao thông cần đi trước một bước, vì

1. Thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương miền núi.

2. Tạo điều kiện khai thác các thế mạnh to lớn của miền núi.

3. Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.

4. Miền núi có nhiều thiên tai cần giúp đỡ từ miền xuôi.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.                    B. 3.

C. 4.                    D. 1.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Để phát triển kinh tế – xã hội miền núi giao thông cần đi trước một bước, vì thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương miền núi, tạo điều kiện khai thác các thế mạnh to lớn của miền núi. Đồng thời thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, hình thành cơ cấu kinh tế miền núi.

Câu 35. Tại sao hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô?

A. Thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định.

B. Vốn đầu tư lớn.

C. Sử dụng nhiều lao động để điều hành.

D. Ít tiện nghi, nguy hiểm.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Hiện nay ngành đường sắt đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi ngành đường ô tô chủ yếu do ngành đường sắt là ngành thiếu cơ động, chỉ hoạt động được trên những tuyến cố định cùng với đó là sự xuống cấp nghiêm trọng của ngành đường sắt.

Câu 36. Vận tải đường biển có lợi thế hơn vận tải đường không về

A. Khối lượng vận chuyển lớn.

B. Thời gian vận chuyển nhanh hơn.

C. Không gây ô nhiễm môi trường.

D. Tốc độ nhanh, ổn định hơn.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích:

- Vận tải đường biển có ưu điểm nổi bật là vận chuyển được hàng hóa nặng cồng kềnh trên những tuyến đường xa -> vì vậy ngành này có khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn (tấn.km).

- Ngành hàng không mặc có trọng tải thấp, khối lượng vận chuyển nhỏ, chủ yếu dùng để chuyên chở người -> vì vậy khối lượng luân chuyển hàng hóa nhỏ.

=> So với ngành hàng không, ngành đường biển có lợi thế hơn về khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.

Câu 37. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở

1. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.

2. Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải.

3. Hoạt động của các phương tiện vận tải.

4. Không ảnh hưởng đến sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

5. Ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế các phương tiện vận tải.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.                        B. 3.

C. 4.                        D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn tới phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải thể hiện ở việc quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải; Công tác thiết kế và khai thác công trình vận tải cùng với đó là hoạt động của các phương tiện vận tải.

Câu 38. Đặc điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển?

A. Đây là ngành có tốc độ phát triển nhanh nhất.

B. Thường gắn liền với cảng biển.

C. Đây là ngành có vai trò quan trọng nhất.

D. Tất cả đều được xây dựng ở nửa sau thế kỷ 20.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Đặc điểm giống nhau dễ nhận thấy trong ngành vận tải đường ống giữa các nước phát triển và đang phát triển là thường gắn liền với các cảng biển để hướng đến việc xuất khẩu.

Câu 39. Tại sao phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương?

A. Có bờ biển khúc khuỷu dễ dàng xây dựng các cảng biển.

B. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Tây Âu và Nhật Bản.

C. Nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ.

D. Nối liền hai trung tâm kinh tế lớn là Hoa Kỳ và Nhật Bản.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Nguyên nhân khiến phần lớn các cảng biển đều nằm ở Đaị Tây Dương là do nối liền hai trung kinh tế tâm lớn là Châu Âu và Hoa Kỳ với nhau.

Câu 40. Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế nào đến giao thông vận tải

1. Quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải.

2. Ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.

3. Ảnh hưởng đến hoạt động của giao thông vận tải.

4. Không có ảnh hưởng đến ngành hàng không.

Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?

A. 2.                    B. 1.

C. 4.                    D. 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Giải thích: Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn đến giao thông vận tải là việc quyết định sự có mặt và vai trò của các loại hình giao thông vận tải; Ảnh hưởng đến công tác thiết kế, hoạt động và khai thác các công trình giao thông vận tải.

=> iDiaLy.com - Tất cả bài đăng chỉ mang tính chất tham khảo.
Nếu có thắc mắc hay có tài liệu hay liên quan đến Địa Lý thì comment cho cả nhà cùng tham khảo nhé....