Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái là gì

a) Ngoài này trắng đỏ cành cam

Chắc trong ấy nắng xanh lam ngọn dừa

(Tố Hữu, Tiếng hát sang xuân)

b) Tấm ảnh chụp hai mẹ con kia rõ ràng là mợ Du và thằng Dũng

c) Thật là một cái gông xứng đáng với tội án sáu người tù.

(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)

d) Xưa nay hắn chỉ sống bằng giật cướp và dọa nạt. Nếu không còn sức giật cướp, dọa nạt nữa thì sao? Đã đành hắn chỉ mạnh vì liều.

 

Trả lời:

a. 

- Nghĩa sự việc: hiện tượng thời tiết nắng ở hai miền Nam - Bắc có sắc thái khác nhau.

- Nghĩa tình thái: phỏng đoán với độ tin cậy cao ( từ "chắc").

b.

- Nghĩa sự việc: ảnh là của mợ Du và thằng Dũng.

- Nghĩa tình thái: khẳng định sự việc ở mức độ cao ( từ "rõ ràng là")

c.

- Nghĩa sự việc: cái gông (to nặng) tương ứng với tội án tử tù.

- Nghĩa tình thái: khẳng định một cách mỉa mai ( từ "thật là").

d.

- Nghĩa sự việc của câu thứ nhất nói về cái nghề Chí Phèo (cướp giật dọa nạt).

- Nghĩa tình thái: nhấn mạnh bằng từ chỉ.

Ở câu d (3): "đã đành" là từ tình thái hàm ý miễn cưỡng công nhận một sự thật là: hắn mạnh vì tiền (nghĩa sự việc).

 

Câu 2 trang 20 - SGK Ngữ văn 11 tập 2: Xác định những từ ngữ thể hiện nghĩa tình thái trong các câu sau:

a) Nói của đáng tội, thằng bé hay ăn chóng lớn lắm.

b) Cuộc đấu tranh chống lại kẻ thù có thể còn gay go, quyết liệt hơn nữa.

c) Nó mua chiếc áo này những hai trăm ngàn đồng đấy.

d) Anh đã hẹn đến dự sinh nhật kia mà!

 

Trả lời:

a. Cụm từ tình thái là: nói của đáng tội (thừa nhận việc khen này không nên làm với đứa bé).

b. Từ tình thái là: có thể (nêu khả năng).

c. Từ tình thái là: những (đánh giá ở mức giá cả là cao).

d. Từ tình thái là: kia mà (nhắc nhở để trách móc).

 

Câu 3 trang 20 - SGK Ngữ văn 11 tập 2: Chọn từ ngữ tình thái ở cột B điền vào chỗ trống của câu ở cột A để tạo nên câu có nghĩa tình thái phù hợp với nghĩa sự việc:

 

Trả lời:
 

a. Chọn "hình như": thể hiện sự phỏng đoán, chưa chắc chắn.

b. Chọn từ "dễ": thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc chắn.

c. Chọn từ "tận": đánh giá khoảng cách là xa.

 

Câu 4 trang 20 - SGK Ngữ văn 11 tập 2: Đặt câu vơi mỗi từ ngữ tình thái sau đây: chưa biết chừng, là cùng, ít ra, nghe nói, chả lẽ, hóa ra, sự thật là, cơ mà, đặc biệt là, đấy mà.

 

Trả lời:

Chưa biết chừng lời nó nói lại là sự thật.

- Trời! Anh lại kiêu ngạo đến thế là cùng

- Ít ra, em cũng được môt điểm 10 trong kì thi này.

Nghe nói cháu được học sinh giỏi trong học kì 1

Chả lẽ việc cậu ấy đánh bạn là sự thật?

Sự thật là, chẳng có vụ ẩu đả nào ở trường vào hôm qua cả.

- Bà ấy là mẹ của chị cơ mà.

- Bài thơ rất hay, đặc biệt là hai câu thơ cuối.

- Lớp 11a1 đấy mà. Giỏi lắm!

 

Ghi nhớ:

Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe. Nó có thể được bộc lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu.

I. Hai thành phần nghĩa của câu

1. So sánh hai câu trong từng cặp dưới đây:

a). Hình như có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ. (Chí PhèoNam Cao).

a1). Có một thời hắn đã ao ước có một gia đình nho nhỏ.

b) Nếu tôi nói thì chắc chắn người ta cũng bằng lòng… (Số đỏ, Vũ Trọng Phụng).

b1). Nếu tôi nói thì người ta cũng bằng lòng…

– Ở cặp a/a1, cả hai câu đều nói đến sự việc Chí Phèo có một thời ao ước có một gia đình nho nhỏ. Nhưng câu a kèm theo sự đánh giá chưa chắc chắn về sự việc (hình như), còn câu a1 chỉ đề cập đơn thuần đến một sự việc như nó đã xảy ra.

– Ở cặp b/b1, cả hai câu đều đề cập đến sự việc “người ta cũng bằng lòng” (Nếu tôi nói), nhưng câu b bộc lộ sự tin tưởng cao vào việc xảy ra sự việc, câu b1 bày tỏ sự nhìn nhận và thái độ đánh giá bình thường.

2. Từ sự so sánh có thể nhận định:

- Mỗi câu thường có hai thành phần nghĩa: Thành phần nghĩa sự việc và thành phần nghĩa tình thái.

- Các thành phần nghĩa của câu thường có quan hệ gắn bó mật thiết. Trừ trường hợp câu chỉ có cấu tạo bằng từ ngữ cảm thán.

II. Nghĩa sự việc

- Nghĩa sự việc của câu là thành phần nghĩa ứng với sự việc mà câu đề cập đến.

- Một số biểu hiện của nghĩa sự việc:

+ Biểu hiện hành động.

+ Biểu hiện trạng thái, tính chất, đặc điểm.

+ Biểu hiện quá trình.

+ Biểu hiện tư thế.

+ Biểu hiện sự tồn tại.

+ Biểu hiện quan hệ.

- Nghĩa sự việc của câu thường được biểu hiện nhờ những thành phần như chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ và một số thành phần phụ khác.

III. Nghĩa tình thái

1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu.

- Là sự khẳng định tính chân thật của sự việc.

- Là sự phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp.

- Là sự đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc.

- Là sự đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra.

- Là sự khẳng định tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc.

2. Tình cảm, thái độ của người nói đối với người nghe.

- Nhé?Nhỉ? Tình cảm thân mật, gần gũi.

- Kệ mày: Thái độ bực tức, hách dịch.

- Bẩm: Thái độ kính cẩn.

Nghĩa tình thái thể hiện thái độ (tình cảm), sự đánh giá của người nói đối với sự việc hoặc đối với người nghe. Nó có thể bộc lộ riêng qua các từ ngữ, xưng hô, tình thái trong câu.

Câu 2: Trang 9 sgk ngữ văn 11 tập 2

Tách nghĩa tình thái và nghĩa sự việc trong các ví dụ.


  • Trong câu "có một ông rể quý như Xuân kể cũng danh giá thực, nhưng cũng đáng sợ lắm"
    •  Nghĩa sự việc : nói về xuân.
    • Nghĩa tình thái : sự công nhận sự danh giá là có thực, nhưng chỉ thực ở một phương diện nào đó, còn ở phương diện khác thì đều là đáng sợ.
  • Trong câu "có lẽ hắn cũng như mình chọn nhầm nghề mất rồi"
    • Nghĩa sự việc : quản ngục nghĩ về việc chọn nghề của mình và thầy thơ lại.

    • Nghĩa tình thái : thể hiện một phỏng đoán chỉ mới là khả năng, chứ chưa hoàn toàn chắc chắn về việc chọn nhầm nghề.

  • Trong câu "dễ họ cũng phân vân như mình, vì đến chính ngay mình, mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay là không". Câu này có hai sự việc và hai tình thái :

    • Sự việc 1 :  họ cũng phân vân như mình.

    • Nghĩa tình thái 1: thái độ phỏng đoán, chưa chắc chắn ( từ “ dễ” = “ có lẽ)

    •  Sự việc 2 : mình cũng không biết rõ con gái mình có hư hay không.

    • Nghĩa tình thái 2: nhấn mạnh bằng các từ tình thái ( “đến ngay chính mình”).


Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Nghĩa của câu

Từ khóa tìm kiếm Google: câu 2 trang 9 ngữ văn 11 tập 2, nghĩa sự việc, nghĩa tình thái,nghĩa của câu.

Câu 1: Trang 20 sgk ngữ văn 11 tập 2

Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa tình thái trong các câu sau


Câu a:

  • Nghĩa sự việc: hiện tượng thời tiết nắng ở hai miền Nam - Bắc có sắc thái khác nhau.
  • Nghĩa tình thái: phỏng đoán với độ tin cậy cao ( từ "chắc").

Câu b:

  • Nghĩa sự việc: ảnh là của mợ Du và thằng Dũng.
  • Nghĩa tình thái: khẳng định sự việc ở mức độ cao ( từ "rõ ràng là")

Câu c:

  •  Nghĩa sự việc: cái gông (to nặng) tương ứng với tội án tử tù.

  • Nghĩa tình thái: khẳng định một cách mỉa mai ( từ "thật là").

Câu d:

  • Nghĩa sự việc:
    • câu thứ nhất nói về cái nghề Chí Phèo (cướp giật dọa nạt).
    • câu thứ 3 là công nhận một sự thật là: hắn mạnh vì tiền.
  • Nghĩa tình thái:
    • nhấn mạnh bằng từ "chỉ" (câu 1).
    • từ "đã đành" trong câu thứ 3 là từ tình thái hàm ý miễn cưỡng công nhận


Trắc nghiệm ngữ văn 11 bài: Nghĩa của câu (tiếp theo)

Từ khóa tìm kiếm Google: câu 1 trang 20 ngữ văn 11 tập 2, nghĩa của câu, nghĩa tình thái, nghĩa sự việc.