Ngôi nhà cửa cha ông Chính tả lớp 3

Chính tả:

Nghe - Viết: Ngôi nhà chung

     Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật...

Với hướng dẫn trả lời câu hỏi bài Chính tả [Nghe - viết]: Ngôi nhà chung trang 115 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Ngôi nhà chung để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt 3. Mời các bạn đón xem:

Chính tả [Nghe - viết]: Ngôi nhà chung – Tiếng Việt 3

Câu 1 [trang 115 sgk Tiếng Việt 3 tập 2]: 

Trả lời:

Nghe - viết :

Ngôi nhà chung

       Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng. Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật…

Câu 2 [trang 115 sgk Tiếng Việt 3 tập 2]: 

Trả lời:

a] l hay n ?

Làm nương

    Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo.

Theo TẬP ĐỌC 5, 1980

b] v hay d ?

Xe đò

     Chiếc xe đò từ Sài Gòn về làng, dừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn :

- Thằng Năm về !

   Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường.

NGUYỄN QUANG SÁNG

Câu 3 [trang 115 sgk Tiếng Việt 3 tập 2]: 

Trả lời:

a]   Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.

b]   Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tuần 32 khác:

Tập đọc: Người đi săn và con vượn

Kể chuyện: Người đi săn và con vượn

Tập đọc: Mè hoa lượn sóng

Luyện từ và câu: Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?

Tập viết: Ôn chữ hoa: X

Tập đọc: Cuốn sổ tay

Chính tả [Nghe - viết]: Hạt mưa

Tập làm văn: Nói, viết về bảo vệ môi trường

Câu 1: Trang 115 sgk Tiếng Việt 3 tập 2

Nghe – viết:

Ngôi nhà chung

Trên thế giới có hàng trăm nước, hàng nghìn dân tộc khác nhau. Mỗi nước, mỗi dân tộc có phong tục, tập quán riêng.Nhưng tất cả đều đang sống trong một ngôi nhà chung là trái đất và có chung  những việc phải làm. Đó là bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường sống, đấu tranh chống đói nghèo, bệnh tật…

Câu 2: Trang 115 sgk Tiếng Việt 3 tập 2

Điền vào chỗ trống:

a] l hay n?

Làm nương
Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những …ương đỗ, …ương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị …ưng đeo gùi tấp …ập đi …àm …ương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút …ên trong trẻo.

b] v hay d?

Xe đò

Chiếc xe đò từ Sài Gòn …ề làng, …ừng trước cửa nhà tôi. Xe …ừng nhưng máy …ẫn nổ, anh lái xe  …ừa bóp kèn, vừa …ỗ cửa xe, kếu lớn:

-         Thằng Nam …ề!

Chị tôi đang ngồi sàng gạo, …ội …àng đứng …ậy, chạy …ụt ra đường.

=> Hướng dẫn làm bài:

a] l hay n?

Làm nương
Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những  nương đỗ,  nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gùi tấp nập đi làm nương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo.

b] v hay d?

Xe đò

Chiếc xe đò từ Sài Gòn về làng, dừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái xe  vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn:

-         Thằng Nam về!

Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường.

Câu 3: Trang 115 sgk Tiếng Việt 3 tập 2

Đọc và chép lại các câu văn sau:

Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.

Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Bài Soạn Tiếng Việt Lớp 3

  • Giải Vở Bài Tập Tiếng Việt Lớp 3

  • Sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 3 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Việt Lớp 3 Tập 2

    • Tập Làm Văn Mẫu Lớp 3

    Chính tả: Nghe – viết: Ngôi nhà chung Phân biệt l/n, v/d

    Câu 2

    Điền vào chỗ trống :

    a] l hay n ?

    Làm nương

        Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những ...ương đỗ, ...ương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị ...ưng đeo gùi, tấp ...ập đi ...àm ...ương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút ...ên trong trẻo.

    Theo TẬP ĐỌC 5, 1980

    b] v hay d ?

    Xe đò

         Chiếc xe đò từ Sài Gòn ...ề làng, ...ừng trước cửa nhà tôi. Xe ...ừng nhưng máy ...ẫn nổ, anh lái xe ...ừa bóp kèn, ...ừa vỗ cửa xe, kêu lớn :

    - Thằng Năm ...ề !

    Chị tôi đang ngồi sàng gạo, ...ội ...àng đứng ...ậy, chạy ...ụt ra đường.

    NGUYỄN QUANG SÁNG

    Phương pháp giải:

    Em suy nghĩ rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a] l hay n ?

    Làm nương

        Xen vào giữa những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương ngô xanh um trông như những ô bàn cờ. Các bà, các chị lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương. Những con bò vàng bước đi thong thả. Chốc chốc, một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo.

    Theo TẬP ĐỌC 5, 1980

    b] v hay d ?

    Xe đò

         Chiếc xe đò từ Sài Gòn về làng, dừng trước cửa nhà tôi. Xe dừng nhưng máy vẫn nổ, anh lái xe vừa bóp kèn, vừa vỗ cửa xe, kêu lớn :

    - Thằng Năm về !

    Chị tôi đang ngồi sàng gạo, vội vàng đứng dậy, chạy vụt ra đường.

    NGUYỄN QUANG SÁNG

    Câu 3

    Đọc và chép lại các câu văn sau :

    a]   Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu.

    b]   Vinh và Vân vô vườn dừa nhà Dương.

    Loigiaihay.com

    Video liên quan

    Chủ Đề